ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 885/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
11 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH, NUÔI CON NUÔI, PHỔ BIẾN GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ, TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính chuẩn hóa trong lĩnh vực hộ tịch, nuôi con nuôi, phổ biến giáo dục pháp
luật, hòa giải ở cơ sở, chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Điện Biên (Phụ lục
1).
2. Bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng
thực công bố tại Quyết định số 887/QĐ-UBND ngày 22/9/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tư
pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp xã (Phụ lục 2).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các xã, phường; thị trấn; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- TT Công báo, TT tin học VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH, NUÔI CON NUÔI, PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT,
HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH
ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 885/QĐ-UBND ngày 11/7/2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC đã được công bố, công khai
không phải chuẩn hóa về nội dung
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Đăng ký khai sinh
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
Đã công bố tại Quyết định số 590/QĐ- UBND ngày
27/4/2016 của UBND tỉnh Điện Biên
|
2
|
Đăng ký kết hôn
|
Hô tịch
|
UBND cấp xã
|
3
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
4
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ,
con
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
5
|
Đăng ký khai tử
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
6
|
Đăng ký khai sinh lưu động
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
7
|
Đăng ký kết hôn lưu động
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
8
|
Đăng ký khai tử lưu động
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
9
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực
biên giới
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
10
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực
biên giới
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
11
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài tại
khu vực biên giới
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
12
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại khu vực
biên giới
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
13
|
Đăng ký giám hộ
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
14
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
15
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
16
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
17
|
Đăng ký lại khai sinh
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
18
|
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ
cá nhân
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
19
|
Đăng ký lại kết hôn
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
20
|
Đăng ký lại khai tử
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
21
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
22
|
Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai
sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã; Công an xã, thị trấn thuộc huyện;
Công an thành phố thuộc tỉnh, Bảo hiểm xã hội cấp huyện
|
Đã công bố tại Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày
27/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên
|
23
|
Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai
sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã; Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
|
24
|
Đăng ký việc nuôi con
nuôi trong nước
|
Nuôi con nuôi
|
UBND cấp xã
|
Đã công bố tại Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày
18/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên
|
25
|
Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi trong nước
|
Nuôi con nuôi
|
UBND cấp xã
|
26
|
Giải quyết việc người nước
ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi
|
Nuôi con nuôi
|
UBND cấp xã
|
27
|
Ghi chú việc nuôi con
nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng
|
Nuôi con nuôi
|
UBND cấp xã
|
28
|
Thủ tục công nhận tuyên truyền viên pháp luật (cấp
xã)
|
Phổ biến giáo dục
pháp luật
|
UBND cấp xã
|
Đã công bố tại Quyết định số 340/QĐ- UBND ngày
05/5/2015 của UBND tỉnh Điện Biên
|
29
|
Thủ tục cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật
(cấp xã)
|
Phổ biến giáo dục
pháp luật
|
UBND cấp xã
|
30
|
Thủ tục bầu hòa giải viên
|
Hòa giải ở cơ sở
|
UBND cấp xã
|
31
|
Thủ tục bầu tổ trưởng tổ hòa giải
|
Hòa giải ở cơ sở
|
UBND cấp xã
|
32
|
Thủ tục thôi làm hòa giải viên
|
Hòa giải ở cơ sở
|
UBND cấp xã
|
33
|
Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên
|
Hòa giải ở cơ sở
|
UBND cấp xã
|
2. Danh mục TTHC được chuẩn hóa nội dung
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
2
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp
dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký, không điểm chỉ được)
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
3
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
4
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
5
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
6
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài
sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
7
|
Chứng thực di chúc
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
8
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
9
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà
di sản là động sản, quyền sử dụng đất,
nhà ở
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
10
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là
động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở.
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA
1. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy
tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản
chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
cấp xã (hoặc tại UBND cấp xã đối với các xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả).
+ Trường hợp người
yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp
từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có
phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối
chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ,
văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng
làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
*Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản
chính theo mẫu quy định;
*Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ,
văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản
trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp
hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
cấp xã (hoặc tại UBND cấp xã đối với các
xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy
tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp
người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì UBND cấp xã tiến hành chụp
từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường
hợp UBND cấp xã không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính
để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản
chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều
loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều
bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan,
tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên
thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm
không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có
thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải
có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
- Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 03
trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở
để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội
dung không hợp lệ;
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được
nội dung;
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp;
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã
hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy
tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân;
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có
xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12 tháng 10 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký,
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ,
văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký,
không thể điểm chỉ được)
- Trình tự thực
hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể
ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực
chữ ký nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã (hoặc tại UBND cấp xã đối với các xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả) hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng
thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi
hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu
chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người
yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc
chứng thực không thuộc các trường hợp không được
chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và
thực hiện chứng thực như sau:
*Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu
quy định;
*Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở
lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở
lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không
thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ,
nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều
24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị
người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho
người có thẩm quyền ký chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã (hoặc tại UBND cấp xã đối với
các xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc ngoài trụ sở của cơ quan
thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng
thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi
hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
- Thành phần hồ sơ
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ. Trường hợp
chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu người thực
hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì có quyền yêu cầu
người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt nội dung của giấy
tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực chữ ký người dịch,
người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch)
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp
hồ sơ.
- Thời
hạn thực hiện yêu cầu chứng thực: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu
cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp
được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong
một giấy tờ, văn bản)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực
chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký
vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ.
