Quyết định 35/2019/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ sử dụng phà tại bến phà Cát Lái và bến phà Bình Khánh, thành phố Hồ Chí Minh

Số hiệu 35/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/12/2019
Ngày có hiệu lực 01/01/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Võ Văn Hoan
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2019/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ TẠI BẾN PHÀ CÁT LÁI VÀ BẾN PHÀ BÌNH KHÁNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một số điu của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một s điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính ph quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điu của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dn thực hiện Nghị định s 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sa đi, b sung một số điu của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 hưng dẫn thực hiện Nghị định s 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một số điu của Luật Giá;

Theo đ nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 6079/TTr-SGTVT ngày 03 tháng 12 năm 2019; ý kiến thm định của Sở Tư pháp tại Công văn s 6943/STP-VB ngày 27 tháng 11 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành khung giá dịch vụ sử dụng phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách tại bến phà Cát Lái và bến phà Bình Khánh trên địa bàn Thành phHồ Chí Minh, cụ thể như sau:

STT

Đối tượng qua phà

Khung giá

ĐVT

1

Hành khách đi bộ, xe đạp, xe gn máy

1.000 - 4.500

Đồng/người-xe

2

Xe thô sơ không hàng

3.000 - 6.000

Đồng/xe

3

Xe thô sơ có hàng

6.000 - 12.000

Đồng/xe

4

Xe 3 bánh

6.000 - 8.000

Đồng/xe

5

Xe ôtô con dưới 7 chỗ ngồi

15.000 - 23.000

Đồng/xe

6

Xe khách từ 7 đến 20 chỗ ngồi

20.000 - 28.000

Đồng/xe

7

Xe khách từ 20 đến 30 chỗ ngồi

22.000 - 31.000

Đồng/xe

8

Xe khách trên 30 chỗ ngồi

30.000 - 46.000

Đồng/xe

9

Xe tải dưới 3 tấn

25.000 - 39.000

Đồng/xe

10

Xe tải từ 3 đến dưới 5 tấn

30.000 - 46.000

Đồng/xe

11

Xe tải từ 5 đến dưới 7 tấn

48.000 - 77.000

Đồng/xe

12

Xe tải từ 7 đến dưới 10 tấn

60.000 - 93.000

Đồng/xe

13

Xe tải từ 10 đến dưới 13 tấn hoặc xe đầu kéo không rơ móoc

72.000 - 108.000

Đồng/xe

14

Xe tải từ 13 đến dưới 15 tấn

84.000 - 124.000

Đồng/xe

15

Xe tải từ 15 tấn trở lên

108.000 - 185.000

Đồng/xe

16

Xe đầu kéo rơ móoc

144.000 - 232.000

Đồng/xe

Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị quản lý bến phà (Công ty Cổ phần Công trình cầu phà thành phố và Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Công ích Thanh niên xung phong thành phố) tổ chức thực hiện thu theo khung giá quy định tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020, bãi bỏ Quyết định số 83/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh mức thu phí qua các bến phà Thủ Thiêm, Cát Lái và Bình Khánh trên địa bàn thành phố.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, thủ trưởng các sở - ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- UBMTT
QVN. TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Các Cơ quan báo, đài;
- VP
UB: PCVP/ĐT;
- Phòng ĐT, TTCB;
- Lưu: VT, (ĐT-HS) H.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Văn Hoan