Quyết định 16/2020/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Số hiệu 16/2020/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/07/2020
Ngày có hiệu lực 15/07/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Nguyễn Bốn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2020/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 01 tháng 7 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Nông;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2020 và thay thế Quyết định số 1531/QĐ-UBND ngày 13/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc Quy định (tạm thời) tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 675/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc quy định định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và Quyết định số 467a/QĐ-UBND ngày 22/3/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc bổ sung quy định định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Y tế;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Trung tâm lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCQT, KTTH (TT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Bốn

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
16/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác các chức danh, xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùngkhoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác các chức danh và phục vụ chung.

Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh và phục vụ chung thuộc phạm vi áp dụng trong quy định này, bao gồm: xe ô tô từ 04 đến 16 chỗ ngồi (không thuộc xe ô tô chuyên dùng).

Xe ô tô chuyên dùng thuộc phạm vi áp dụng trong quy định này, thuộc loại xe ô tô chuyên dùng theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô (Nghị định số 04/2019/NĐ-CP).

Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh và phục vụ chung, xe ô tô chuyên dùng được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, có nguồn gốc ngân sách (kể cả viện trợ, quà biếu, tặng, cho của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản theo quy định của pháp luật).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

[...]