Quyết định 161/QĐ-BNN-TCLN giao nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 161/QĐ-BNN-TCLN
Ngày ban hành 24/01/2013
Ngày có hiệu lực 24/01/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 161/QĐ-BNN-TCLN

Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM 2013

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Ban Chỉ đạo nhà nước về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp - Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo nhà nước về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2013 cho các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ nhiệm vụ được giao, vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương năm 2013 đã được giao tại Quyết định số 1756/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các nguồn vốn hợp pháp khác, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động triển khai để triển khai thực hiện, hoàn thành nhiệm vụ Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2013.

2. Giao Tổng cục Lâm nghiệp, Văn phòng Ban Chỉ đạo nhà nước về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 tổng hợp, theo dõi, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch, đề xuất kịp thời các giải pháp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo nhà nước về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 trong việc triển khai Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các thành viên Ban Chỉ đạo nhà nước, Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo nhà nước về kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- VP BCĐ phòng chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục; đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, VP BCĐ, TCLN.

BỘ TRƯỞNG
PHÓ TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO NHÀ NƯỚC VÀ KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020




Cao Đức Phát

 


PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH BẢO VỆ RỪNG VÀ KHOANH NUÔI TÁI SINH TỰ NHIÊN NĂM 2013 GIAO CHO CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 161/QĐ-BNN-TCLN ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Bộ, ngành, địa phương

Khoán bảo vệ rừng (ha)

Bảo vệ rừng đặc dụng

Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên (ha)

Ghi chú

Tổng số

Huyện 30a

Rừng phòng hộ

Rừng sản xuất

Diện tích (ha)

Hỗ trợ cộng đồng vùng đệm (Cộng đồng)

Tổng

Mới

Chuyển tiếp

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

TỔNG SỐ

1.549.700

1.083.900

460.000

5.800

884.000

500

334.000

50.000

284.000

 

I

TRUNG ƯƠNG

43.800

0

38.000

5.800

252.181

200

6.300

400

5.900

 

1

Bộ NN-PTNT

5.800

 

 

5.800

252.181

200

3.765

 

3.765

 

2

Bộ Q.Phòng

38.000

 

38.000

 

 

 

1.500

300

1.200

 

3

Bộ Công an

0

 

 

 

 

 

520

100

420

 

4

TW Đoàn TNCSHCM

0

 

 

 

 

 

500

-

500

 

II

ĐỊA PHƯƠNG

1.505.900

1.083.900

422.000

0

631.865

300

327.700

49.600

278.100

 

II.1

MNTD phía Bắc

773.213

589.113

184.100

0

51.467

94

179.600

31.400

148.200

 

1

Hà Giang

97.828

80.428

17.400

 

18.282

35

30.187

4.000

26.187

 

2

Tuyên Quang

12.300

 

12.300

 

 

 

-

 

-

 

3

Cao Bằng

52.900

31.800

21.100

 

1.070

8

17.811

3.000

14.811

 

4

Lạng Sơn

7.500

 

7.500

 

 

 

3.000

3.000

 -

 

5

Lào Cai

30.957

16.657

14.300

 

 

 

4.250

1.500

2.750

 

6

Yên Bái

80.525

66.425

14.100

 

 

 

5.800

3.800

2.000

 

7

Thái Nguyên

4.500

 

4.500

 

 

 

4.250

3.000

1.250

 

8

Bắc Kạn

10.170

2.970

7.200

 

 

 

8.257

2.500

5.757

 

9

Phú Thọ

9.551

6.551

3.000

 

 

 

3.500

1.500

2.000

 

10

Bắc Giang

10.060

8.560

1.500

 

 

 

1.107

107

1.000

 

11

Quảng Ninh

9.800

 

9.800

 

5.233

25

4.000

 

4.000

 

12

Hòa Bình

9.500

 

9.500

 

 

 

6.775

1.000

5.775

 

13

Sơn La

122.018

89.018

33.000

 

 

 

20.971

 

20.971

 

14

Điện Biên

44.287

27.287

17.000

 

 

26

23.215

4.000

19215

 

15

Lai Châu

271.317

259.417

11.900

 

26.882

 

46.500

4.000

42.500

 

II.2

Đồng bằng sông Hồng

5.730

0

5.730

0

0

0

9.700

500

9.200

 

16

Hà Nội

0

 

 

 

 

 

-

 

-

 

17

Hải Phòng

1.100

 

1.100

 

 

 

800

 

800

 

18

Hải Dương

900

 

900

 

 

 

100

 

100

 

19

Vĩnh Phúc

500

 

500

 

 

 

300

 

300

 

20

Bắc Ninh

0

 

 

 

 

 

-

 

-

 

21

Hà Nam

430

 

430

 

 

 

527

527

-

 

22

Nam Định

1.000

 

1.000

 

 

 

. -

 

-

 

23

Ninh Bình

800

 

800

 

 

 

8.000

 

8.000

 

24

Thái Bình

1.000

 

1.000

 

 

 

-

 

-

 

II.3

Bắc Trung bộ

370.430

283.060

87.370

0

400.958

120

51.300

10.200

41.100

 

25

Thanh Hóa

72.677

58.107

14.570

 

45.342

22

3.430

3.430

 -

 

26

Nghệ An

195.571

166.071

29.500

 

124.462

42

39.200

3.300

35.900

 

27

Hà Tĩnh

10.700

 

10.700

 

51.571

23

1.064

 

1.064

 

28

Quảng Bình

49.482

32.882

16.600

 

125.156

16

6.157

2.000

4.157

 

29

Quảng Trị

33.100

26.000

7.100

 

54.427

17

1.500

1.500

-

 

30

TT - Huế

8.900

 

8.900

 

 

 

-

 

-

 

II.4

Duyên hải Nam Trung bộ

230.534

143.434

87.100

0

61.752

24

43.100

5.100

38.000

 

31

TP. Đà Nẵng

800

 

800

 

 

 

-

 

-

 

32

Quảng Nam

56.562

33.462

23.100

 

61.752

24

-

 

-

 

33

Quảng Ngãi

60.002

49.002

11.000

 

 

 

3.000

 

3.000

 

34

Bình Định

53.409

38.309

15.100

 

 

 

20.050

 

20.050

 

35

Phú Yên

6.800

 

6.800

 

 

 

5.361

3.414

1.947

 

36

Khánh Hòa

9.600

 

9.600

 

 

 

2.055

660

1.395

 

37

Ninh Thuận

31.161

22.661

8.500

 

 

 

1.000

1.000

-

 

38

Bình Thuận

12.200

 

12.200

 

 

 

11.625

 

11.625

 

II.5

Tây nguyên

113.093

68.293

44.800

0

88.612

48

2.400

2.300

100

 

39

Đắk Lắk

6.600

 

6.600

 

 

 

300

300

-

 

40

Đắk Nông

3.500

 

3.500

 

 

 

82

 

82

 

41

Gia Lai

12.800

 

12.800

 

 

 

500

500

-

 

42

Kon Tum

37.793

21.293

16.500

 

88.612

48

1.500

1.500

-

 

43

Lâm Đồng

52.400

47.000

5.400

 

 

 

-

 

-

 

II.6

Đông Nam bộ

3.100

0

3.100

0

25.695

7

41.300

-

41.300

 

44

TP.HCM

0

 

 

 

 

 

-

 

-

 

45

Đồng Nai

300

 

300

 

 

 

32.000

 

32.000

 

46

Bình Dương

0

 

 

 

 

 

-

 

-

 

47

Bình Phước

2.000

 

2.000

 

25.695

7

115

 

115

 

48

Tây Ninh

800

 

800

 

 

 

8.240

 

8.240

 

49

Bà Rịa - VT

0

 

 

 

 

 

985

 

985

 

II.7

Đồng băng sông Cửu Long

9.800

0

9.800

0

3.381

7

300

100

200

 

50

Long An

200

 

200

 

3.381

7

-

 

-

 

51

Tiền Giang

800

 

800

 

 

 

-

 

-

 

52

Bến Tre

600

 

600

 

 

 

-

 

-

 

53

Trà Vinh

900

 

900

 

 

 

- -

 

-

 

54

Sóc Trăng

0

 

0

 

 

 

-

 

-

 

55

An Giang

100

 

100

 

 

 

-

 

-

 

56

Hậu Giang

2.000

 

2.000

 

 

 

-

 

-

 

57

Đồng Tháp

0

 

 

 

 

 

-

 

-

 

58

Kiên Giang

2.700

 

2.700

 

 

 

-

 

-

 

59

Bạc Liêu

500

 

500

 

 

 

200

 

200

 

60

Cà Mau

2.000

 

2.000

 

 

 

100

100

-

 

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH TRỒNG CHĂM SÓC RỪNG NĂM 2013 GIAO CHO CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 161/QĐ-BNN-TCLN ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Tỉnh, thành phố trực thuộc TW

Trồng rừng (ha)

Chăm sóc rừng (ha)

Cải tạo rừng

Trồng cây phân tán (nghìn cây)

Ghi chú

Tổng

Phòng hộ, đặc dụng

Sản xuất

Tổng

Trong đó

Tổng

Trồng mới

Trồng lại sau khai thác

Phòng hộ, đặc dụng

Sản xuất

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

TỔNG SỐ

255.000

30.000

225.000

100.000

125.000

280.000

68.000

212.000

5.000

50.000

 

I

TRUNG ƯƠNG

3.590

590

3.000

2.500

500

6.820

6.820

-

-

150

 

1

Bộ NN-PTNT

620

120

500

300

200

270

270

 

 

50

 

2

Bộ Q.Phòng

2.250

400

1.850

1.600

250

6.500

6.500

 

 

50

 

3

Bộ Công an

690

40

650

600

50

50

50

 

 

50

 

4

BQL Lăng Chủ tịch HCM

30

30

-

 

 

-

 

 

 

 

 

II

ĐỊA PHƯƠNG

251.410

29.410

222.000

97.500

124.500

273.180

61.180

212.000

5.000

49.850

 

II.1

MNTD phía Bắc

132.560

14.350

118.210

51.310

66.900

143.350

40.880

102.470

1.200

8.850

 

1

Hà Giang

10.750

1.250

9.500

5.500

4.000

9.400

6.700

2.700

 

800

 

2

Tuyên Quang

16.000

1.000

15.000

4.800

10.200

19.600

4.600

15.000

 

500

 

3

Cao Bằng

5.100

600

4.500

1.500

3.000

3.120

920

2.200

500

100

 

4

Lạng Sơn

9.200

1.200

8.000

3.000

5.000

16.550

5.050

11.500

 

1.000

 

5

Lào Cai

8.700

1.000

7.700

4.200

3.500

6.200

4.200

2.000

100

100

 

6

Yên Bái

14.300

1.100

13.200

4.200

9.000

19.200

4.200

15.000

 

500

 

7

Thái Nguyên

9.000

1.000

8.000

4.000

4.000

1.900

900

1.000

100

600

 

8

Bắc Kạn

13.000

1.000

12.000

5.000

7.000

8.200

1.000

7.200

 

200

 

9

Phú Thọ

4.510

600

3.910

610

3.300

16.620

120

16.500

300

450

 

10

Bắc Giang

6.500

300

6.200

3.000

3.200

11.770

300

11.470

 

1.000

 

11

Quảng Ninh

12.000

1.000

11.000

4.000

7.000

7.200

200

7.000

 

800

 

12

Hòa Bình

6.000

1.000

5.000

2.500

2.500

8.100

2.100

6.000

 

600

 

13

Sơn La

7.000

1.500

5.500

3.500

2.000

11.350

7.250

4.100

200

1.000

 

14

Điện Biên

3.200

800

2.400

1.200

1.200

1.240

840

400

 

1.000

 

15

Lai Châu

7.300

1.000

6.300

4.300

2.000

2.900

2.500

400

 

200

 

II.2

Đồng bằng sông Hồng

3.650

2.350

1.300

500

800

1.700

800

900

-

5.200

 

16

Hà Nội

-

 

-

 

 

200

100

100

 

800

 

17

Hải Phòng

500

500j

-

 

 

200

100

100

 

800

 

18

Hải Dương

200

200

-

 

 

200

100

100

 

700

 

19

Vĩnh Phúc

200

 

200

 

200

200

100

100

 

800

 

20

Bắc Ninh

-

 

-

 

 

100

 

100

 

300

 

21

Hà Nam

100

 

100

 

100

200

100

100

 

300

 

22

Nam Định

750

750

-

 

 

200

100

100

 

500

 

23

Ninh Bình

1.200

200

1.000

500

500

200

100

100

 

700

 

24

Thái Bình

700

700

-

 

 

200

100

100

 

300

 

II.3

Bắc Trung bộ

64.800

4.900

59.900

26.900

33.000

75.570

7.970

67.600

1.800

14.700

 

25

Thanh Hóa

16.000

1.000

15.000

7.500

7.500

15.800

2.800

13.000

800

3.500

 

26

Nghệ An

15.500

1.000

14.500

7.500

7.000

22.100

2.400

19.700

800

3.500

 

27

Hà Tĩnh

10.700

800

9.900

3.900

6.000

11.350

1.350

10.000

200

1.500

 

28

Quảng Bình

7.800

300

7.500

3.000

4.500

14.420

520

13.900

 

4.000

 

29

Quảng Trị

7.950

950

7.000

2.500

4.500

11.500

500

11.000

 

1.500

 

30

TT - Huế

6.850

850

6.000

2.500

3.500

400

400

 

 

700

 

II.4

Duyên hải Nam Trung bộ

26.231

3.481

22.750

10.450

12.300

16.290

5.800

10.490

700

5.700

 

31

TP. Đà Nẵng

280

80

200

 

200

-

 

 

 

800

 

32

Quảng Nam

4.301

801

3.500

2.500

1.000

4.150

2.200

1.950

 

600

 

33

Quảng Ngãi

1.500

500

1.000

 

1.000

1.200

200

1.000

 

700

 

34

Bình Định

5.700

200

5.500

2.500

3.000

1.250

250

1.000

 

800

 

35

Phú Yên

5.200

500

4.700

2.500

2.2Ồ0

3.200

2.050

1.150

 

700

 

36

Khánh Hoà

2.600

400

2.200

1.000

1.200

4.490

600

3.890

200

700

 

37

Ninh Thuận

2.150

500

1.650

450

1.200

1.300

500

800

500

700

 

38

Bình Thuận

4.500

500

4.000

1.500

2.500

700

 

700

 

700

 

II.5

Tây nguyên

14.289

1.879

12.410

6.410

6.000

21.540

2.100

19.440

1.300

3.500

 

39

Đắk Lắk

4.500

500

4.000

3.000

1.000

6.780

400

6.380

500

700

 

40

Đắk Nông

1.898

88

1.810

810

1.000

4.800

300

4.500

 

700

 

41

Gia Lai

2.191

591

1.600

600

1.000

1.560

1.000

560

 

700

 

42

Kon Tum

2.900

400

2.500

500

2.000

8.400

400

8.000

800

700

 

43

Lâm Đồng

2.800

300

2.500

1.500

1.000

-

 

 

 

700

 

II.6

Đông Nam bộ

3.200

1.000

2.200

500

1.700

400

-

400

-

4.100

-

44

TP.HCM

300

300

-

 

 

100

 

100

 

900

 

45

Đồng Nai

600

100

500

 

500

100

 

100

 

700

 

46

Bình Dương

-

 

-

 

 

100

 

100

 

400

 

47

Bình Phước

400

100

300

100

200

-

 

 

 

700

 

48

Tây Ninh

800

300

500

300

200

-

 

 

 

700

 

49

Bà Rịa- VT

1.100

200

900

100

800

100

 

100

 

700

 

II.7

Đồng bằng sông Cửu Long

6.680

1.450

5.230

1.430

3.800

14.330

3.630

10.700

-

7.800

 

50

Long An

600

 

600

100

500

100

 

100

 

700

 

51

Tiền Giang

110

10

100

100

 

100

 

100

 

500

 

52

Bến Tre

120

50

70

70

 

100

 

100

 

800

 

53

Trà Vinh

130

130

-

 

 

400

300

100

 

500

 

54

Sóc Trăng

275

275

-

 

 

620

520

100

 

400

 

55

An Giang

775

575

200

 

200

2.100

2.000

100

 

1.000

 

56

Hậu Giang

200

90

110

60

50

100

 

100

 

700

 

57

Đồng Tháp

350

50

300

 

300

350

50

300

 

1.000

 

58

Kiên Giang

450

100

350

100

250

100

 

100

 

500

 

59

Bạc Liêu

350

50

300

300

 

100

 

100

 

700

 

60

Cà Mau

3.320

120

3.200

700

2.500

10.260

760

9.500

 

1.000