Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nghiệm thu Đề án "Điều tra, đánh giá khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội" và danh mục ‘‘Vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng các nguồn nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội”

Số hiệu 161/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/01/2012
Ngày có hiệu lực 09/01/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Vũ Hồng Khanh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 161/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT NGHIỆM THU ĐỀ ÁN “ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ KHOANH ĐỊNH VÙNG CẤM, VÙNG HẠN CHẾ VÀ VÙNG CHO PHÉP KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI” VÀ DANH MỤC “VÙNG CẤM, VÙNG HẠN CHẾ VÀ VÙNG CHO PHÉP KHAI THÁC SỬ DỤNG CÁC NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI”

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tchức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

n cứ Luật Tài nguyên nước năm 1998;

Căn cứ Quyết định số 6718/QĐ-UBND ngày 24/12/2009 của UBND Thành phHà Nội phê duyệt Đcương - Dự toán Đán Điu tra, đánh giá khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn Thành phHà Nội;

Xét đề nghị của S Tài nguyên và Môi trường Hà Nội tại Tờ trình số: 4479/TTr-STNMT ngày 25 tháng 11 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án "Điều tra, đánh giá khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội" và hồ sơ danh mục ‘‘Vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng các nguồn nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội” (có kèm theo).

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội có trách nhiệm thông báo các vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố đến các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, Danh mục “Vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng các nguồn nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội? được đăng tải trên trang thông tin điện tử của UBND Thành phố Hà Nội.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Khoa học Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Kho bạc nhà nước thành phố Hà Nội; UBND các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điu 3;
-
Đ/c Chủ tịch UBND TP;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
(để báo cáo)
- Các PCT U
BND TP;
- VPUB: Các PVP, các phòng NCTH,
- TT Tin học, TTCB;
- Lưu: VT, TN (c, đ).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Hồng Khanh

 

HỒ SƠ DANH MỤC

CÁC VÙNG CẤM, VÙNG HẠN CHẾ VÀ VÙNG CHO PHÉP KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 161/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2012 của UBND Thành phố Hà Nội: Phê duyệt nghiệm thu Đề án Điều tra, đánh giá khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội và danh mục vùng cm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng các nguồn nước trên địa bàn Thành phHà Nội)

Phần 1.

GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ

Trong hồ sơ này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Vùng cm khai thác sử dụng: là vùng cấm xây dựng các công trình khai thác sử dụng tài nguyên nước, tăng lưu lượng ca các công trình khai thác nước hiện có (gọi tt là vùng cm khai thác), là vùng thuộc một trong các trường hợp sau:

- Vùng nước có chứa các thành phần có hại đến sức khe con người, gây bệnh hoặc m giảm năng suất vật nuôi cây trồng hiện tại và trong tương lai chưa có công nghệ xử lý, hoặc việc xử lý quá tn kém so vi việc sử dụng nguồn nước khác. Thí dụ nước mặn (ln hơn 1g/l), nước cha Hg, fenol xianua lớn hơn giới hạn cho phép.

- Vùng nước không cha các các thành phần có hại cho sức khỏe nhưng khi khai thác sẽ làm xuất hiện và tăng nồng độ ca các thành phần có hại cho sức khỏe và gim năng suất vật nuôi cây trồng.

- Vùng khai thác nước dẫn đến sụt lún mặt đt, biến dạng các công trình đã có; làm mực nước hạ thấp dưới mực nước chết (mực nước ti thiểu) ca dòng chảy khối nước mặt, không đảm bảo duy trì sự sng hệ sinhh thái.

- Trữ lượng quá ít không đáp ứng được 30% nhu cầu sử dụng hiện tại cùng như trong tương lai. Đầu tư ban đầu và chi phí vận hành quá lớn và có tác động tiêu cực đến nhiều mặt của kinh tế - xã hội.

- Vùng có địa hình quá dc, cấu trúc địa chất phức tạp hoặc phát triển nhiều hang động karst cấm xây dựng các hồ chứa nước lớn vì không an toàn, vùng địa hình phân cắt kém, việc xây dựng các hồ chứa chiếm diện tích ngập và diện tích bán ngập lớn, dung tích hồ lại không lớn cũng không cho phép xây dựng hồ chứa để khai thác nước làm dch vụ.

2. Vùng hạn chế khai thác: là vùng hạn chế xây dựng mới các công trình khai thác tài nguyên nước (gọi tắt là vùng hạn chế khai thác) thuộc một trong các trường hợp sau:

- Vùng nước có chứa các thành phần vượt tiêu chuẩn quy định (như nồng độ st amon,...) song có th x lý d dàng không gây quá tn kém v kinh tế.

- Vùng khai thác nước có mang lại lợi ích cao hơn so với các tổn hại do khai thác gây ra và không ảnh hưởng lớn đến xã hội. Nhưng, nếu khai thác vượt quá cân bng tự nhiên sẽ kéo theo tổn thất có hại tới môi trường và sức khỏe cộng đồng.

[...]
4
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