ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2017/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 12 tháng 07 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ
Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông
vận tải
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá dịch vụ sử
dụng phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn ngoài ngân
sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân được cơ quan
có thẩm quyền ở địa phương cấp phép đầu tư xây dựng, hoạt động và quản lý khai
thác các bến phà và được thu giá dịch vụ sử dụng phà trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Người đi bộ, người điều khiển
phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ và các loại xe tương tự khi lưu thông qua phà, trừ các đối
tượng được quy định tại Điều 3 của Quyết định này.
Điều 3. Các đối tượng được miễn giá sử dụng dịch vụ phà
1. Xe cứu hỏa.
2. Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về phòng chống lụt bão.
3. Xe cứu thương; các loại xe khác chở
người bị nạn đến nơi cấp cứu.
4. Xe phục vụ quốc phòng, an ninh đang đi làm nhiệm vụ.
5. Xe và người của đoàn xe tang.
6. Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường.
7. Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc
men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa, những vùng
có dịch bệnh hoặc xe của tổ chức, cá nhân đi làm từ thiện.
8. Người và phương tiện đi lại của:
Thương binh, bệnh binh phải có thẻ thương binh, bệnh binh hoặc giấy chứng nhận
đối với thương binh, bệnh binh; người khuyết tật; trẻ em
dưới 10 tuổi có giấy khai sinh; hộ gia đình có sổ hộ nghèo, cận nghèo theo quy
định của pháp luật; cán bộ xã, phường, thị trấn, cán bộ ấp, khóm đi làm nhiệm vụ;
giáo viên đi dạy; học sinh đi học phải có thẻ học sinh hoặc giấy chứng nhận của
nhà trường.
Điều 4. Quy định giá dịch vụ sử dụng phà
1. Các chủ bến phà được đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh Cà Mau có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Mức giá quy định tại khoản 3, Điều
này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, bảo hiểm phương tiện,
bảo hiểm hành khách và hàng hóa khi qua phà. Đối với xe đạp,
xe đạp điện, xe mô tô, xe gắn máy được chở 02 người trên xe; đối với xe ô tô chở
khách mức giá đã bao gồm hành khách trên xe; đối với ô tô tải mức giá đã bao gồm
hàng hóa trên xe.
3. Mức giá dịch vụ sử dụng qua phà
a) Khung giá dịch vụ sử dụng phà được
đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước áp dụng cả ngày và đêm như sau:
TT
|
Người
và phương tiện
|
Khung
giá (đồng/lượt)
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
I
|
Đối với bến khách ngang sông có
khoảng cách chiều dài giữa 02 đầu bến dưới 150 mét
|
1
|
Người đi bộ
|
500
|
1.000
|
2
|
Người và xe đạp, xe đạp điện
|
1.000
|
2.000
|
3
|
Người và xe mô tô, xe gắn máy
|
3.000
|
4.000
|
4
|
Xe ô tô từ 4 đến 7 chỗ ngồi
|
13.000
|
15.000
|
5
|
Xe ô tô trên 7 đến 16 chỗ ngồi
|
17.000
|
20.000
|
6
|
Xe ô tô trên 16 đến 30 chỗ ngồi
|
22.000
|
25.000
|
7
|
Xe ô tô từ trên 30 chỗ ngồi
|
26.000
|
30.000
|
8
|
Xe tải kể cả hàng hóa dưới 3,5 tấn
|
17.000
|
20.000
|
9
|
Xe tải kể cả hàng hóa từ 3,5 đến 5
tấn
|
22.000
|
25.000
|
10
|
Xe tải kể cả hàng hóa trên 5 tấn đến
10 tấn
|
26.000
|
30.000
|
11
|
Xe tải kể cả hàng hóa trên 10 tấn
và các loại xe chuyên dùng khác
|
30.000
|
35.000
|
II
|
Đối với bến khách ngang sông có
khoảng cách chiều dài giữa 02 đầu bến từ 150 mét đến dưới 300 mét
|
1
|
Người đi bộ
|
500
|
1.000
|
2
|
Người và xe đạp, xe đạp điện
|
2.000
|
3.000
|
3
|
Người và xe mô tô, xe gắn máy
|
3.000
|
5.000
|
4
|
Xe ô tô từ 4 đến 7 chỗ ngồi
|
13.000
|
15.000
|
5
|
Xe ô tô trên 7 đến 16 chỗ ngồi
|
17.000
|
20.000
|
6
|
Xe ô tô trên 16 đến 30 chỗ ngồi
|
22.000
|
25.000
|
7
|
Xe ô tô từ trên 30 chỗ ngồi
|
26.000
|
30.000
|
8
|
Xe tải kể cả hàng hóa dưới 3,5 tấn
|
17.000
|
20.000
|
9
|
Xe tải kể cả hàng hóa từ 3,5 đến 5
tấn
|
22.000
|
25.000
|
10
|
Xe tải kể cả hàng hóa trên 5 tấn đến
10 tấn
|
26.000
|
30.000
|
11
|
Xe tải kể cả hàng hóa trên 10 tấn
và các loại xe chuyên dùng khác
|
30.000
|
35.000
|
III
|
Đối với bến khách ngang sông có
khoảng cách chiều dài giữa 02 đầu bến từ 300 mét trở lên
|
1
|
Người
|
500
|
1.000
|
2
|
Người và xe đạp, xe đạp điện
