Quyết định 161/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2021 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu | 161/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/05/2021 |
Ngày có hiệu lực | 11/05/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Vương Quốc Tuấn |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 161/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 11 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Công văn số 2606/BTTTT-THH-ATTT ngày 15/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch năm 2021;
Căn cứ Kết luận số 113-KL/TU ngày 12/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2021;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 20/TTr-STTTT ngày 29/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
- Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
- Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách, chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 161/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 11 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Công văn số 2606/BTTTT-THH-ATTT ngày 15/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch năm 2021;
Căn cứ Kết luận số 113-KL/TU ngày 12/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2021;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 20/TTr-STTTT ngày 29/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
- Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
- Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách, chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/03/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/04/2020 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
- Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 12/03/2019 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/06/2020 của Thủ tướng Chính phủ : Phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030";
- Công văn số 2606/BTTTT-THH-ATTT ngày 15/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch năm 2021;
- Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/01/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Chương trình hành động số 77/Ctr-TU ngày 27/4/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Quyết định số 220/QĐ-UBND ngày 25/6/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 77/Ctr-TU ngày 27/4/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Nghị quyết số 44/NQ-HĐND18 ngày 12/4/2017 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt đề án xây dựng triển khai mô hình thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2022, tầm nhìn đến 2030; Nghị quyết số 252/NQ-HĐND ngày 04/6/2020 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 44/NQ-HĐND18 ngày 12/4/2017 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt đề án “Xây dựng triển khai mô hình thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2022, tầm nhìn đến 2030”;
- Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 26/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 388/QĐ-UBND ngày 25/7/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/01/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 143/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh Phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
- Hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện tử nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển Chính quyền điện tử dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng. Gắn kết chặt chẽ, đồng bộ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; nâng cao chất lượng cung cấp và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Xây dựng hạ tầng ICT làm nền tảng cho việc triển khai ứng dụng CNTT; đẩy mạnh ứng dụng CNTT xây dựng chính quyền điện tử phù hợp với kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh và triển khai xây dựng cơ bản mô hình thành phố thông minh.
Nâng cao vị trí xếp hạng của tỉnh Bắc Ninh về các chỉ số liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách hành chính.
2. Mục tiêu cụ thể
a) 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 50% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
b) 60% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;
c) 60% cuộc họp cấp tỉnh, 30% cuộc họp cấp huyện thực hiện thông qua hội nghị truyền hình trực tuyến;
d) 100% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, trong đó, 80% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp, khai thác trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia (100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia); tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 25% trở lên; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính;
đ) 100% cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến các kỹ năng về bảo đảm an toàn thông tin theo nhiều hình thức khác nhau;
e) Phấn đấu chỉ số ICT Index cấp tỉnh duy trì trong nhóm 10 địa phương cao nhất cả nước.
III. NHIỆM VỤ
1. Hoàn thiện môi trường pháp lý
- Tổ chức triển khai có hiệu quả các cơ chế, chính sách đã được tỉnh ban hành trong thời gian vừa qua.
- Kịp thời hoàn thiện các cơ chế, chính sách phát triển CNTT, xây dựng chính quyền điện tử và thành phố thông minh đáp ứng đặc thù tốc độ thay đổi nhanh chóng của lĩnh vực CNTT.
- Tham mưu Tỉnh ủy xây dựng, ban hành Nghị quyết về Chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 2.0, liên tục cập nhật theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông đảm bảo phù hợp với thực tế trên địa bàn tỉnh.
2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Tiếp tục hiện đại hóa hạ tầng CNTT của các ngành và địa phương; đầu tư, nâng cấp, thay thế các trang thiết bị CNTT, thiết bị mạng, thiết bị ngoại vi đã lạc hậu, xuống cấp không đáp ứng được yêu cầu công việc đảm bảo tiết kiệm, có hiệu quả, kết nối đồng bộ giữa các thiết bị.
- Triển khai xây dựng Trung tâm điều hành thành phố thông minh, Trung tâm giám sát an ninh; thực hiện chuyển đổi hạ tầng CNTT của các cơ quan, đơn vị về Trung tâm tích hợp dữ liệu thành phố thông minh đảm bảo tiết kiệm, kết nối đồng bộ giữa các thiết bị, đảm bảo an toàn an ninh thông tin.
- Đẩy mạnh việc triển khai, kết nối sử dụng hệ thống mạng WAN nội tỉnh tốc độ cao trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh. Kết nối hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến giữa khối chính quyền và khối Đảng vận hành trên đường truyền tốc độ cao bảo đảm chất lượng về hình ảnh, âm thanh tại các điểm cầu các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và liên thông với hệ thống hội nghị trực tuyến của Chính phủ phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành.
- Thực hiện tái cấu trúc hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ chính quyền điện tử và thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh theo Nghị quyết số 311/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh, làm nền tảng triển khai các dịch vụ dùng chung.
- Triển khai mở rộng hệ thống camera giám sát, camera giao thông trên địa bàn toàn tỉnh; triển khai dịch vụ wifi công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, thực hiện chuyển đổi IPv6 trên địa bàn tỉnh.
3. Phát triển các hệ thống nền tảng và phát triển dữ liệu
- Triển khai tích hợp các ứng dụng CNTT của các ngành với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung cấp tỉnh (LGSP) và kết nối với Hệ thống kết nối, liên thông các hệ thống thông tin ở trung ương và địa phương (NGSP) theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
- Tiếp tục xây dựng và phát triển các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử/ Chính quyền số; tích hợp các CSDL chuyên ngành của tỉnh, kết nối, chia sẻ với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia để hình thành Kho Dữ liệu dùng chung của tỉnh.
4. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ
4.1. Ứng dụng CNTT và chuyển đổi số để phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; thực hiện số hóa hồ sơ, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định;
- Ứng dụng CNTT hiệu quả, toàn diện tại bộ phận tiếp nhận, trả kết quả thủ tục tại các trung tâm hành chính công cấp tỉnh và cấp huyện, tăng cường trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng; bảo đảm tính liên thông giữa các đơn vị trong quy trình xử lý thủ tục, tin học hóa tối đa các hoạt động trong quy trình thủ tục hành chính. Tiếp tục triển khai tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, kết nối mạng thông tin phục vụ công việc.
- Triển khai nâng cấp, mở rộng hệ thống phản ánh kiến nghị tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh để kịp thời nắm bắt, giải quyết những vấn đề về trật tự đô thị, môi trường,… của người dân.
4.2. Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ
- Đẩy mạnh việc sử dụng các ứng dụng đã triển khai một cách có hiệu quả: hệ thống quản lý văn bản và điều hành, hệ thống thư điện tử, cổng thông tin điện tử, ứng dụng chữ ký số,…bảo đảm an toàn thông tin khi trao đổi văn bản trên môi trường mạng, hạn chế đến mức thấp nhất việc sử dụng và gửi công văn bằng văn bản giấy, tiến tới sử dụng trao đổi công việc giữa các cơ quan nhà nước hoàn toàn bằng văn bản điện tử.
- Xây dựng các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ hoạt động của các cơ quan, đơn vị góp phần xây dựng một nền hành chính hiện đại, mang tính phục vụ cao, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Triển khai mở rộng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến 3 cấp trên địa bàn tỉnh đến một số cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Ninh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
5. Bảo đảm an toàn thông tin
- Duy trì, hoàn thiện hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng theo mô hình 4 lớp, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và phòng, chống các cuộc tấn công mạng nhằm ngăn chặn tình trạng lây lan, phát tán virus, phần mềm độc hại, để có biện pháp chủ động xử lý, đối phó.
- Rà soát đánh giá lại các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin theo khuyến cáo của chuyên gia, của nhà cung cấp và báo cáo của các cơ quan chuyên trách về an toàn thông tin để kịp thời nâng cấp, thay thế thiết bị, lựa chọn giải pháp thay thế cho giải pháp không còn đáp ứng.
- Xây dựng Kế hoạch triển khai phương án ứng cứu sự cố khẩn cấp hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về an toàn thông tin trong sử dụng các phần mềm, sử dụng thiết bị di động thông minh cho cán bộ, công chức, viên chức. Cử cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, an toàn thông tin tham gia các khóa đào tạo, tập huấn được tổ chức trong, ngoài tỉnh, các khóa đào tạo của các tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo phù hợp với yêu cầu công việc.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức nhà nước và người dùng Internet trên địa bàn tỉnh.
- Kiện toàn, nâng cao năng lực và duy trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng; tham gia tích cực vào các hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng;
6. Phát triển nguồn nhân lực
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho các cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành; đào tạo sử dụng các ứng dụng CNTT dùng chung của tỉnh.
