Quyết định 1647/QĐ-UBND năm 2014 về hồ kiểm chứng chất lượng nước thải trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Số hiệu | 1647/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 18/07/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Bình |
Người ký | Phạm Văn Ca |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1647/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 18 tháng 07 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HỒ KIỂM CHỨNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 251/TTr-STNMT ngày 11/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hồ kiểm chứng chất lượng nước thải trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ
HỒ KIỂM CHỨNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1647/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về hồ kiểm chứng chất lượng nước thải trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Quy định này được áp dụng đối với chủ dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình có khả năng phát sinh nước thải với lưu lượng từ 5 m3/ngày đêm trở lên xả trực tiếp vào nguồn nước mà không thực hiện thu gom, đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Hồ kiểm chứng chất lượng nước thải (sau đây gọi là hồ kiểm chứng) là hồ chứa nước thải đã được xử lý đạt Quy chuẩn môi trường Việt Nam trước khi xả thải vào nguồn nước tiếp nhận.
Điều 3. Vị trí xây dựng hồ kiểm chứng
Nằm trong khu đất của dự án hoặc khu vực gần dự án, phù hợp với quy hoạch tổng mặt bằng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, thuận lợi cho việc kiểm tra giám sát của cơ quan chức năng, giám sát cộng đồng và giám sát của nhân dân.
Điều 4. Thiết kế kỹ thuật và quản lý, vận hành hồ kiểm chứng
- Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều sâu) phù hợp với thể tích hồ và diện tích khu đất của dự án, đảm bảo mỹ quan; có thể tích tối thiểu lưu chứa được lượng nước thải tương đương với công suất thiết kế của trạm xử lý nước thải và chỉ sử dụng chứa nước thải đã được xử lý đạt Quy chuẩn môi trường Việt Nam;
- Kết cấu thành và đáy hồ xây gạch chỉ đặc hoặc bê tông cốt thép, đảm bảo không nứt vỡ, sụt lún, không thấm và rò rỉ nước, một phần đáy hồ lát gạch Ceramic trắng tối thiểu 03 m2, đảm bảo an toàn khi sử dụng; xung quanh hồ có hệ thống lan can bảo vệ, trong hồ nuôi thả động thực vật thủy sinh như: cá các loại, bèo lục bình... với mật độ bảo đảm không làm ảnh hưởng đến chất lượng nước thải.
- Mực nước cao nhất trong hồ thấp hơn cao độ tự nhiên khu vực dự án 0,3 - 0,5m; mực nước thấp nhất trong hồ đạt từ 1,2 - 1,6m; hướng dòng chảy bảo đảm dọc theo chiều dài của hồ.
- Cửa xả nước thải ra môi trường thiết kế theo nguyên lý đập tràn; cao độ cửa tràn tương đương mực nước thấp nhất khi thiết kế hồ; bảo đảm thuận lợi cho việc kiểm tra giám sát của cơ quan chức năng, giám sát cộng đồng và giám sát của nhân dân.
Điều 5. Tổ chức thực hiện