ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1617/QĐ-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 28 tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH
MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghi
định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành
chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
số 964/QĐ-BKHĐT ngày 06/7/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 869/TTr-SKHĐT ngày 13/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định
này 09 thủ tục hành chính ban hành mới; 03 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên (theo Danh mục đính kèm).
Điều
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra thực hiện việc niêm yết công khai thủ tục
hành chính của các cấp chính quyền trong toàn tỉnh.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Tư pháp; thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- TTTH-CB tỉnh;
- Lưu: VT, NCT.
|
CHỦ
TỊCH
Doãn Thế Cường
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
ĐƯỢC BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1617/QĐ-UBND ngày 28/8/2015 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I.
DANH MỤC
1. Thủ tục hành
chính mới ban hành
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
I. Lĩnh vực Đấu thầu
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Gửi thư chấp thuận hồ sơ dự thầu
(HSDT) và trao hợp đồng
|
Bên mời thầu.
Bên mời thầu ở đây là các Ban
quản lý dự án của tỉnh; các đơn vị chức năng của tỉnh được giao nhiệm vụ hoặc
được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực
hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu...
|
2
|
Nhà thầu không có tên trong danh
sách mua hồ sơ mời thầu (HSMT) vẫn có thể nộp HSDT
|
Bên mời thầu và Nhà thầu.
Bên mời thầu ở đây là các Ban
quản lý dự án của tỉnh; các đơn vị chức năng của tỉnh được giao nhiệm vụ hoặc
được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực
hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu...
|
3
|
Nhà thầu được tự gửi văn bản làm
rõ về năng lực, kinh nghiệm của mình mà không cần đợi văn bản yêu cầu làm rõ
từ bên mời thầu
|
Bên mời thầu và Nhà thầu.
Bên mời thầu ở đây là các Ban
quản lý dự án của tỉnh; các đơn vị chức năng của tỉnh được giao nhiệm vụ hoặc
được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực
hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu...
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp huyện,
thành phố.
|
1
|
Gửi thư chấp thuận hồ sơ dự thầu
(HSDT) và trao hợp đồng
|
Bên mời thầu.
Bên mời thầu ở đây là các Ban
quản lý dự án của huyện, thành phố; đơn vị chức năng thuộc huyện, thành phố
được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp
được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu ...
|
2
|
Nhà thầu không có tên trong danh
sách mua hồ sơ mời thầu (HSMT) vẫn có thể nộp HSDT
|
Bên mời thầu và Nhà thầu.
Bên mời thầu ở đây là các Ban
quản lý dự án của huyện, thành phố; đơn vị chức năng thuộc huyện, thành phố
được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp
được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu ...
|
3
|
Nhà thầu được tự gửi văn bản làm
rõ về năng lực, kinh nghiệm của mình mà không cần đợi văn bản yêu cầu làm rõ
từ bên mời thầu
|
Bên mời thầu và Nhà thầu
Bên mời thầu ở đây là các Ban
quản lý dự án của huyện, thành phố; đơn vị chức năng thuộc huyện, thành phố
được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp
được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu ...
|
C
|
Thủ tục hành chính cấp xã,
phường, thị trấn
|
1
|
Gửi thư chấp thuận hồ sơ dự thầu
(HSDT) và trao hợp đồng
|
Bên mời thầu.
Bên mời thầu ở đây là các Ban
quản lý dự án của xã, phường, thị trấn; đơn vị chức năng thuộc xã, phường,
thị trấn được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu
chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu...
|
2
|
Nhà thầu không có tên trong danh
sách mua hồ sơ mời thầu (HSMT) vẫn có thể nộp HSDT
|
Bên mời thầu và Nhà thầu.
Bên mời thầu ở đây là các Ban
quản lý dự án của xã, phường, thị trấn; đơn vị chức năng thuộc xã, phường,
thị trấn được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu
chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu...
|
3
|
Nhà thầu được tự gửi văn bản làm
rõ về năng lực, kinh nghiệm của mình mà không cần đợi văn bản yêu cầu làm rõ
từ bên mời thầu
|
Bên mời thầu và Nhà thầu.
Bên mời thầu ở đây là các Ban
quản lý dự án của xã, phường, thị trấn; đơn vị chức năng thuộc xã, phường,
thị trấn được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu
chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu...
|
|
|
|
|
|
2. Thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
STT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Cơ
quan thực hiện
|
I. Lĩnh vực Đấu thầu
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
TTHC số 228095
|
Thương thảo hợp đồng trước khi
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
|
Do văn bản mới ban hành: Luật Đấu
thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014; Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Bên mời thầu và Nhà thầu.
Bên mời thầu ở đây là các Ban
quản lý dự án của tỉnh; các đơn vị chức năng của tỉnh được giao nhiệm vụ hoặc
được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực
hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu...
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp huyện,
thành phố
|
1
|
TTHC số 228095
|
Thương thảo hợp đồng trước khi
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
|
Do văn bản mới ban hành: Luật Đấu
thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014; Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Bên mời thầu và Nhà thầu.
Bên mời thầu ở đây là các Ban
quản lý dự án của huyện, thành phố; đơn vị chức năng thuộc huyện, thành phố
được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp
được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu...
|
C
|
Thủ tục hành chính cấp xã,
phường, thị trấn
|
1
|
TTHC số 228095
|
Thương thảo hợp đồng trước khi
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
|
Do văn bản mới ban hành: Luật Đấu
thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014; Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Bên mời thầu và Nhà thầu.
Bên mời thầu ở đây là các Ban quản
lý dự án của xã, phường, thị trấn; đơn vị chức năng thuộc xã, phường, thị
trấn được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên
nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu...
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục hành
chính mới ban hành
I. Lĩnh vực Đấu thầu
|
A
|
1. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1. Thủ tục
|
Gửi thư chấp thuận hồ sơ dự
thầu (HSDT) và trao hợp đồng
|
Trình tự thực hiện
|
- Đồng thời với thông báo kết quả
lựa chọn nhà thầu, bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp
đồng, trong đó có nội dung yêu cầu về biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng,
thời gian hoàn thiện, ký kết hợp đồng cho nhà thầu trúng thầu với điều kiện
nhà thầu đã được xác minh là đủ năng lực để thực hiện tốt hợp đồng.
- Trường hợp nhà thầu trúng thầu không
đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo
thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng thì nhà thầu sẽ
bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu.
|
Cách thức thực hiện
|
- Thông qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần hồ sơ
|
- Thư thông báo chấp thuận HSDT và
trao hợp đồng.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bản gốc.
|
Thời hạn giải quyết
|
Đồng thời với thông báo kết quả lựa
chọn nhà thầu.
|
Cơ quan thực hiện
|
Bên mời thầu.
Bên mời thầu ở đây là các Ban
quản lý dự án của tỉnh; các đơn vị chức năng của tỉnh được giao nhiệm vụ hoặc
được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực
hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu ...
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Thư chấp thuận HSDT và trao hợp
đồng.
|
Lệ phí
|
Không có.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Thư chấp thuận HSDT và trao hợp
đồng theo Mẫu số 23, Chương VIII, Phần 3 theo Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT
Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
|
Không có.
|
Căn
cứ pháp lý
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây
dựng;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT
ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu
xây lắp;
- Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND
ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.
|
|
|
|
Mẫu số 23
THƯ CHẤP THUẬN HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP
ĐỒNG
___, ngày___tháng___năm___
Kính gửi: [ghi tên
và địa chỉ của Nhà thầu trúng thầu, sau đây gọi tắt là “Nhà thầu”]
Về việc: Thông báo
chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.
Căn cứ Quyết định số ____ngày___tháng___năm____
của Chủ đầu tư [ghi tên Chủ đầu tư, sau đây gọi tắt là “Chủ đầu tư”] về
việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu [ghi tên, số hiệu gói
thầu], Bên mời thầu [ghi tên Bên mời thầu, sau đây gọi tắt là “Bên mời
thầu”] xin thông báo Chủ đầu tư đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp
đồng cho Nhà thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên, số hiệu gói thầu. Trường
hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập thì ghi tên, số hiệu của phần mà Nhà
thầu được công nhận trúng thầu] với giá hợp đồng là___[ghi giá trúng
thầu trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu] với thời gian
thực hiện hợp đồng là___[ghi thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu].
