Quyết định 163/2011/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành

Số hiệu 163/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/04/2011
Ngày có hiệu lực 09/05/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Bùi Văn Hải
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 163/2011/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 29 tháng 4 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước 28/12/2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 12/2002/TT-BCA (A11) ngày 13/9/2002 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Theo đề nghị của Công an tỉnh tại Tờ trình số 216/TTr-CAT(PA83) ngày 09/4/2011,

QUYẾT ÐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Bắc Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp Trung ương trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hải

 

QUY CHẾ

BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 163/2011/QĐ-UBND ngày 29/4/2011 của UBND tỉnh Bắc Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định việc soạn thảo, in ấn, phát hành, sao chụp, giao nhận, vận chuyển, lưu giữ, thống kê, sử dụng, bảo quản, tiêu hủy các thông tin, tài liệu, vật mang bí mật Nhà nước (sau đây gọi chung là tài liệu mật).

Điều 2. Đối tượng điều chỉnh

Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) và mọi công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Bí mật nhà nước: Là những thông tin về vụ việc, tài liệu, vật, địa điểm, thời gian, lời nói có nội dung quan trọng thuộc lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, khoa học công nghệ hoặc các lĩnh vực khác mà Nhà nước không công bố hoặc chưa công bố, nếu bị tiết lộ sẽ gây nguy hại cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Khu vực cấm, địa điểm cấm: Là vùng giới hạn nhất định thuộc phạm vi bí mật nhà nước được thiết lập để bảo vệ, quản lý, kiểm soát chặt chẽ các hoạt động của con người, phương tiện, nhằm duy trì trật tự, an ninh và phòng chống các hành vi xâm nhập, phá hoại, thu thập bí mật nhà nước trong khu vực, địa điểm đó.

3. Mã hóa: Quá trình dùng kỹ thuật mật mã để thay đổi hình thức biểu hiện của thông tin, bằng cách dùng một hoặc nhiều nhóm khóa tác động đồng thời hoặc tuần tự vào bản rõ để chuyển bản rõ thành bản mã.

Điều 4. Những tài liệu thuộc bí mật nhà nước

1. Những thông tin, tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định có liên quan đến hoạt động của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

2. Tài liệu mật do các cơ quan, tổ chức tỉnh Bắc Giang xác lập, phát hành theo quy định của Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước.

 3. Tài liệu mật do các cơ quan, tổ chức của các Bộ, ngành Trung ương và địa phương khác chuyển đến cơ quan, tổ chức tỉnh Bắc Giang.

Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm

[...]