- Đào tạo chuyên sâu cho các cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin tham gia vận hành Trung tâm dữ liệu thành phố thông minh.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên mạng xã hội,… nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp về lợi ích của việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Đưa nội dung đào tạo về Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số vào chương trình đào tạo của các trường, cơ sở đào tạo cán bộ, công chức, viên chức, phát triển hệ thống đào tạo trực tuyến.
- Hoàn thiện các cơ chế, chính sách thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ do cơ quan nhà nước cung cấp qua môi trường mạng; chính sách khuyến khích hỗ trợ cán bộ chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước.
2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Ưu tiên sử dụng các sản phẩm công nghệ do các doanh nghiệp trong nước sản xuất. Ưu tiên đầu tư, phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước theo hình thức thuê dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp.
- Phối hợp với các doanh nghiệp để cung cấp dịch vụ công (thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng xã hội, ứng dụng của doanh nghiệp); tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số;…
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
- Nghiên cứu, thí điểm ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực CNTT như điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo, Internet kết nối vạn vật, dữ liệu lớn, chuỗi khối…để xây dựng Chính quyền điện tử/ Chính quyền số, mô hình thành phố thông minh nhằm tạo ra các kết quả mới, có tính đột phá.
- Cử cán bộ chuyên trách về CNTT có trình độ chuyên môn đi đào tạo chuyên sâu về quản trị, vận hành các hệ thống CNTT của tỉnh để từng bước làm chủ công nghệ.
4. Thu hút nguồn lực CNTT
- Có chế độ, chính sách ưu đãi đối với nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao, có trình độ, có kỹ năng về làm việc trong các cơ quan, nhà nước.
- Nghiên cứu có cơ chế thu hút các trường Đại học có khoa CNTT lựa chọn đặt cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh.
5. Tăng cường hợp tác
- Tăng cường sự hỗ trợ của Bộ, ngành Trung ương trong việc triển khai xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số và thành phố thông minh.
- Tranh thủ ký kết thỏa thuận hợp tác, sử dụng nguồn lực của các Tập đoàn, doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin trong và ngoài tỉnh để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của tỉnh Bắc Ninh.
- Tăng cường hợp tác, liên kết với các trường đại học, các cơ sở đào tạo lớn có uy tín về công nghệ thông tin.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện “Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2021” là 300 tỷ đồng (Ba trăm tỷ đồng chẵn) từ nguồn sự nghiệp kinh tế năm 2021, gồm 35 nhiệm vụ, dự án; trong đó:
- 13 dự án chuyển tiếp: 198,5 tỷ đồng;
- 22 dự án triển khai mới: 101,5 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
VI. DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ
Danh mục dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT trong Phụ lục kèm theo.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai kế hoạch này; thực hiện kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch và báo cáo đánh giá việc thực hiện kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh với UBND tỉnh theo quy định.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính bảo đảm các dự án, hoạt động ứng dụng CNTT được triển khai đúng trình tự, thủ tục của Pháp luật.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức đào tạo, tập huấn về CNTT cho các cán bộ công chức theo chuẩn kỹ năng CNTT được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông phân bổ kinh phí cho các nhiệm vụ, dự án thuộc kế hoạch đảm bảo theo đúng quy định của Pháp luật.
3. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện lồng ghép đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan nhà nước về xây dựng chính quyền số, chuyển đổi số; xem xét, đưa kết quả đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị vào các tiêu chí bình xét thi đua khen thưởng hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức đào tạo, tập huấn về CNTT cho các cán bộ công chức theo chuẩn kỹ năng CNTT được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
4. Các cơ quan, đơn vị liên quan
- Chủ trì thực hiện các dự án, nhiệm vụ nêu trong danh mục tại Phụ lục, có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo đúng trình tự thủ tục, đúng các quy định hiện hành.
- Tăng cường sử dụng các hệ thống CNTT hiện có, nhất là các phần mềm dùng chung để nâng cao hiệu quả công việc; đẩy mạnh việc dùng chung đối với cơ sở hạ tầng và các ứng dụng CNTT; tăng cường thực hiện việc chia sẻ dữ liệu giữa các ngành, các cấp theo quy định.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình theo đúng lộ trình.