Đề nghị đại diện hợp
pháp của Nhà thầu tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư, Bên
mời thầu theo kế hoạch như sau:
- Thời gian hoàn
thiện hợp đồng: [ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm [ghi địa
điểm hoàn thiện hợp đồng];
- Thời gian ký kết
hợp đồng: [ghi thời gian ký kết hợp đồng], tại địa điểm [ghi địa điểm
ký kết hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
Đề nghị Nhà thầu thực
hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 22 Chương VIII - Biểu mẫu
hợp đồng của Hồ sơ mời thầu với số tiền___và thời gian hiệu lực___[ghi số
tiền và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 5 Chương VII - Điều kiện cụ
thể của hợp đồng của Hồ sơ mời thầu].
Văn bản này là một
phần không tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà thầu
phải có văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà thầu phải
cam kết năng lực hiện tại của nhà thầu vẫn đáp ứng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời
thầu. Chủ đầu tư sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà thầu trong
trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà thầu không đáp ứng yêu cầu thực
hiện gói thầu.
Nếu đến
ngày___tháng___năm [căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu để quy định thời
hạn cuối cùng cho việc thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, hoàn
thiện, ký kết hợp đồng nhưng không muộn hơn 28 ngày, kể từ ngày phát hành văn
bản thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng] mà Nhà thầu không
tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng
hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu nêu
trên thì Nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu.
|
Đại
diện hợp pháp của Bên mời thầu
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
2. Thủ tục
|
Nhà thầu không có tên trong
danh sách mua hồ sơ mời thầu (HSMT) vẫn có thể nộp HSDT
|
Trình tự thực hiện
|
- Bên mời thầu phải tiếp nhận
HSDT của tất cả các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu, kể
cả trường hợp nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSMT trực tiếp từ
bên mời thầu.
- Trường hợp chưa mua HSMT thì
nhà thầu trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán HSMT trước khi hồ
sơ dự thầu được tiếp nhận
|
Cách thức thực hiện
|
- Nộp trực tiếp tại cơ quan của
bên mời thầu;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần hồ sơ
|
- HSDT
|
Số lượng hồ sơ
|
- 01 bản gốc HSDT
- Bản chụp của HSDT với số lượng
theo yêu cầu của HSMT
|
Thời hạn giải quyết
|
Nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu
|
Cơ quan thực hiện
|
Bên mời thầu, Nhà thầu
Bên mời thầu ở đây là các ban
quản lý dự án của tỉnh, các đơn vị chức năng của tỉnh được giao nhiệm vụ hoặc
được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực
hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu...
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Nhà thầu được nộp HSDT
|
Lệ phí
|
Chi phí mua HSMT tối đa là
2.000.000 đồng cho đấu thầu trong nước; đối với đấu thầu quốc tế, mức giá bán
theo thông lệ đấu thầu quốc tế.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
|
Nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu
Đóng phí mua HSMT
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây
dựng;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày
06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây
lắp;
- Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND
ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.
|
3. Thủ tục
|
Nhà thầu được tự gửi văn bản
làm rõ về năng lực, kinh nghiệm của mình mà không cần có văn bản yêu cầu làm
rõ từ bên mời thầu
|
Trình tự thực hiện
|
- Trong khoảng thời gian theo quy
định tại HSMT, trường hợp nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu các tài liệu
chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép tự
gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh
nghiệm của mình.
- Bên mời thầu tiếp nhận những
tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư
cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT.
- Bên mời thầu phải thông báo
bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà
thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax.
|
Cách thức thực hiện
|
- Gửi trực tiếp đến bên mời thầu;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần hồ sơ
|
Các tài liệu làm rõ
|
Số lượng hồ sơ
|
- 01 bản gốc để đối chiếu (nếu
cần);
- 01 bản chụp các tài liệu làm rõ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong khoảng thời gian được gửi
văn bản làm rõ quy định trong HSMT.
|
Cơ quan thực hiện
|
Bên mời thầu, Nhà thầu
Bên mời thầu ở đây là các ban
quản lý dự án của tỉnh, các đơn vị chức năng của tỉnh được giao nhiệm vụ hoặc
được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực
hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu...
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Bên mời thầu tiếp nhận những tài
liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét đánh giá
|
Lệ phí
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
- Các tài liệu làm rõ liên quan
đến tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm, không liên quan đến giá dự thầu;
- Tài liệu phải gửi đến bên mời
thầu trong khoảng thời gian được phép gửi văn bản làm rõ.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây
dựng;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT
ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu
xây lắp;
- Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND
ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp huyện,
thành phố
|
1. Thủ tục
|
Gửi thư chấp thuận hồ sơ dự thầu
(HSDT) và trao hợp đồng
|
Trình tự thực hiện
|
- Đồng thời với thông báo kết quả
lựa chọn nhà thầu, bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp
đồng, trong đó có nội dung yêu cầu về biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng,
thời gian hoàn thiện, ký kết hợp đồng cho nhà thầu trúng thầu với điều kiện
nhà thầu đã được xác minh là đủ năng lực để thực hiện tốt hợp đồng.
- Trường hợp nhà thầu trúng thầu
không đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp
đồng theo thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng thì
nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu.
|
Cách thức thực hiện
|
- Thông qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần hồ sơ
|
- Thư thông báo chấp thuận HSDT
và trao hợp đồng
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bản gốc
|
Thời hạn giải quyết
|
Đồng thời với thông báo kết quả
lựa chọn nhà thầu
|
Cơ quan thực hiện
|
Bên mời thầu
Bên mời thầu ở đây là các Ban
quản lý dự án của huyện, thành phố; đơn vị chức năng thuộc huyện, thành phố
được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp
được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu ...
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Thư chấp thuận HSDT và trao hợp
đồng
|
Lệ phí
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Thư chấp thuận HSDT và trao hợp
đồng theo Mẫu số 23, Chương VIII, Phần 3 theo Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT
Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây
dựng;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày
06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây
lắp;
- Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày
28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.
|
|
|
|
Mẫu số 23
THƯ CHẤP THUẬN HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP
ĐỒNG
____,ngày___tháng___năm___
Kính gửi: [ghi tên
và địa chỉ của Nhà thầu trúng thầu, sau đây gọi tắt là “Nhà thầu ”]
Về việc: Thông báo
chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.
Căn cứ Quyết định
số___ngày___tháng___năm___của Chủ đầu tư [ghi tên Chủ đầu tư, sau đây
gọi tắt là “Chủ đầu tư”] về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói
thầu [ghi tên, số hiệu gói thầu, Bên mời thầu [ghi tên Bên mời thầu,
sau đây gọi tắt là “Bên mời thầu ”] xin thông báo Chủ đầu tư đã chấp thuận
hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng cho Nhà thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên,
số hiệu gói thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập thì ghi
tên, số hiệu của phần mà Nhà thầu được công nhận trúng thầu] với giá hợp
đồng là [ghi giá trúng thầu trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
thầu] với thời gian thực hiện hợp đồng là [ghi thời gian thực hiện hợp
đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu].
Đề nghị đại diện hợp
pháp của Nhà thầu tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư, Bên
mời thầu theo kế hoạch như sau:
- Thời gian hoàn
thiện hợp đồng: [ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng, tại địa điểm [ghi
địa điểm hoàn thiện hợp đồng],
- Thời gian ký kết
hợp đồng: [ghi thời gian ký kết hợp đồng], tại địa điểm [ghi địa điểm
ký kết hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
Đề nghị Nhà thầu thực
hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 22 Chương VIII - Biểu mẫu
hợp đồng của Hồ sơ mời thầu với số tiền____và thời gian hiệu lực [ghi số
tiền và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 5 Chương VII - Điều kiện cụ
thể của hợp đồng của Hồ sơ mời thầu].
Văn bản này là một
phần không tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà thầu
phải có văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà thầu phải
cam kết năng lực hiện tại của nhà thầu vẫn đáp ứng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời
thầu. Chủ đầu tư sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà thầu trong
trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà thầu không đáp ứng yêu cầu thực
hiện gói thầu.
Nếu đến
ngày___tháng___năm___[căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu để quy định thời
hạn cuối cùng cho việc thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, hoàn
thiện, ký kết hợp đồng nhưng không muộn hơn 28 ngày, kể từ ngày phát hành văn
bản thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng] mà Nhà thầu không
tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng
hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu nêu
trên thì Nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu.
|
Đại
diện hợp pháp của Bên mời thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
2. Thủ tục
|
Nhà thầu không có tên trong
danh sách mua hồ sơ mời thầu (HSMT) vẫn có thể nộp HSDT
|
Trình tự thực hiện
|
- Bên mời thầu phải tiếp nhận HSDT
của tất cả các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu, kể cả
trường hợp nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSMT trực tiếp từ bên
mời thầu.
- Trường hợp chưa mua HSMT thì nhà
thầu trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán HSMT trước khi hồ sơ dự
thầu được tiếp nhận
|
Cách thức thực hiện
|
- Nộp trực tiếp tại cơ quan của bên
mời thầu;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần hồ sơ
|
- HSDT
|
Số lượng hồ sơ
|
- 01 bản gốc HSDT
- Bản chụp của HSDT với số lượng theo
yêu cầu của HSMT
|
Thời hạn giải quyết
|
Nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu
|
Cơ quan thực hiện
|
Bên mời thầu, Nhà thầu
Bên mời thầu ở đây là các Ban quản
lý dự án của của huyện, thành phố; các phòng, ban, đơn vị chức năng thuộc
huyện, thành phố được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu
thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu...
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Nhà thầu được nộp HSDT
|
Lệ phí
|
Chi phí mua HSMT tối đa là
2.000.000 đồng cho đấu thầu trong nước; đối với đấu thầu quốc tế, mức giá bán
theo thông lệ đấu thầu quốc tế.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
- Nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu
- Đóng phí mua HSMT
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây
dựng;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày
06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây
lắp;
- Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày
28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.
|
3. Thủ tục
|
Nhà thầu được tự gửi văn bản
làm rõ về năng lực, kinh nghiệm của mình mà không cần có văn bản yêu cầu làm
rõ từ bên mời thầu
|
Trình tự thực hiện
|
- Trong khoảng thời gian theo quy
định tại HSMT, trường hợp nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu các tài liệu
chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép tự gửi
tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm
của mình.
- Bên mời thầu tiếp nhận những tài
liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách
hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT.
- Bên mời thầu phải thông báo bằng
văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà thầu
bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax.
|
Cách thức thực hiện
|
- Gửi trực tiếp đến bên mời thầu;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần hồ sơ
|
Các tài liệu làm rõ
|
Số lượng hồ sơ
|
- 01 bản gốc để đối chiếu (nếu
cần);
|
- 01 bản chụp các tài liệu làm rõ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong khoảng thời gian được gửi
văn bản làm rõ quy định trong HSMT.
|
Cơ quan thực hiện
|
Bên mời thầu, Nhà thầu
Bên mời thầu ở đây là các ban
quản lý dự án của huyện, thành phố; các phòng, ban, đơn vị chức năng thuộc
huyện, thành phố được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu
thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu...
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Bên mời thầu tiếp nhận những tài liệu
làm rõ của nhà thầu để xem xét đánh giá
|
Lệ phí
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
|
- Các tài liệu làm rõ liên quan đến
tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm, không liên quan đến giá dự thầu;
- Tài liệu phải gửi đến bên mời thầu
trong khoảng thời gian được phép gửi văn bản làm rõ.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây
dựng;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày
06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây
lắp;
- Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày
28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.
|
C
|
Thủ tục hành chính cấp xã,
phường, thị trấn
|
1. Thủ tục
|
Gửi thư chấp thuận hồ sơ dự
thầu (HSDT) và trao hợp đồng
|
Trình tự thực hiện
|
- Đồng thời với thông báo kết quả
lựa chọn nhà thầu, bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp
đồng, trong đó có nội dung yêu cầu về biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng,
thời gian hoàn thiện, ký kết hợp đồng cho nhà thầu trúng thầu với điều kiện
nhà thầu đã được xác minh là đủ năng lực để thực hiện tốt hợp đồng.
