Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 16/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/06/2012
Ngày có hiệu lực 21/06/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Dương Thị Tuyến
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2012/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 11 tháng 06 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH VĨNH PHÚC

UỶ BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2003;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách;

Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu; Thông tư số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; ý kiến thống nhất của Thành viên UBND tỉnh; Báo cáo số 37/BC-STP ngày 11-5-2012 của Sở Tư pháp về kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại tờ trình số 24/TTr-VHTTDL ngày 11/5/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng áp dụng:

- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, đội tuyển năng khiếu tỉnh;

- Giáo viên, học sinh Trường Năng khiếu Thể dục Thể thao của Tỉnh.

Điều 2. Chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với vận động viên.

1. Thời gian áp dụng: Là số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền: giải vô địch quốc gia hàng năm, Đại hội thể dục thể thao toàn quốc.

2. Chế độ: 70.000đồng/người/ngày.

3. Đối với thuốc phòng trấn thương và các loại thuốc bổ thông thường khác trong thời gian tập luyện và thi đấu các giải thể thao; mức chi 35.000đ/người/ngày.

4. Chế độ tiền công, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu.

Thực hiện theo Điều 1 và Điều 2 Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu.

Điều 3. Mức thưởng cho các vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thể thao cấp quốc gia, giải thể thao cấp tỉnh.

1. Giải thể thao cá nhân.

a) Giải vô địch quốc gia, Đại hội thể dục thể thao toàn quốc

Đơn vị tính: đồng

Thành tích

Mức chi

- Huy chương vàng

10.000.000

Phá kỷ lục thưởng thêm 5.000.000

- Huy chương bạc

7.000.000

- Huy chương đồng

5.000.000

b) Giải vô địch trẻ quốc gia và các giải thể thao khác: giải vô địch trẻ quốc gia: mức thưởng bằng 40% mức thưởng giải vô địch quốc gia; Giải trẻ quốc gia và giải thể thao cấp quốc gia khác: mức thưởng bằng 30% mức thưởng giải vô địch quốc gia; Giải thể thao phong trào và giải thể thao khu vực: mức thưởng bằng 20% mức thưởng giải vô địch quốc gia.

c. Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh:

Đơn vị tính: đồng

Thành tích

Mức chi

- Huy chương vàng

1.500.000

Phá kỷ lục thưởng thêm 800.000

- Huy chương bạc

1.300.000

- Huy chương đồng

1.200.000

- Nhất toàn đoàn

5.000.000

- Đoàn nhì

4.000.000

- Đoàn ba

3.000.000

d) Giải thể thao cấp tỉnh hàng năm:

[...]