+ Giấy tờ, văn bản có
nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4
Điều 24 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12 tháng 10 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký,
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
3. Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực xuất trình giấy tờ tùy
thân còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng thực kiểm tra và nộp 01 bộ hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã (hoặc tại UBND cấp xã
đối với các xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả);
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng,
giao dịch. Trường hợp sửa đổi, bổ sung,
thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể chứng thực tại bất kỳ
cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong
hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận
thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước
mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng
của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực
hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải
đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực,
nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký
trước mặt.
+ Trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người
yêu cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được
thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng
với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho
người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người
phiên dịch.
+ Cơ quan thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã
chứng thực trước đây về nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc
toàn bộ di chúc để ghi chú vào sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp
hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã (hoặc tại UBND cấp xã đối với
các xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Trong trường hợp
nội dung sửa đổi, bổ sung có liên quan đến tài sản thì người yêu cầu chứng thực
phải nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền
sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản
mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trừ trường hợp
người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
- Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày, UBND cấp xã tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người
tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho
người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí: 20.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính: Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng,
giao dịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12 tháng 10 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký,
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về
cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
4. Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao
dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
cấp xã (hoặc tại UBND cấp xã đối với các
xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh
máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực được thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến
quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi sai sót
cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của hợp đồng,
giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp
hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã (hoặc tại UBND cấp xã đối với
các xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối
chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong
hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện
yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày UBND cấp xã tiếp nhận yêu
cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật
- Lệ phí: 10.000 đồng/ hợp đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12 tháng 10 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký,
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
5. Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Trình tự thực
hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã (hoặc tại UBND cấp xã đối với các xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do
người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch xuất
trình.
+ Việc cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực
hiện tại cơ quan lưu trữ hợp đồng, giao dịch.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến hành chụp từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng thực như sau:
*Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu
quy định;
*Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ,
văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản
trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã (hoặc tại UBND cấp xã đối với các xã chưa có Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả).
- Thành phần, số lượng
hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Thời hạn giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người
yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã lưu trữ hợp đồng, giao dịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3
trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12 tháng 10 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký,
chứng thực hợp đồng, giao dịch
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
6. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp xã (hoặc tại UBND cấp xã đối với các xã chưa có Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả).
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong
hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia
hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn
và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước
mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối
chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực,
nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với
chữ ký mẫu thì yêu cầu người; đó ký trước mặt.
+ Trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người
yêu cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người
yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng
với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào số chứng thực. Đối với hợp đồng,
giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự,
có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng
trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp
đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở
lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho
người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp
đồng với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
cấp xã (hoặc tại UBND cấp xã đối với các xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả). Việc chứng thực các hợp đồng, giao
dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng
thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến
nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có nhà.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng,
giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực Trường hợp kéo
dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/ hợp đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12 tháng 10 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký,
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
7. Thủ tục chứng thực di chúc
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã (hoặc tại UBND cấp xã đối với các xã chưa có Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả).
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong
hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người lập di
chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực
hiện chứng thực.
+ Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực hiện
chứng thực.
+ Trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu
chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu
chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định
người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu
quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào sổ chứng thực. Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang
phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực
hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của di
chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp
người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch.
Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định
của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện
chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người
phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung
lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách
là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã (hoặc tại UBND cấp xã đối với
các xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo di chúc;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất
trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo
dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người
yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Di
chúc được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/di chúc
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12 tháng 10 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký,
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
8. Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã (hoặc tại UBND cấp xã đối với các xã chưa có Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả).
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại
thời điểm chứng thực người từ chối nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức,
làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực
+ Người từ chối nhận di sản ký trước mặt người thực
hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu
chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu
chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định
người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu
quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào
sổ chứng thực. Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng
trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người
thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của
văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp văn bản từ chối nhận di sản có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người
phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do
cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng
thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của
văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cần người yêu cầu chứng thực và ký vào từng
trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã (hoặc tại UBND cấp xã đối với
các xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp Hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó
(xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản từ chối nhận di sản được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/văn bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12 tháng 10 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký,
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
9. Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã (hoặc tại
UBND cấp xã đối với các xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong
hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời
điểm chứng thực các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản phải
ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu
chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề
nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu
quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì
từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và
người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối
của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản
thỏa thuận có tờ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch
cho người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định.
Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách
nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng
cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư
cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã (hoặc tại UBND cấp xã đối với các xã chưa có Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất
trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo
dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/văn bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12 tháng 10 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký,
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
10. Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản
mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã (hoặc tại
UBND cấp xã đối với các xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong
hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia
văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi
của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký trước mặt
người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu
chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu
chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định
người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu
quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì
từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và
người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối
của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp
văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho
người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai nhận với tư cách là
người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
cấp xã (hoặc tại UBND cấp xã đối với các xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả).
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến
tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài
thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản khai nhận di sản được chứng thực
- Lệ phí: 30.000đồng/văn bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12 tháng 10 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký,
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
PHỤ LỤC II
BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 887/QĐ-UBND NGÀY
22/9/2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 885/QĐ-UBND ngày 11/7/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Stt
|
Hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
T-DBI-284215-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
2
|
T-DBI-284216-TT
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp
dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm
chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
3
|
T-DBI-284217-TT
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
4
|
T-DBI-284220-TT
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
5
|
T-DBI-284221 -TT
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
6
|
T-DBI-284223-TT
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài
sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
7
|
T-DBI-284224-TT
|
Chứng thực di chúc
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
8
|
T-DBI-284227-TT
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
9
|
T-DBI-284229-TT
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà
di sản là động sản, quyền sử dụng đất,
nhà ở
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
10
|
T-DBI-284230-TT
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là
động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|