Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Số hiệu | 16/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/11/2014 |
Ngày có hiệu lực | 01/12/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Doãn Thế Cường |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2014/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 14 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC THUỘC NHÓM ĐẤT QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 10 LUẬT ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 399/TTr-STC ngày 28/10/2014 về việc quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Hưng Yên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, như sau:
1. Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất nộp tiền thuê đất hàng năm:
a) Đối với vị trí đất thuê thuộc các phường trên địa bàn tỉnh là 1,4%.
b) Đối với vị trí đất thuê tiếp giáp: Quốc lộ, đường liên tỉnh, tỉnh lộ, huyện lộ, ranh giới chợ, trục đường thuộc ngã ba, ngã tư,… trong phạm vi địa giới hành chính của thị trấn trên địa bàn tỉnh là 1,2%.
c) Đối với các vị trí đất thuê còn lại thuộc thị trấn; vị trí đất thuê thuộc các xã trên địa bàn tỉnh là 1,0%.
d) Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư:
- Đối với thửa đất thuê thuộc các xã là 0,5%.
- Đối với thửa đất thuê thuộc các phường, thị trấn là 0,7%.
đ) Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư:
- Đối với thửa đất thuê thuộc các xã là 0,6%.
- Đối với thửa đất thuê thuộc các phường, thị trấn là 0,8%.
e) Đối với các vị trí đất thuê thuộc khu vực giáp danh tính theo mức tỷ lệ phần trăm (%) cao nhất trong khu vực có cùng vị trí.
2. Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm: Đơn giá thuê đất bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê: Đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
3. Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất thì đơn giá thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai
a) Đối với phần diện tích đất không có mặt nước, xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
b) Đối với phần diện tích đất có mặt nước thì đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê bằng 50% đơn giá thuê đất hàng năm hoặc đơn giá thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề, cùng mục đích sử dụng.