- Trường hợp nhà thầu trúng thầu không
đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng
theo thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng thì nhà
thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu.
|
Cách thức thực hiện
|
- Thông qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần hồ sơ
|
- Thư thông báo chấp thuận HSDT
và trao hợp đồng
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bản gốc
|
Thời hạn giải quyết
|
Đồng thời với thông báo kết quả
lựa chọn nhà thầu
|
Cơ quan thực hiện
|
Bên mời thầu
Bên mời thầu ở đây là các Ban
quản lý dự án của xã, phường, thị trấn; các phòng, ban, đơn vị chức năng
thuộc xã, phường, thị trấn được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ
chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên
mời thầu ...
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Thư chấp thuận HSDT và trao hợp
đồng
|
Lệ phí
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Thư chấp thuận HSDT và trao hợp
đồng theo Mẫu số 23, Chương VIII, Phần 3 theo Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT
Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây
dựng;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày
06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây
lắp;
- Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày
28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.
|
|
|
|
Mẫu số 23
THƯ CHẤP THUẬN HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP
ĐỒNG
____,ngày___tháng___năm___
Kính gửi: [ghi tên
và địa chỉ của Nhà thầu trúng thầu, sau đây gọi tắt là “Nhà thầu”]
Về việc: Thông báo
chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.
Căn cứ Quyết định
số___ngày___tháng___năm___của Chủ đầu tư [ghi tên Chủ đầu tư, sau đây
gọi tắt là “Chủ đầu tư”] về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói
thầu [ghi tên, số hiệu gói thầu, Bên mời thầu [ghi tên Bên mời thầu,
sau đây gọi tắt là “Bên mời thầu ”] xin thông báo Chủ đầu tư đã chấp thuận
hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng cho Nhà thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên,
số hiệu gói thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập thì ghi
tên, số hiệu của phần mà Nhà thầu được công nhận trúng thầu] với giá hợp
đồng là [ghi giá trúng thầu trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
thầu] với thời gian thực hiện hợp đồng là [ghi thời gian thực hiện hợp
đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu].
Đề nghị đại diện hợp
pháp của Nhà thầu tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư, Bên
mời thầu theo kế hoạch như sau:
- Thời gian hoàn
thiện hợp đồng: [ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng, tại địa điểm [ghi
địa điểm hoàn thiện hợp đồng],
- Thời gian ký kết
hợp đồng: [ghi thời gian ký kết hợp đồng], tại địa điểm [ghi địa điểm
ký kết hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
Đề nghị Nhà thầu thực
hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 22 Chương VIII - Biểu mẫu
hợp đồng của Hồ sơ mời thầu với số tiền____và thời gian hiệu lực [ghi số
tiền và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 5 Chương VII - Điều kiện cụ
thể của hợp đồng của Hồ sơ mời thầu].
Văn bản này là một
phần không tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà thầu
phải có văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà thầu phải
cam kết năng lực hiện tại của nhà thầu vẫn đáp ứng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời
thầu. Chủ đầu tư sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà thầu trong
trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà thầu không đáp ứng yêu cầu thực
hiện gói thầu.
Nếu đến
ngày___tháng___năm___[căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu để quy định thời
hạn cuối cùng cho việc thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, hoàn
thiện, ký kết hợp đồng nhưng không muộn hơn 28 ngày, kể từ ngày phát hành văn
bản thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng] mà Nhà thầu không
tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng
hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu nêu
trên thì Nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu.
|
Đại
diện hợp pháp của Bên mời thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
2. Thủ tục
|
Nhà thầu không có tên trong
danh sách mua hồ sơ mời thầu (HSMT) vẫn có thể nộp HSDT
|
Trình tự thực hiện
|
- Bên mời thầu phải tiếp nhận HSDT
của tất cả các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu, kể cả
trường hợp nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSMT trực tiếp từ bên
mời thầu.
- Trường hợp chưa mua HSMT thì nhà
thầu trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán HSMT trước khi hồ sơ dự
thầu được tiếp nhận
|
Cách thức thực hiện
|
- Nộp trực tiếp tại cơ quan của bên
mời thầu;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần hồ sơ
|
- HSDT
|
Số lượng hồ sơ
|
- 01 bản gốc HSDT
- Bản chụp của HSDT với số lượng theo
yêu cầu của HSMT
|
Thời hạn giải quyết
|
Nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu
|
Cơ quan thực hiện
|
Bên mời thầu, Nhà thầu
Bên mời thầu ở đây là các Ban quản
lý dự án của xã, phường, thị trấn; các phòng, ban, đơn vị chức năng thuộc xã,
phường, thị trấn được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu
thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu...
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Nhà thầu được nộp HSDT
|
Lệ phí
|
Chi phí mua HSMT tối đa là
2.000.000 đồng cho đấu thầu trong nước; đối với đấu thầu quốc tế, mức giá bán
theo thông lệ đấu thầu quốc tế.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
Nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu
Đóng phí mua HSMT
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây
dựng;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày
06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây
lắp;
- Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày
28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.
|
3. Thủ tục
|
Nhà thầu được tự gửi văn bản
làm rõ về năng lực, kinh nghiệm của mình mà không cần có văn bản yêu cầu làm
rõ từ bên mời thầu
|
Trình tự thực hiện
|
- Trong khoảng thời gian theo quy
định tại HSMT, trường hợp nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu các tài liệu
chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép tự gửi
tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm
của mình.
- Bên mời thầu tiếp nhận những tài
liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách
hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT.
- Bên mời thầu phải thông báo bằng
văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà thầu
bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax.
|
Cách thức thực hiện
|
- Gửi trực tiếp đến bên mời thầu;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần hồ sơ
|
Các tài liệu làm rõ
|
Số lượng hồ sơ
|
- 01 bản gốc để đối chiếu (nếu
cần);
- 01 bản chụp các tài liệu làm rõ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong khoảng thời gian được gửi
văn bản làm rõ quy định trong HSMT.
|
Cơ quan thực hiện
|
Bên mời thầu, Nhà thầu
Bên mời thầu ở đây là các Ban quản
lý dự án của xã, phường, thị trấn; các phòng, ban, đơn vị chức năng thuộc xã,
phường, thị trấn được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu
thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu...
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Bên mời thầu tiếp nhận những tài
liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét đánh giá
|
Lệ phí
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
|
- Các tài liệu làm rõ liên quan đến
tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm, không liên quan đến giá dự thầu;
- Tài liệu phải gửi đến bên mời thầu
trong khoảng thời gian được phép gửi văn bản làm rõ.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây
dựng;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày
06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây
lắp;
- Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày
28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.
|
2. Nội dung thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
I. Lĩnh vực Đấu thầu
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1. Thủ tục
|
Thương thảo hợp đồng trước khi
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Nhà thầu xếp hạng thứ
nhất được bên mời thầu mời đến thương thảo hợp đồng;
- Bước 2: Trường hợp thương thảo
thành công, chủ đầu tư sẽ phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Bước 3: Trường hợp thương thảo
không thành công, mời nhà thầu tiếp theo vào thương thảo hợp đồng. Trường hợp
thương thảo với nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công, thì bên mời
thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu.
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
bên mời thầu, chủ đầu tư
|
Thành phần hồ sơ
|
- Báo cáo đánh giá HSDT và văn bản
xếp hạng nhà thầu;
- HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT
(nếu có);
- HSMT.
|
Số lượng hồ sơ
|
- Báo cáo đánh giá HSDT, văn bản xếp
hạng nhà thầu (01 bản sao mỗi thứ);
- HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT
(nếu có) (01 bản sao);
- HSMT (01 bản sao);
- HSDT (01 bản sao).
|
Thời hạn giải quyết
|
Không được vượt quá 45 ngày đối
với đấu thầu trong nước và 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế
|
Cơ quan thực hiện
|
Bên mời thầu và nhà thầu
Bên mời thầu ở đây là các Ban
quản lý dự án của tỉnh, các đơn vị chức năng của tỉnh được giao nhiệm vụ hoặc
được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực
hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu...
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Biên bản thương thảo hợp đồng
|
Lệ phí
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
- Không thương thảo đối với các
nội dung mà nhà thầu đã chào theo đúng yêu cầu của HSMT.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây
dựng;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT
ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu
xây lắp;
- Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND
ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp huyện, thành
phố
|
1. Thủ tục
|
Thương thảo hợp đồng trước khi
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Nhà thầu xếp hạng thứ
nhất được bên mời thầu mời đến thương thảo hợp đồng;
- Bước 2: Trường hợp thương
thảo thành công, chủ đầu tư sẽ phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Bước 3: Trường hợp thương thảo
không thành công, mời nhà thầu tiếp theo vào thương thảo hợp đồng. Trường hợp
thương thảo với nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công, thì bên mời
thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
bên mời thầu, chủ đầu tư
|
Thành phần hồ sơ
|
- Báo cáo đánh giá HSDT và văn bản
xếp hạng nhà thầu;
- HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT
(nếu có);
- HSMT.
|
Số lượng hồ sơ
|
- Báo cáo đánh giá HSDT, văn bản xếp
hạng nhà thầu (01 bản sao mỗi thứ);
- HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT
(nếu có) (01 bản sao);
- HSMT (01 bản sao);
- HSDT (01 bản sao).
|
Thời hạn giải quyết
|
Không được vượt quá 45 ngày đối
với đấu thầu trong nước và 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế
|
Cơ quan thực hiện
|
Bên mời thầu và nhà thầu
Bên mời thầu ở đây là các Ban
quản lý dự án của huyện, thành phố; các phòng ban, đơn vị chức năng thuộc
huyện, thành phố được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu
thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu...
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Biên bản thương thảo hợp đồng
|
Lệ phí
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
- Không thương thảo đối với các
nội dung mà nhà thầu đã chào theo đúng yêu cầu của HSMT.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây
dựng;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT
ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu
xây lắp;
- Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND
ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.
|
C
|
Thủ tục hành chính cấp xã, phường,
thị trấn
|
1. Thủ tục
|
Thương thảo hợp đồng trước khi
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Nhà thầu xếp hạng thứ
nhất được bên mời thầu mời đến thương thảo hợp đồng;
- Bước 2: Trường hợp thương thảo
thành công, chủ đầu tư sẽ phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Bước 3: Trường hợp thương thảo
không thành công, mời nhà thầu tiếp theo vào thương thảo hợp đồng. Trường hợp
thương thảo với nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công, thì bên mời
thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
bên mời thầu, chủ đầu tư
|
Thành phần hồ sơ
|
- Báo cáo đánh giá HSDT và văn bản
xếp hạng nhà thầu;
- HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT
(nếu có);
- HSMT.
|
Số lượng hồ sơ
|
- Báo cáo đánh giá HSDT, văn bản xếp
hạng nhà thầu (01 bản sao mỗi thứ);
- HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT
(nếu có) (01 bản sao);
- HSMT (01 bản sao);
- HSDT (01 bản sao).
|
Thời hạn giải quyết
|
Không được vượt quá 45 ngày đối
với đấu thầu trong nước và 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế
|
Cơ quan thực hiện
|
Bên mời thầu và nhà thầu
Bên mời thầu ở đây là các Ban
quản lý dự án của xã, phường, thị trấn; các phòng, ban, đơn vị chức năng
thuộc xã, phường, thị trấn được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ
chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên
mời thầu...
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Biên bản thương thảo hợp đồng
|
Lệ phí
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
|
- Không thương thảo đối với
các nội dung mà nhà thầu đã chào theo đúng yêu cầu của HSMT.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo
Luật Xây dựng;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT
ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu
xây lắp;
- Quyết định số
03/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các nội dung được in nghiêng là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ
sung thêm.