- Báo cáo định kỳ hàng quý, năm và đột xuất việc thực hiện kế hoạch này theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, đánh giá kết quả báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2021. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề mới cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh kế hoạch, yêu cầu các cơ quan liên quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CNTT THỰC HIỆN CHUYỂN
TIẾP SANG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 161/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT |
Tên dự án, nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Thời gian triển khai |
TMĐT/ |
Giá trị nghiệm thu |
Đã phân bổ |
Thực hiện giải ngân |
Phân bổ từ nguồn sự nghiệp kinh tế năm 2021 theo Nghị quyết số 309/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh |
Ghi chú |
|
TỔNG CỘNG |
|
1,654.8 |
570.8 |
551.0 |
547.0 |
198.5 |
|
|
I |
Đã hoàn thành năm 2020 và đã có quyết định phê duyệt quyết toán |
|
14.3 |
10.4 |
9.9 |
9.9 |
0.5 |
|
|
1 |
Xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2018-2021 |
14.3 |
10.4 |
9.9 |
9.9 |
0.5 |
Thanh toán giá trị quyết toán |
II |
Đã hoàn thành năm 2020 nhưng chưa phê duyệt quyết toán |
|
624.6 |
560.4 |
534.1 |
533.8 |
26.6 |
|
|
1 |
Trung tâm dữ liệu thành phố thông minh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2017-2021 |
568.7 |
506.3 |
483.0 |
483.0 |
23.3 |
Dự kiến thanh toán giá trị quyết toán |
2 |
Triển khai hệ thống camera giám sát trên địa bàn thành phố Bắc Ninh; |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2018-2021 |
19.6 |
19.1 |
17.7 |
17.7 |
1.4 |
|
3 |
Xây dựng hệ thống tổng hợp, xác thực và cung cấp dữ liệu tập trung |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2019-2021 |
14.9 |
14.6 |
13.9 |
13.9 |
0.7 |
|
4 |
Nâng cấp các ứng dụng CNTT, dịch vụ dùng chung của tỉnh và kết nối với hệ thống NGSP |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2019-2021 |
14.9 |
14.7 |
14.0 |
14.0 |
0.7 |
|
5 |
Phần mềm quản lý công tác Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bắc Ninh |
Sở Nội vụ |
2019-2021 |
2.7 |
2.7 |
2.5 |
2.5 |
0.2 |
|
6 |
Xây dựng CSDL và phần mềm quản lý tuyển quân tỉnh Bắc Ninh |
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh |
2019-2021 |
3.8 |
3.0 |
3.0 |
2.7 |
0.3 |
|
III |
Dự án đang triển khai, chưa hoàn thành chuyển tiếp sang 2021 |
|
1.015.9 |
0.0 |
7.0 |
3.3 |
171.4 |
|
|
1 |
Triển khai hệ thống camera giám sát giai đoạn II |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2020 -2022 |
500.0 |
|
|
|
150.0 |
Đã phê duyệt dự án |
2 |
Trung tâm điều hành thành phố thông minh cấp tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2019 -2022 |
496.0 |
|
|
|
9.0 |
Đã lập xong dự án, đang trong giai đoạn trình thẩm định, phê duyệt dự án |
3 |
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý an toàn thực phẩm tỉnh Bắc Ninh |
Ban quản lý an toàn thực phẩm |
2020-2021 |
4.4 |
|
2.0 |
|
2.4 |
Đang triển khai thi công |
4 |
Phần mềm theo dõi, đánh giá, xác định chỉ số CCHC và cơ quan trong sạch vững mạnh hàng năm của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện thị xã, thành phố |
Sở Nội vụ |
2019- 2021 |
2.7 |
|
1.7 |
|
1.0 |
Đã phân bổ vốn năm 2020 nhưng chưa có khối lượng thanh toán nên đã thu hồi về ngân sách tỉnh |
5 |
Nâng cấp và triển khai phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Bắc Ninh |
Sở Nội vụ |
2018-2021 |
4.8 |
|
1.3 |
1.3 |
3.0 |
Mới tạm ứng, chưa thanh toán khối lượng |
6 |
Số hóa sổ hộ tịch |
Sở Tư pháp |
2020-2021 |
8.0 |
|
2.0 |
2.0 |
6.0 |
Đã giải ngân được 02 tỷ, tiếp tục bố trí kinh phí thực hiện |
DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CNTT ĐÃ CÓ CHỦ TRƯƠNG
NHƯNG CHƯA TRIỂN KHAI TRONG NĂM 2020, ĐỀ XUẤT TRIỂN KHAI NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 161/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT |
Tên dự án, nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Mô tả mục tiêu, quy mô nội dung đầu tư |
