Quyết định 16/2007/QĐ-BBCVT thành lập Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Bưu Chính Viễn Thông ban hành
Số hiệu | 16/2007/QĐ-BBCVT |
Ngày ban hành | 15/06/2007 |
Ngày có hiệu lực | 27/07/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
Người ký | Đỗ Trung Tá |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Công nghệ thông tin |
BỘ
BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2007/QĐ-BBCVT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỆT NAM.
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 153/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về tổ
chức, quản lý tổng công ty, công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước,
công ty nhà nước độc lập theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Căn cứ Quyết định số 58/2005/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt nam;
Căn cứ Quyết định số 06/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam, Quyết định số 265/2006/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính
Viễn thông Việt
Căn cứ Quyết định số 674/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án thành lập Tổng công ty Bưu chính Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Hội đồng quản trị Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Tổng
công ty Bưu chính Việt
1. Tổng công ty Bưu chính Việt Nam là Tổng công ty nhà nước, do Nhà nước quyết định thành lập và giao vốn thông qua Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; thực hiện chế độ hạch toán và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Doanh nghiệp và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; có tư cách pháp nhân, con dấu, biểu tượng, Điều lệ tổ chức và hoạt động; được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng theo quy định của pháp luật; có trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi ích hợp pháp về hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bưu chính của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam trước đây theo quy định của pháp luật.
2. Tên gọi: Tổng công ty Bưu chính Việt
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Post, viết tắt là VNPost.
3. Trụ sở chính: đặt tại Thành phố Hà Nội
4. Vốn điều lệ: không thấp hơn 8.122 tỷ đồng tại thời điểm thành lập, được hình thành từ vốn, tài sản thuộc sở hữu nhà nước tại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam được Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam bàn giao cho Tổng công ty Bưu chính Việt Nam.
5. Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề kinh doanh:
a) Thiết lập, quản lý, khai thác và phát triển mạng bưu chính công cộng, cung cấp các dịch vụ bưu chính công ích theo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Cung cấp các dịch vụ công ích khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Kinh doanh các dịch vụ bưu chính dành riêng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Kinh doanh các dịch vụ bưu chính, phát hành báo chí, chuyển phát trong và ngoài nước;
đ) Tham gia các hoạt động cung cấp dịch vụ bưu chính quốc tế và các dịch vụ khác trong khuôn khổ các điều ước quốc tế trong lĩnh vực bưu chính mà Việt Nam ký kết, gia nhập khi được Nhà nước cho phép;
e) Hợp tác với các doanh nghiệp viễn thông để cung cấp dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin;
g) Tư vấn, nghiên cứu, đào tạo, dạy nghề và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực bưu chính;
h) Kinh doanh các dịch vụ trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật;
i) Kinh doanh các dịch vụ bảo hiểm, tài chính, ngân hàng theo quy định của pháp luật;
k) Kinh doanh vận tải hành khách, vận tải hàng hoá theo quy định của pháp luật;
l) Kinh doanh các dịch vụ Logistics;
m) Mua, bán, sửa chữa xe và vật tư, thiết bị xe, máy;
n) Mua, bán, đại lý mua, đại lý bán các loại hàng hóa và dịch vụ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
o) Xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, thiết bị bưu chính viễn thông; công nghệ thông tin, thiết bị văn phòng và các loại hàng hoá, dịch vụ khác;
p) Cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận tải theo quy định của pháp luật;
q) In, sao bản ghi các loại; xuất bản, kinh doanh xuất bản phẩm;