ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2024/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 30
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây
dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và
quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng
12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều
của Thông tư số 41/2018/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sử dụng cho mục đích
sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Tây Ninh
tại Tờ trình số 1469/TTr-SYT ngày 22 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Ký hiệu QCĐP 01:2024/TN.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/6/2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá
nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ pháp chế - Bộ Y tế;
- Vụ pháp chế - Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- PKGVX;
- Lưu: VT, VPUBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
QCĐP 01:2024/TN
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Local technical
regulation on Domestic Water Quality in Tây Ninh province)
LỜI NÓI ĐẦU
QCĐP 01:2024/TN về chất lượng nước sạch sử dụng cho
mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ban soạn thảo biên soạn trên
cơ sở quy định giao quyền tại QCVN 01-1:2018/BYT, Ban soạn thảo trình duyệt, Ủy
ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành theo Quyết định số 16/2024/QĐ-UBND ngày 30
tháng 5 năm 2024.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH
SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 16/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các thông số chất
lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn,
bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây
gọi tắt là đơn vị cấp nước) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; các cơ quan quản lý nhà
nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm
chất lượng nước.
2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với nước uống trực
tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên đóng bình,
đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại
nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.
3. Các đơn vị cấp nước ở các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác có mạng lưới cấp nước cho người dân trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh thì không áp dụng Quy chuẩn này mà áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương tại
địa điểm đơn vị hoạt động khai thác, sản xuất.
4. Các công trình cấp nước nhỏ, lẻ có thực hiện
kinh doanh nước sạch thì chất lượng nước cũng phải đảm bảo theo Quy chuẩn này.
5. Các tổ chức chứng nhận chất lượng nước trên địa
bàn tỉnh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước
đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống,
vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).
2. Thông số cảm quan là những yếu tố về màu sắc,
mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
3. CFU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh
"Colony Forming Unit" có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn lạc.
4. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh
“Nephelometric Turbidity Unit" có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
5. TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “True
Color Unit" có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
Chương
II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Danh mục các thông số
chất lượng nước sạch, ngưỡng giới hạn cho phép
TT
|
Tên thông số
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng giới hạn
cho phép
|
Các thông số nhóm A
|
|
Thông số vi sinh vật
|
|
|
1
|
Coliform
|
CFU/100 mL
|
<3
|
2
|
E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt
|
CFU/100 mL
|
<1
|
|
Thông số cảm quan và vô cơ
|
3
|
Arsenic (As)(*)
|
mg/L
|
0,01
|
4
|
Clo dư tự do(*)
|
mg/L
|
Trong khoảng 0,2 -
1,0
|
5
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7
|
Mùi, vị
|
-
|
Không có mùi, vị lạ
|
8
|
pH
|
-
|
Trong khoảng
6,0-8,5
|
Các thông số nhóm B
|
|
Thông số vi sinh vật
|
9
|
Tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
10
|
Trực khuẩn mủ xanh
(Pseudomonas Aeruginosa)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
|
Thông số vô cơ
|
11
|
Amoni (NH3 và NH4+
tính theo N)
|
mg/L
|
0,3
|
12
|
Bari (Barium) (Ba)
|
mg/L
|
0,7
|
13
|
Chì (Plumbum) (Pb)
|
mg/L
|
0,01
|
14
|
Chỉ số Pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
15
|
Đồng (Cuprum) (Cu)
|
mg/L
|
1
|
16
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
17
|
Kẽm (Zincum) (Zn)
|
mg/L
|
2
|
18
|
Mangan (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
19
|
Nhôm (Aluminium) (Al)
|
mg/L
|
0,2
|
20
|
Nickel (Ni)
|
mg/L
|
0,07
|
21
|
Nitrat (NO3- tính theo N)
|
mg/L
|
2
|
22
|
Nitrit (NO2- tính theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
23
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
24
|
Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg)
|
mg/L
|
0,001
|
25
|
Xyanua (CN-)
|
mg/L
|
0,05
|
|
Thông số hóa chất bảo vệ thực vật
|
|
|
26
|
Atrazine và các dẫn xuất chloro-s-triazine
|
µg/L
|
100
|
27
|
Chlorpyrifos
|
µg/L
|
30
|
28
|
Propanil
|
µg/L
|
20
|
|
Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ
|
|
|
29
|
Bromodichloromethane
|
µg/L
|
60
|
30
|
Bromo form
|
µg/L
|
100
|
31
|
Chloroform
|
µg/L
|
300
|
32
|
Dibromochloromethane
|
µg/L
|
100
|
|
Thông số nhiễm xạ
|
|
|
33
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
Bq/L
|
0,1
|
34
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
Bq/L
|
1,0
|
Chú thích:
Dấu (*) chỉ áp dụng các đơn vị cấp nước khai
thác nước ngầm.
Dấu (**) chỉ áp dụng các đơn vị cấp nước sử dụng
Clo làm phương pháp khử trùng.
Dấu (-) là không có đơn vị tính
Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo
methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước
sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ)
của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau:
Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit
≤ 1
Điều 5. Thử nghiệm các thông số
chất lượng nước sạch
1. Việc thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được công nhận phù
hợp với TCVN ISO/IEC 17025.
2. Thông số chất lượng nước sạch nhóm A: Tất cả các
đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm định kỳ theo điểm a khoản 5 Điều 5 của
Quy chuẩn này.
3. Thông số chất lượng nước sạch nhóm B: Tất cả các
đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm định kỳ theo điểm b khoản 5 Điều 5 của
Quy chuẩn này.
4. Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ
các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A, nhóm B trong Danh mục các thông số
chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 QCVN 01-1:2018/BYT trong các trường hợp
sau đây:
a) Trước khi đi vào vận hành lần đầu;
b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác động đến hệ
thống sản xuất;
c) Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng
đến chất lượng nước sạch;
d) Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có
nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền;
đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm toàn
bộ các thông số gần nhất.
5. Thử nghiệm định kỳ đối với các đơn vị cấp nước:
a) Tần suất thử nghiệm đối với các thông số chất lượng
nước sạch nhóm A: 1 tháng/lần;
b) Tần suất thử nghiệm đối với các thông số chất lượng
nước sạch nhóm B: 6 tháng/lần.
6. Phương tiện đo sử dụng trong thử nghiệm các
thông số chất lượng nước sạch phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của
pháp luật về đo lường.
Điều 6. Số lượng và vị trí lấy mẫu
thử nghiệm
1. Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử nghiệm:
a) Đơn vị cấp nước cho dưới 100.000 dân: Lấy ít nhất
03 mẫu nước sạch;
b) Đơn vị cấp nước cho từ 100.000 dân trở lên: Lấy
ít nhất 04 mẫu nước sạch và cứ thêm 100.000 dân sẽ lấy thêm 01 mẫu.
2. Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại bể chứa nước đã xử lý
của đơn vị cấp nước trước khi đưa vào mạng lưới đường ống phân phối, 01 mẫu lấy
ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng lưới đường ống phân phối, các mẫu còn lại
lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng trên mạng lưới đường ống phân phối (bao gồm cả
các phương tiện phân phối nước như xe bồn hoặc ghe chở nước).
3. Đối với cơ quan, đơn vị, khu chung cư, khu tập
thể, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, khu vực có bể chứa nước tập trung: Lấy
ít nhất 02 mẫu gồm 01 mẫu tại bể chứa nước tập trung và 01 mẫu ngẫu nhiên tại
vòi sử dụng. Nếu có từ 02 bể chứa nước tập trung trở lên thì mỗi bể lấy ít nhất
01 mẫu tại bể và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng.
4. Trong trường hợp có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước,
tình hình dịch bệnh: Có thể tăng số lượng mẫu nước lấy tại các vị trí khác nhau
để thử nghiệm.
Điều 7. Phương pháp lấy mẫu,
phương pháp thử
1. Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm thông số chất
lượng nước sạch được quy định tại Phụ
lục số 01 của QCVN 01-1:2018/BYT.
2. Chấp nhận các phương pháp phân tích trong các
tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn
các tiêu chuẩn viện dẫn.
Điều 8. Quy định về kiểm tra,
giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
1. Kết quả thử nghiệm các thông số chất lượng nước
sạch quy định tại khoản 2 và 3 Điều 5 của Quy chuẩn này phải được đơn vị cấp nước
công khai trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày có kết quả trên trang thông tin điện
tử của đơn vị cấp nước (trường hợp không có trang thông tin điện tử, đơn vị cấp
nước phải dán thông báo trước cổng trụ sở) các nội dung sau:
a) Tổng số mẫu nước thử nghiệm và các vị trí lấy mẫu;
b) Các thông số và kết quả thử nghiệm cụ thể của từng
mẫu nước;
c) Biện pháp và thời gian khắc phục các thông số
không đạt Quy chuẩn.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải kiểm tra
(ngoại kiểm) việc thực hiện các quy định về đảm bảo chất lượng nước sạch của
đơn vị cấp nước như sau:
a) Kiểm tra việc thực hiện thử nghiệm các thông số
chất lượng nước sạch của đơn vị cấp nước quy định tại khoản 2 và 3 Điều 5 của
Quy chuẩn này; hồ sơ theo dõi, quản lý chất lượng nước sạch; công khai thông
tin chất lượng nước sạch quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy chuẩn này;
b) Lấy mẫu và thử nghiệm các thông số chất lượng nước
sạch quy định tại khoản 2 và 3 Điều 5 của Quy chuẩn này;
c) Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày có kết quả ngoại
kiểm chất lượng nước sạch, cơ quan thực hiện ngoại kiểm thông báo bằng văn bản
cho đơn vị cấp nước được ngoại kiểm; công khai trên trang thông tin điện tử của
cơ quan thực hiện ngoại kiểm; thông báo cho đơn vị có thẩm quyền lựa chọn đơn vị
cấp nước và cơ quan chủ quản đơn vị cấp nước đã được ngoại kiểm (nếu có) về kết
quả ngoại kiểm gồm các thông tin sau đây:
Tên đơn vị được kiểm tra.
Kết quả kiểm tra các nội dung quy định tại khoản 1
Điều 8 của Quy chuẩn này.
3. Tần suất thực hiện ngoại kiểm chất lượng nước sạch
a) Mỗi đơn vị cấp nước phải được ngoại kiểm định kỳ
01 lần/01 năm;
b) Ngoại kiểm đột xuất được thực hiện trong các trường
hợp sau:
Khi có nghi ngờ về chất lượng nước thành phẩm qua
theo dõi báo cáo tình hình chất lượng nước định kỳ, đột xuất của đơn vị cấp nước.
Khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất
lượng nguồn nước.
Khi kết quả kiểm tra chất lượng nước hoặc điều tra
dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm.
Khi có các phản ánh của cơ quan, tổ chức, cá nhân về
chất lượng nước.
Khi có các yêu cầu đặc biệt khác của cơ quan có thẩm
quyền.
Chương
III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Công bố hợp quy
1. Đơn vị sản xuất nước phải tự công bố hợp quy
theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương
thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012, Thông tư
số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của
Chính phủ.
2. Đối với những đơn vị chỉ thực hiện hoạt động
truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ mà không có các hoạt động khai thác, xử lý, sản xuất
nếu không tự công bố hợp quy được phải công bố theo hồ sơ hợp quy của đơn vị sản
xuất nước và đảm bảo nước được dẫn thẳng từ đơn vị sản xuất nước đến người sử dụng.
3. Đơn vị sản xuất nước phải tiến hành đánh giá hợp
quy theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và gửi bản
tự công bố hợp quy về Sở Y tế theo Mẫu tại Phụ lục số 02 của QCVN
01-1:2018/BYT. Trình tự công bố hợp quy và Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy được
quy định tại Điều 13 và 14 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN và Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ.
4. Dấu hợp quy được quy định tại điểm b3 khoản 3 Điều
12 Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
1. Sở Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với các ban, ngành liên quan
hướng dẫn triển khai, tổ chức thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên địa
bàn toàn tỉnh;
b) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện việc phổ
biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt theo Quy chuẩn này và có trách nhiệm kiến nghị UBND tỉnh khi cần sửa đổi
bổ sung Quy chuẩn này phù hợp với yêu cầu quản lý và của Bộ Y tế;
c) Tiếp nhận bản công bố hợp quy của đơn vị cấp nước;
d) Xây dựng kế hoạch, bảo đảm nhân lực, trang thiết
bị và bố trí kinh phí (trong ngân sách hàng năm) cho việc thực hiện kiểm tra,
giám sát chất lượng nước sạch trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Trung tâm Kiểm soát
bệnh tật tỉnh và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch
huy động, phân bổ vốn thực hiện các dự án đầu tư (nếu có) để đảm bảo điều kiện
hoạt động và nâng cao năng lực thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
theo quy định của Quy chuẩn này cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
3. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng ngân sách, phối hợp với Sở Y tế và
các Sở, ngành liên quan tham mưu bố trí ngân sách để triển khai thực hiện kiểm
tra, giám sát chất lượng nước sạch đột xuất hoặc định kỳ hàng năm theo quy định.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chỉ đạo đơn vị trực thuộc thực hiện việc phổ biến,
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động cấp nước tại các đơn vị cấp nước thuộc
thẩm quyền quản lý;
b) Đầu tư, nâng cấp hệ thống xử lý nước tại các đơn
vị cấp nước thuộc thẩm quyền quản lý, đảm bảo chất lượng nước đạt theo QCĐP;
c) Xây dựng kế hoạch hàng năm, bảo đảm nhân lực,
trang thiết bị và bố trí kinh phí (trong ngân sách hằng năm) cho việc thực hiện
nội kiểm chất lượng nước sạch theo quy định của QCĐP.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Phối hợp và cung cấp số liệu quan trắc chất lượng
nguồn nước định kỳ trên địa bàn tỉnh;
b) Quản lý và kiểm tra việc cấp phép khai thác sử dụng
nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Xây dựng
Thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của mình trong
lĩnh vực cấp nước đô thị và phối hợp với Sở Y tế thực hiện khi có yêu cầu, đề
xuất.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức chỉ đạo và phối hợp với các ban ngành
chuyên môn trong việc thực hiện Quy chuẩn này theo quy định;
b) Chỉ đạo các đơn vị có liên quan cập nhật, theo
dõi và đề xuất chỉnh sửa các thông số của Quy chuẩn này phù hợp với tình hình
thực tế tại địa phương;
c) Bố trí ngân sách, chỉ đạo công tác kiểm tra,
giám sát chất lượng nước đột xuất hoặc định kỳ hàng năm đối với các đơn vị cấp
nước có quy mô dưới 500 hộ gia đình và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm để đảm
bảo chất lượng nước theo quy định.
8. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
a) Thực hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng
nước sạch của tất cả các đơn vị cấp nước có quy mô từ 500 hộ gia đình trở lên
(hoặc công suất thiết kế từ 1.000m3/ngày đêm trở lên trong trường hợp
không xác định được số hộ gia đình); báo cáo kết quả ngoại kiểm theo Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 41/2018/TT-BYT;
b) Phối hợp với các Trung tâm Y tế tuyến huyện thực
hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng nước của các đơn vị cấp nước có
quy mô dưới 500 hộ gia đình (hoặc công suất thiết kế dưới 1.000m3/ngày
đêm trong trường hợp không xác định được số hộ gia đình);
c) Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hàng năm cho
việc tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra chất lượng nước sạch và trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
d) Báo cáo bằng văn bản định kỳ 6 tháng, hàng năm
cho Sở Y tế, Viện chuyên ngành thuộc Bộ Y tế và Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ
Y tế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng 6 và tháng 12; báo
cáo theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT.
9. Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố:
a) Thực hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng
nước sạch của tất cả các đơn vị cấp nước có quy mô dưới 500 hộ gia đình (hoặc
công suất thiết kế dưới 1.000 m3/ngày đêm trong trường hợp không xác
định được số hộ gia đình). Báo cáo kết quả ngoại kiểm theo Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT;
b) Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hằng năm cho
việc tổ chức thực hiện các hoạt động kiểm tra chất lượng nước sạch trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
c) Báo cáo bằng văn bản định kỳ hàng quý, 6 tháng
và hàng năm cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh trong thời hạn 5 ngày kể từ
ngày cuối cùng của tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12. Nội dung báo cáo theo
Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT.
10. Đơn vị cấp nước
a) Thực hiện các quy định của Quy chuẩn này, Thông tư
số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Thông tư số
26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng
nước sạch do đơn vị cung cấp;
c) Lưu trữ và quản lý hồ sơ theo dõi về chất lượng
nước sạch:
Các kết quả thử nghiệm chất lượng nước nguyên liệu
định kỳ, đột xuất.
Các kết quả thử nghiệm thông số chất lượng nước sạch
định kỳ, đột xuất.
Các hồ sơ về hóa chất sử dụng trong quá trình sản
xuất nước sạch.
Sổ theo dõi việc lưu mẫu nước (mỗi lần lấy mẫu ghi
cụ thể số lượng mẫu lưu; vị trí lấy mẫu; thể tích mẫu; phương pháp bảo quản mẫu;
thời gian lấy và lưu mẫu; người lấy mẫu lưu).
Báo cáo biện pháp khắc phục các sự cố liên quan đến
chất lượng nước sạch.
Công khai thông tin về chất lượng nước sạch.
Các tài liệu chứng minh việc thực hiện kế hoạch cấp
nước an toàn theo quy định.
d) Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Báo cáo kết quả thử nghiệm chất lượng nước sạch
hằng quý cho Trung tâm y tế tuyến huyện, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh theo
Mẫu số 05, Mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 41/2018/TT-BYT.
Điều 11. Áp dụng pháp luật
Trong trường hợp các quy định về phương pháp thử
theo Tiêu chuẩn quốc gia, Quy chuẩn quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật
được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế
thì áp dụng theo quy định mới, văn bản mới./.