Quyết định 1628/QĐ-TTg phê duyệt Khung ma trận chính sách năm 2013 thuộc Chương trình Hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu (SP-RCC) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 1628/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 19/09/2013 |
Ngày có hiệu lực | 19/09/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Hoàng Trung Hải |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1628/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2013 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 85/TTr-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Khung ma trận chính sách năm 2013 thuộc Chương trình Hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu (SP-RCC) như kiến nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường nêu tại văn bản trên. Khung ma trận chính sách năm 2013 nêu cụ thể tại Phụ lục kèm theo là một phần không tách rời Quyết định này.
Giao Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cân đối, bố trí ngân sách bổ sung để xây dựng và thực hiện các hành động chính sách thuộc Khung ma trận chính sách 2013 đảm bảo hoàn thành cam kết với các nhà tài trợ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
HỖ TRỢ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(SP-RCC) KHUNG MA TRẬN CHÍNH SÁCH NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1628/QĐ-TTg ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ)
Mã hành động |
Nội
dung hành động chính sách |
Chỉ số hoàn thành |
Cơ quan thực hiện |
Mục tiêu tổng thể 1: Chủ động sẵn sàng ứng phó với thiên tai và Quan trắc khí hậu |
|||
Mục tiêu cụ thể: Tăng cường giảm nhẹ rủi ro thiên tai, cảnh báo sớm và quan trắc khí hậu |
|||
1.1 |
Xây dựng Luật Khí tượng Thủy văn |
Hoàn thiện dự thảo 1 sau khi lấy ý kiến góp ý của các đơn vị trong ngành Tài nguyên và Môi trường từ Trung ương đến địa phương và tại các Hội thảo cấp Quốc gia |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
1.2 |
Xây dựng Luật Thủy lợi |
Dự thảo Luật được xây dựng và gửi lấy ý kiến của các bên liên quan lần thứ nhất. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Mục tiêu tổng thể 2: Đảm bảo An ninh nước và An ninh lương thực trong điều kiện biến đổi khí hậu |
|||
Mục tiêu cụ thể 1: Nâng cao tính bền vững ngành nông nghiệp và An ninh lương thực |
|||
2.1 |
Xây dựng chính sách hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu cây trồng thích ứng với biến đổi khí hậu |
Dự thảo chính sách hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu cây trồng thích ứng với biến đổi khí hậu được xây dựng và lấy ý kiến các cơ quan. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2.2 |
Xây dựng Chiến lược phát triển ngành trồng trọt đến năm 2020, tầm nhìn 2030 (hành động bắt buộc) |
Dự thảo Chiến lược phát triển ngành trồng trọt đến năm 2020, tầm nhìn 2030 được trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Mục tiêu cụ thể 2: Tăng cường năng lực quản lý tài nguyên nước |
|||
2.3 |
Xây dựng Kế hoạch hành động quốc gia về nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước |
Dự thảo Kế hoạch hành động quốc gia về nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước được trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
2.4 |
Xây dựng Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước |
Dự thảo Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước được trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Mục tiêu tổng thể 3: Chủ động ứng phó với mực nước biển dâng tại những vùng dễ bị tổn thương |
|||
Mục tiêu cụ thể 1: Tăng cường khả năng chống chịu khí hậu của cơ sở hạ tầng |
|||
3.1 |
Lồng ghép biến đổi khí hậu trong Chiến lược phát triển ngành giao thông vận tải |
Chiến lược phát triển ngành giao thông vận tải được Thủ tướng Chính phủ ban hành. |
Bộ Giao thông vận tải |
3.2 |
Lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu trong hệ thống các văn bản pháp quy về kỹ thuật thuộc ngành xây dựng |
Quy chuẩn "Các công trình hạ tầng kỹ thuật" được rà soát và được Bộ Xây dựng ban hành (1)(Soát xét QCVN 07:2010/BXD). |
Bộ Xây dựng |
Mục tiêu cụ thể 2: Tăng cường khả năng chống chịu thông qua quản lý tổng hợp ven biển |
|||
3.3 |
Xây dựng Chiến lược Quốc gia cho Quản lý tổng hợp ven biển có lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu (hành động bắt buộc) |
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược cho Quản lý tổng hợp ven biến có lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Mục tiêu tổng thể 4: Quản lý và Phát triển rừng bền vững |
|||
Mục tiêu cụ thể: Tăng cường quản lý rừng và bảo tồn đa dạng sinh học |
|||
4.1 |
Xây dựng Quy hoạch tổng thể về Bảo tồn Đa dạng Sinh học đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
Hoàn thành dự thảo Quy hoạch tổng thể về Bảo tồn Đa dạng Sinh học đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
4.2 |