Thời gian triển khai |
TMĐT/ |
Phân bổ từ nguồn sự nghiệp kinh tế năm 2021 theo NQ số 309/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh |
Ghi chú |
TỔNG CỘNG |
|
2.507,5 |
101,5 |
|
|||
1 |
Xây dựng CSDL cán bộ tỉnh |
Ban tổ chức tỉnh ủy |
Xây dựng CSDL cán bộ tỉnh |
2021-2022 |
10.0 |
5.0 |
QĐ 1580-QĐ/TU ngày 19/6/2020 của BTV Tỉnh ủy thành lập BCĐ xây dựng CSDL; PCNV số 01-PCNV/BCĐ ngày 01/9/2020 phân công nhiệm vụ thành viên Ban chỉ đạo |
2 |
Nâng cấp phần mềm Công báo điện tử tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Nâng cấp phần mềm Công báo điện tử tỉnh |
2021 |
1.5 |
1.5 |
Công văn 761/UBND-KTTH ngày 16/03/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai các nhiệm vụ về Công báo |
3 |
Trung tâm điều hành giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Xây dựng Trung tâm điều hành giáo dục và đào tạo |
2021-2022 |
334.0 |
3.0 |
Thực hiện các Nghị quyết 201/NQ-HĐND ngày 11/07/2019; Nghị quyết số 252/NQ-HĐND ngày 04/6/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
4 |
Dự án quản lý giao thông thông minh tỉnh Bắc Ninh |
Sở Giao thông vận tải |
Dự án quản lý giao thông thông minh tỉnh Bắc Ninh |
2021- 2025 |
710.0 |
7.0 |
Thực hiện các Nghị quyết 201/NQ-HĐND ngày 11/07/2019; Nghị quyết số 252/NQ-HĐND ngày 04/6/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
5 |
Hệ thống thông tin ngành Lao động, Thương binh và Xã hội |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Xây dựng Hệ thống thông tin tổng thể ngành Lao động, Thương binh và Xã hội |
2021 - 2025 |
50.0 |
5.0 |
Thực hiện Nghị quyết số 252/NQ-HĐND ngày 04/6/2020 của HĐND tỉnh |
6 |
Bổ sung chức năng của phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Bắc Ninh |
Sở Nội vụ |
Bổ sung chức năng đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Bắc Ninh |
2021- 2022 |
2.0 |
2.0 |
Theo KH CNTT năm 2020 nhưng chưa triển khai. Đề xuất triển khai giai đoạn 2021-2022 |
7 |
Tích hợp phần mềm quản lý công tác Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bắc Ninh với một số ứng dụng CNTT khác |
Sở Nội vụ |
Tích hợp phần mềm quản lý công tác Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bắc Ninh với chữ ký số, phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Ninh, phần mềm Ban thi đua khen thưởng TW |
2021- 2022 |
3.0 |
2.0 |
Theo KH CNTT năm 2020 nhưng chưa triển khai. Đề xuất triển khai giai đoạn 2021-2022 |
8 |
Hệ thống thông tin Ngành Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn tỉnh Bắc Ninh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Xây dựng hệ thống thông tin tổng thể ngành Nông nghiệp và PTNT nhằm phân tích, thống kê, tổng hợp, dự báo các lĩnh vực ngành NN &PTNT một cách nhanh chóng, kịp thời, chính xác, qua đó nâng cao năng lực quản lý, điều hành của Lãnh đạo cơ quan trong lĩnh vực Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn của tỉnh |
2021- 2025 |
50.0 |
5.0 |
Thực hiện Nghị quyết số 252/NQ-HĐND ngày 04/6/2020 của HĐND tỉnh |
9 |
Trung tâm điều hành ngành tài nguyên và môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thành lập trung tâm điều hành môi trường tỉnh Bắc Ninh (trung tâm cấp II), điều hành các hoạt động về môi trường |
2021- 2025 |
354.0 |
4.0 |
Thực hiện các Nghị quyết 201/NQ-HĐND ngày 11/07/2019; Nghị quyết số 252/NQ-HĐND ngày 04/6/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
10 |
Trung tâm an ninh mạng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Xây dựng Trung tâm an ninh mạng |
2019- 2021 |
290.0 |
3.0 |
Thực hiện các Nghị quyết 201/NQ-HĐND ngày 11/07/2019; Nghị quyết số 252/NQ-HĐND ngày 04/6/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
11 |
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo tinh Bắc Ninh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo tinh Bắc Ninh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; Thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
2021- 2022 |
10.0 |
5.0 |
Quyết định số 143/QĐ-UBND ngày 29/03/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019- 2020, định hướng đến 2025 |
12 |
Chuyển đổi hạ tầng CNTT các cơ quan về Trung tâm dữ liệu tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Chuyển đổi hạ tầng CNTT các cơ quan về Trung tâm dữ liệu tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh |
2021- 2022 |
3.0 |
1.5 |
Theo KH CNTT năm 2020 nhưng chưa triển khai. Đề xuất triển khai giai đoạn 2021-2022 |
13 |
Tích hợp Hệ thống thông tin của các cơ quan với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh LGSP |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Chỉnh sửa hệ thống thông tin của các cơ quan, bổ sung chức năng tích hợp dữ liệu với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh LGSP |
2021- 2022 |
6.0 |
3.5 |
Theo KH CNTT năm 2020 nhưng chưa triển khai. Đề xuất triển khai giai đoạn 2021-2022 |
14 |
Tái cấu trúc hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng kết nối các cơ quan |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tái cấu trúc hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng theo mô hình do Bộ Thông tin hướng dẫn; triển khai các dịch vụ dùng chung |
2021- 2022 |
7.5 |
7.5 |
Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019- 2020, định hướng đến 2025; |
15 |
Quản lý thông tin báo chí và giám sát mạng xã hội trực tuyến cho các cơ quan nhà nước |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Triển khai phần mềm theo dõi thông tin báo chí và giám sát mạng xã hội trực tuyến cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
2021 |
0.5 |
0.5 |
Triển khai phần mềm Phân tích dữ liệu mạng xã hội |
16 |
Nâng cấp, mở rộng phần mềm Phản ánh kiến nghị trên thiết bị di động |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Nâng cấp, mở rộng phần mềm Phản ánh kiến nghị trên thiết bị di động thành phần mềm dùng chung của tỉnh: mở rộng, bổ sung chức năng; tích hợp với các hệ thống thông tin khác; triển khai đến các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, xã. |
2021- 2022 |
6.0 |
4.0 |
Trên cơ sở kết quả triển khai thí điểm tại thành phố Bắc Ninh theo Công văn số 3739/UBND-XDCB ngày 18/10/2019 của UBND tỉnh |
17 |
Hệ thống thông tin ngành Tư pháp |
Sở Tư pháp |
Xây dựng Hệ thống thông tin tổng thể ngành Tư pháp |
2021 - 2025 |
50.0 |
5.0 |
Thực hiện Nghị quyết số 252/NQ-HĐND ngày 04/6/2020 của HĐND tỉnh |
18 |
Hệ thống thông tin ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Xây dựng Hệ thống thông tin tổng thể ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2021- 2025 |
50.0 |
5.0 |
Thực hiện Nghị quyết số 252/NQ-HĐND ngày 04/6/2020 của HĐND tỉnh |
19 |
Hệ thống thông tin quy hoạch, xây dựng đô thị |
Sở Xây dựng |
Xây dựng hệ thống thông tin tổng thể của ngành phục vụ chuyển đổi số |
2021- 2025 |
50.0 |
18.0 |
Thực hiện Nghị quyết số 252/NQ-HĐND ngày 04/6/2020 của HĐND tỉnh |
20 |
Số hóa tài liệu hồ sơ dự án, đồ án quy hoạch |
Sở Xây dựng |
Triển khai số hóa tài liệu, văn bản lưu trữ và xây dựng phần mềm lưu trữ nhằm quản lý và khai thác hiệu quả tài liệu điện tử. |
2021- 2022 |
5.0 |
3.0 |
Theo KH CNTT năm 2020 nhưng chưa triển khai. Đề xuất triển khai giai đoạn 2021-2022 |
21 |
Số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước các cấp tỉnh Bắc Ninh |
Trung tâm hành chính công tỉnh |
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước các cấp tỉnh Bắc Ninh |
2021- 2022 |
15.0 |
5.0 |
Thực hiện QĐ 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021; Kết luận số 114-KL/TU ngày 12/4/2021 |
22 |
Trung tâm điều hành và hệ thống thu thập thông tin cảnh báo sớm công an tỉnh Bắc Ninh |
Công an tỉnh |
Dự án xây dựng trung tâm điều hành và hệ thống thu thập thông tin cảnh báo sớm công an tỉnh Bắc Ninh |
2021- 2025 |
500.0 |
6.0 |
Theo Nghị quyết 190/NQ-HĐND ngày 11/07/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn, giai đoạn 2016-2020; Thực hiện Nghị quyết số 252/NQ-HĐND ngày 04/6/2020 của HĐND tỉnh |