Quyết định 1610/QĐ-TCHQ năm 2018 quy định về thẩm quyền quyết định mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công (không bao gồm mua sắm tài sản công nghệ thông tin) tại đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan

Số hiệu 1610/QĐ-TCHQ
Ngày ban hành 31/05/2018
Ngày có hiệu lực 31/05/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Nguyễn Văn Cẩn
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1610/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG (KHÔNG BAO GỒM MUA SẮM TÀI SẢN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN) TẠI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC TỔNG CỤC HẢI QUAN

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 394/QĐ-BTC ngày 27/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công tại các đơn vị thuộc hệ thống Hải quan được quy định như sau:

1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định mua sắm:

1.1. Tài sản thuộc phạm vi quản lý theo chủ trương đã được Bộ trưởng phê duyệt quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định số 394/QĐ-BTC ngày 27/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ Tài chính;

1.2. Tàu, ca nô và phương tiện thủy các loại;

1.3. Máy soi container các loại, máy soi hành lý, hàng hóa các loại, máy soi kiểm thể các loại trừ mua sắm, lắp đặt gắn với dự án đầu tư xây dựng công trình;

1.4. Hệ thống camera giám sát hải quan trừ mua sắm, lắp đặt gắn với dự án đầu tư xây dựng công trình; phòng quan sát camera; hệ thống giao ban trực tuyến; kênh truyền kết nối camera về phòng chỉ huy giám sát trực tuyến tại Tổng cục Hải quan;

1.5. Trang phục hải quan (bao gồm cả may sắm);

1.6. In, mua: Ấn chỉ, niêm phong, lịch, sách, sổ tay công tác và tài liệu phục vụ tuyên truyền toàn Ngành;

1.7. Vũ khí, công cụ hỗ trợ;

1.8. Thiết bị kiểm tra, phát hiện phóng xạ;

1.9. Hệ thống giám sát đối với hành lý ký gửi (Hệ thống RFID);

1.10. Các thiết bị phục vụ công tác kiểm soát chống buôn lậu như thiết bị phát hiện ma túy, hệ thống định vị giám sát trên không, valy thuốc thử ma túy;

2. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và thủ trưởng các đơn vị dự toán trực thuộc Tổng cục Hải quan gồm Văn phòng Tổng cục Hải quan, Cục Tài vụ - Quản trị, Cục Quản lý rủi ro, Cục Thuế Xuất nhập khẩu, Cục Giám sát quản lý về hải quan, Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Công nghệ thông tin và thống kê Hải quan, Cục Kiểm định Hải quan, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan thuộc Cục Tài vụ Quản trị trực thuộc Tổng cục Hải quan, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước do Tổng cục trưởng quyết định thành lập, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tổng cục Hải quan (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư thuộc Tổng cục Hải quan) sau đây gọi là thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan:

Quyết định mua sắm tài sản trong phạm vi quản lý của đơn vị trừ các tài sản quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư trực thuộc Tổng cục Hải quan quyết định mua sắm tài sản (trừ cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và nguồn vốn vay, vốn huy động theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 37 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

Điều 2. Thẩm quyền quyết định thuê, khoán kinh phí sử dụng tài sản

1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan:

1.1. Đối với thuê tài sản:

1.1.1. Quyết định thuê tài sản thuộc phạm vi quản lý theo chủ trương đã được Bộ trưởng phê duyệt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Quyết định số 394/QĐ-BTC ngày 27/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ Tài chính.

[...]