Xây dựng Cơ chế tài chính phục vụ Chương trình Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các-bon rừng (REDD+) |
Trình Bộ trưởng phê duyệt Đề án thành lập Quỹ REDD+ Việt Nam |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4.3 |
Xây dựng quy chế quản lý rừng phòng hộ ven biển |
Thu thập dữ liệu cần thiết và tiến hành nghiên cứu; Hội thảo lấy ý kiến với các bên có liên quan |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Mục tiêu tổng thể 5: Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội |
|||
Mục tiêu cụ thể 1: Thúc đẩy sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo |
|||
5.1 |
Xây dựng Thông tư quy định trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch điện gió (hành động bắt buộc) |
Thông tư quy định trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch điện gió được phê duyệt |
Bộ Công Thương |
5.2 |
Xây dựng dự thảo quy hoạch tổng thể Quốc gia về năng lượng gió |
Trình dự thảo cuối cùng kế hoạch tổng thể Quốc gia về năng lượng gió |
Bộ Công Thương |
Mục tiêu cụ thể 2: Khai thác các tiềm năng sử dụng năng lượng hiệu quả |
|||
5.3 |
Xây dựng cơ chế tài chính thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại Việt Nam |
Thông tư hoặc văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt |
Bộ Công Thương, Bộ Tài chính |
Mục tiêu tổng thể 6: Tăng cường năng lực cho các cơ quan Chính phủ ứng phó với biến đổi khí hậu |
|||
Mục tiêu cụ thể: Lồng ghép ứng phó với biến đổi khí hậu vào các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện quốc gia |
|||
6.1 |
Phân tích, đánh giá các nguyên tắc, cơ chế Đo đạc - Báo cáo - Thẩm định (MRV) cho các hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện quốc gia |
Trình lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Đề cương hướng dẫn chi tiết về phân tích, đánh giá các nguyên tắc, cơ chế Đo đạc - Báo cáo - Thẩm định (MRV) cho các hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện quốc gia |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
6.2 |
Xây dựng Báo cáo cập nhật 2 năm/lần (BUR) đầu tiên của Việt Nam cho Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (UNFCCC) |
Dự thảo đề cương Báo cáo hai năm một lần (BUR) đầu tiên của Việt Nam cho UNFCCC được trình lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
6.3 |
Nghiên cứu đề xuất xây dựng bộ công cụ (hướng dẫn) giám sát đánh giá việc thực hiện Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu |
- Đề cương chi tiết về bộ công cụ giám sát đánh giá việc thực hiện Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt; - Báo cáo về điều tra thu thập, tổng hợp tài liệu trong và ngoài nước liên quan đến xây dựng bộ công cụ giám sát, đánh giá Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Mục tiêu tổng thể 7: Nâng cao năng lực cộng đồng ứng phó với biến đổi khí hậu |
|||
Mục tiêu cụ thể 1: Nâng cao năng lực ngành Y tế ứng phó với biến đổi khí hậu |
|||
7.1 |
Xây dựng Hướng dẫn về lồng ghép kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu vào các chương trình, kế hoạch y tế cho cấp tỉnh |
Hướng dẫn được Bộ Y tế ban hành |
Bộ Y tế |
Mục tiêu cụ thể 2: Nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu trong ngành giáo dục và đào tạo |
|||
7.2 |
Xây dựng kế hoạch triển khai giáo dục về biến đổi khí hậu và quản lý rủi ro thiên tai trong ngành giáo dục |
Kế hoạch triển khai hoạt động giáo dục về biến đổi khí hậu: phòng tránh, giảm nhẹ rủi ro thiên tai trong ngành giáo dục được phê duyệt |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
7.3 |
Xây dựng phương pháp luận đánh giá tác động của giáo dục về biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai |
Dự thảo nghiên cứu tổng quan về phương pháp luận đánh giá tác động của giáo dục về biến đổi khí hậu, phòng tránh, giảm nhẹ rủi ro thiên tai được xây dựng |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Mục tiêu tổng thể 8: Tăng cường đầu tư và đa dạng hóa các nguồn tài chính |
|||
Mục tiêu cụ thể: Tăng cường cơ chế tài chính hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu |
|||
8.1 |
Nghiên cứu, xây dựng hệ thống quản lý đầu tư cho các hoạt động và dự án về biến đổi khí hậu (và tăng trưởng xanh) |
Hoàn thiện báo cáo về chi tiêu công cho biến đổi khí hậu và rà soát lại thể chế |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
8.2 |
Xây dựng cơ chế tín chỉ chung (JCM) |
Thành lập Ủy ban hỗn hợp về Cơ chế Tín chỉ chung (JCM) |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
8.3 |
Triển khai hướng dẫn thực hiện Thông tư liên tịch 03/2013/TTLT- BTNMT-BTC-BKHĐT ngày 5 tháng 03 năm 2013 |
- Báo cáo kết quả tập huấn thực hiện 03/2013/TTLT-BTNMT-BTC-BKHĐT ngày 5 tháng 03 năm 2013 được thực hiện và các kiến nghị; - Quyết định phân bổ tài chính thực hiện năm 2013 được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Quyết định phân bổ tài chính năm 2014 được cấp có thẩm quyền phê duyệt và ý kiến của ba Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính |