Quyết định 92/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng phà trên địa bàn tỉnh An Giang

Số hiệu 92/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/12/2016
Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Lê Văn Nưng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 92/2016/QĐ-UBND

An Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 01 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Phí, lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định giá dịch vụ sử dụng phà trên địa bàn tỉnh An Giang, tại các bến phà: An Hòa, Ô Môn, Mương Ranh, Năng Gù, Thuận Giang, Châu Giang, Khánh Bình, Tân Châu, Tân An trực thuộc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên (TNHH MTV) phà An Giang.

2. Quyết định này áp dụng đối với:

a) Người đi bộ; người điều khiển: phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự;

b) Các đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng phà thuộc Công ty TNHH MTV phà An Giang và tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Đối tượng phải trả tiền dịch vụ và người thanh toán giá dịch vụ sử dụng phà

1. Đối tượng phải trả tiền dịch vụ sử dụng phà bao gồm: người đi bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự.

2. Người thanh toán giá dịch vụ sử dụng phà bao gồm: người đi bộ; người điều khiển: phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự.

Điều 3. Giá dịch vụ sử dụng phà

1. Biểu mức thu giá dịch vụ sử dụng phà:

Số TT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức giá

Vé lượt

Vé tháng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Hành khách đi bộ

đồng/người

1.000

30.000

2

Hành khách đi xe đạp (kể cả xe đạp điện)

đồng/xe

2.000

60.000

3

Hành khách đi xe gắn máy (kể cả xe máy điện), xe mô tô 02 bánh, xe mô tô 03 bánh

đồng/xe

5.000

150.000

4

Xe lôi đạp, xe đẩy

đồng/xe

3.000

90.000

5

Xe thô sơ, xe ba gác và các loại xe tương tự

đồng/xe

7.000

210.000

6

Xe ô tô dưới 07 ghế, xe lam và các loại xe tương tự

đồng/xe

18.000

108.000

7

Xe ô tô từ 07 ghế đến dưới 12 ghế, xe tải dưới 3 tấn

đồng/xe

23.000

138.000

8

Xe ô tô từ 12 ghế đến dưới 15 ghế

đồng/xe

23.000

138.000

9

Xe ô tô 15 ghế, xe tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

đồng/xe

30.000

174.000

10

Xe khách trên 15 ghế đến dưới 30 ghế

đồng/xe

35.000

 

11

Xe khách từ 30 ghế đến dưới 45 ghế, xe tải từ 05 tấn đến dưới 07 tấn

đồng/xe

40.000

 

12

Xe khách từ 45 ghế đến dưới 52 ghế

đồng/xe

45.000

 

13

Xe khách từ 52 ghế trở lên, xe tải từ 07 tấn đến dưới 10 tấn, xe đông lạnh dưới 05 tấn

đồng/xe

60.000

 

14

Xe đông lạnh từ 05 tấn đến dưới 07 tấn

đồng/xe

70.000

 

15

Xe container 10 feet, xe tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn, xe đông lạnh từ 07 tấn đến dưới 10 tấn

đồng/xe

80.000

 

16

Xe container 20 feet, xe huyndai, xe cần cẩu, xe tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe đông lạnh từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

đồng/xe

100.000

 

17

Xe container 40 feet; xe tải từ 18 tấn trở lên; xe đông lạnh từ 15 tấn trở lên

đồng/xe

120.000

 

18

Hàng hóa chở trên xe

đồng/tấn

5.000

 

19

Thuê bao cả chuyến phà:

 

 

 

 

- Phà 15 tấn

đồng/chuyến

80.000

 

 

- Phà 30 tấn

đồng/chuyến

150.000

 

 

- Phà 60 tấn

đồng/chuyến

200.000

 

 

- Phà 100 tấn

đồng/chuyến

300.000

 

 

- Phà 200 tấn

đồng/chuyến

500.000

 

2. Giá dịch vụ sử dụng phà nêu trên bao gồm thuế giá trị gia tăng và phí bảo hiểm hành khách theo quy định.

3. Mức thu vé tháng, vé năm chỉ áp dụng cho các đối tượng:

a) Hành khách đi bộ, xe đạp (kể cả xe đạp điện), xe gắn máy (kể cả xe máy điện), xe mô tô, xe lôi đạp, xe đẩy, xe thô sơ, xe ba gác và các loại xe tương tự.

b) Xe ô tô của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong tỉnh.

[...]