|
3.000
|
4.000
|
3
|
Người và xe mô tô, xe gắn máy
|
4.000
|
5.000
|
4
|
Xe ô tô từ 4 chỗ đến 7 chỗ ngồi
|
15.000
|
20.000
|
5
|
Xe ô tô trên 7 chỗ đến 16 chỗ ngồi
|
21.000
|
25.000
|
6
|
Xe ô tô trên 16 chỗ đến 30 chỗ ngồi
|
26.000
|
30.000
|
7
|
Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi
|
30.000
|
35.000
|
8
|
Xe tải kể cả hàng hóa dưới 3,5 tấn
|
20.000
|
25.000
|
9
|
Xe tải kể cả hàng hóa từ 3,5 tấn đến
5 tấn
|
26.000
|
30.000
|
10
|
Xe tải kể cả hàng hóa trên 5 tấn đến
10 tấn
|
30.000
|
35.000
|
11
|
Xe tải kể cả hàng hóa trên 10 tấn
và các loại xe chuyên dùng khác
|
35.000
|
40.000
|
b) Giá tối đa dịch vụ sử dụng phà được
đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước áp dụng cả ngày và đêm như sau:
TT
|
Người
và phương tiện
|
Giá
tối đa (đồng/lượt)
|
I
|
Đối với bến khách ngang sông có
khoảng cách chiều dài giữa 02 đầu bến dưới 150 mét
|
1
|
Người đi bộ
|
1.000
|
2
|
Người và xe đạp, xe đạp điện
|
2.000
|
3
|
Người và xe mô tô, xe gắn máy
|
4.000
|
4
|
Xe ô tô từ 4 đến 7 chỗ ngồi
|
15.000
|
5
|
Xe ô tô trên 7 đến 16 chỗ ngồi
|
20.000
|
6
|
Xe ô tô trên 16 đến 30 chỗ ngồi
|
25.000
|
7
|
Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi
|
30.000
|
8
|
Xe tải kể cả hàng hóa dưới 3,5 tấn
|
20.000
|
9
|
Xe tải kể cả hàng hóa từ 3,5 đến 5
tấn
|
25.000
|
10
|
Xe tải kể cả hàng hóa trên 5 tấn đến
10 tấn
|
30.000
|
11
|
Xe tải kể cả hàng hóa trên 10 tấn
và các loại xe chuyên dùng khác
|
35.000
|
II
|
Đối với bến khách ngang sông có khoảng
cách chiều dài giữa 02 đầu bến từ 150 mét đến dưới 300 mét
|
1
|
Người đi bộ
|
1.000
|
2
|
Người và xe đạp, xe đạp điện
|
3.000
|
3
|
Người và xe mô tô, xe gắn máy
|
5.000
|
4
|
Xe ô tô từ 4 đến 7 chỗ ngồi
|
15.000
|
5
|
Xe ô tô trên 7 đến 16 chỗ ngồi
|
20.000
|
6
|
Xe ô tô trên 16 đến 30 chỗ ngồi
|
25.000
|
7
|
Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi
|
30.000
|
8
|
Xe tải kể cả hàng hóa dưới 3,5 tấn
|
20.000
|
9
|
Xe tải kể cả hàng hóa từ 3,5 đến 5
tấn
|
25.000
|
10
|
Xe tải kể cả hàng hóa trên 5 tấn đến
10 tấn
|
30.000
|
11
|
Xe tải kể cả hàng hóa trên 10 tấn
và các loại xe chuyên dùng khác
|
35.000
|
III
|
Đối với bến khách ngang sông có
khoảng cách chiều dài giữa 02 đầu bến từ 300 mét trở lên
|
1
|
Người
|
1.000
|
2
|
Người và xe đạp, xe đạp điện
|
4.000
|
3
|
Người và xe mô tô, xe gắn máy
|
6.000
|
4
|
Xe ô tô từ 4 chỗ đến 7 chỗ ngồi
|
20.000
|
5
|
Xe ô tô trên 7 chỗ đến 16 chỗ ngồi
|
25.000
|
6
|
Xe ô tô trên 16 chỗ đến 30 chỗ ngồi
|
30.000
|
7
|
Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi
|
35.000
|
8
|
Xe tải kể cả hàng hóa dưới 3,5 tấn
|
25.000
|
9
|
Xe tải kể cả hàng hóa từ 3,5 tấn đến
5 tấn
|
30.000
|
10
|
Xe tải kể cả hàng hóa trên 5 tấn đến
10 tấn
|
35.000
|
11
|
Xe tải kể cả hàng hóa trên 10 tấn
và các loại xe chuyên dùng khác
|
40.000
|
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ
trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính và các cơ quan liên quan triển khai thực
hiện Quyết định này; kiểm tra theo quy định của pháp luật đối với các tổ chức,
cá nhân được cấp phép đầu tư xây dựng, hoạt động và quản lý khai thác các bến
trên địa bàn tỉnh. Thường xuyên theo dõi sự biến động của giá cả thị trường để trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá cho phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương và theo quy định pháp luật.
2. Đối với các bến phà được đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước, chủ đầu tư căn cứ khung giá được quy định tại điểm
a, khoản 3, Điều 4 của Quyết định này quyết định mức giá cụ thể, trình Sở Tài
chính xem xét, chấp thuận để triển khai thực hiện. Khi áp dụng mức giá cụ thể,
chủ đầu tư phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi xây dựng bến
phà để biết và theo dõi việc thực hiện.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà
Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan kịp thời phản ánh bằng
văn bản về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 25/7/2017./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra
VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Chính
phủ;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: QH-XD (Ng 03/7), TH
(Ch);
- Lưu: VT, Tu9/7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|