Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hưng Yên
Số hiệu | 16/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/05/2008 |
Ngày có hiệu lực | 30/05/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Văn Cường |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2008/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 30 tháng 5 năm 2008 |
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ HƯNG YÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, phòng Y tế thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hoá gia đình ở địa phương;
Căn cứ Thông báo số 399-TB/TU ngày 26/5/2008 của Thường trực Tỉnh uỷ Hưng Yên về việc thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình, Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình các huyện, thị xã và củng cố kiện toàn cán bộ dân số xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 383/TTr-SYT ngày 15/5/2008 và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 141/TT-SNV ngày 28/5/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trực thuộc Sở Y tế trên cơ sở tiếp nhận tổ chức, chức năng và nhiệm vụ về dân số, kế hoạch hoá gia đình từ Uỷ ban Dân số - Gia đình và Trẻ em tỉnh.
Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình thực hiện chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý nhà nước về dân số - kế hoạch hoá gia đình, bao gồm các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số; chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh.
Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn nghiệp vụ của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình - Bộ Y tế.
Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản theo quy định của pháp luật.
Trụ sở: Số 170 Đường Nguyễn Văn Linh - Phường An Tảo - Thị xã Hưng Yên - Tỉnh Hưng Yên.
2.1. Trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm, chương trình, đề án về DS - KHHGĐ của tỉnh; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cải cách hành chính, phân cấp quản lý, xã hội hoá công tác DS - KHHGĐ trên địa bàn tỉnh; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục.
2.2. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị cá biệt và chương trình, giải pháp, biện pháp huy động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực DS - KHHGĐ.
2.3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các chính sách DS-KHHGĐ, đào tạo nguồn nhân lực làm công tác DS-KHHGĐ của địa phương.
2.4. Giúp Giám đốc Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về DS-KHHGĐ sau khi được phê duyệt.
2.5. Xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về DS-KHHGĐ trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
2.6. Quản lý về quy mô DS-KHHGĐ:
a) Theo dõi, quản lý biến động tăng, giảm dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật đối với các hoạt động dịch vụ tư vấn kế hoạch hoá gia đình và quản lý các phương tiện tránh thai; quản lý các dịch vụ kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các đề án, mô hình liên quan đến quy mô DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.
2.7. Quản lý về cơ cấu dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh.