Quyết định 16/2006/QĐ-UBND về Bảng phân loại đường phố làm căn cứ tính thuế nhà, đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành

Số hiệu 16/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/05/2006
Ngày có hiệu lực 04/05/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Đặng Đức Yến
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 16/2006/QĐ-UBND

Gia Nghĩa, ngày 04 tháng 5 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ LÀM CĂN CỨ TÍNH THUẾ NHÀ, ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh thuế nhà, đất năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 94-CP, ngày 25 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp Lệnh về thuế nhà, đất và Pháp Lệnh sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp Lệnh thuế nhà, đất;
Căn cứ Thông tư số 83/TC/TCT, ngày 07 tháng 10 năm 1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 94-CP, ngày 25 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 71/2002/TT-BTC, ngày 19 tháng 8 năm 2002 của Bộ Tài chính, về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 83/TC/TCT, ngày 07 tháng 10 năm 1994 của Bộ Tài chính chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 94-CP, ngày 25 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp Lệnh về thuế nhà, đất;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Theo đề nghị của liên ngành Cục thuế - Tài nguyên và Môi trường - Tài chính - Xây dựng tại tờ trình số 139/TT-LN, ngày 20 tháng 3 năm 2006 về việc phân loại đường phố làm căn cứ tính thuế nhà, đất,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bảng phân loại đường phố làm căn cứ tính thuế nhà, đất trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.

Điều 2. Trường hợp giá thị trường biến động ± 20%, thì giao cho Cục Thuế chủ trì, phối hợp cùng các ngành thống nhất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định điều chỉnh bổ sung, hoặc thay thế bảng phân loại này để phù hợp với điều kiện thực tế.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục Trưởng Cục thuế; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh Đăk Nông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Đặng Đức Yến

 

BẢNG PHÂN LOẠI

ĐƯỜNG PHỐ LÀM CĂN CỨ TÍNH THUẾ NHÀ, ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-UBND, ngày 04 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông)

1. Huyện Cư Jút (loại đô thị: Thị trấn)

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Loại đường

Từ

Đến

1

2

3

4

5

01

Quốc lộ 14

Km 738

Km 738 + 600

1

Quốc lộ 14

Km 738

Ngã ba Tấn Hải

2

Quốc lộ 14

Km 738 + 600

Cổng nhà ông Trị khố 4

2

02

Đường đi Nam Dong

Km0 ngã 4 Qlộ 14

Km0 + 100

2

03

Khu phố chợ (phía đông)

Km0 ngã 3 Qlộ 14

Hết đường phía đông

2

04

Khu phố chợ (phía tây)

Km0 ngã 3 Qlộ 14

Hết đường phía tây

2

05

Quốc lộ 14

Cổng nhà ông Trị khối 4

Hết trường tiểu học B Ea T’Ling

2

06

Đường đi Krông Nô

Ngã ba Đăk Mâm

Cổng văn hoá khối 4

2

07

Đường đi Nam Dong

Km0 + 100

Cổng Hồ trúc

2

08

Khu phố chợ (phía Nam)

Giáp đường phía đông

Giáp đường phía tây

2

09

Quốc lộ 4

Trường tiểu học B Eatling

Ngã ba vào Ngàn Phương

2

10

Đường đi KRông Nô

Cổng văn hoá khối 4

Cổng vào bãi cát

2

11

Đường đi Nam Dong

Cổng Hồ trúc

Ngã 4 Tấn Hải (Ô. Trịnh)

2

12

Đường Tấn Hải

Ngã 3 Tấn Hải Qlộ 14

Cổng trường cấp III

2

13

Đường vào TT chính trị

Ngã 3 Qlộ 14

Đường tuyến 2

2

14

Đường vào thôn 7

Km0 Qlộ 14

Ngã 3 (qua chợ huyện)

2

15

Qlộ 14

Ngã 3 vào Ngàn Phương

Hết ranh giới thị trấn

2

16

Đường đi Krông Nô

Cổng vào bãi cát

Hết ranh giới thị trấn

2

17

Đường vào TT chính trị

Đường tuyến 2

Đường vào vành đai

2

18

Đường vào Thác Trinh nữ

Ngã 3 vào Thác Trinh nữ

Thác Trinh nữ

2

19

Đường vào thôn 6

Ngã 3 đi KRông Nô

Ngã 3 khu tập thể huyện

2

20

Đường vào thôn 7

Ngã 3 (qua chợ huyện)

Ngã 3 câu lạc bộ Cao Lạng

2

21

Đường vào vành đai

Km0 (Ngã 3 đi Nam Dong)

Sau xưởng cưa Hải Sơn

2

22

Đường đi vào Ngàn phương

Ngã 3 Qlộ 14

Đường vành đai

2

23

Đường vào nhà máy điều(cả 2 đường)

Ngã 3 Qlộ 14

Nhà máy điều

2

2. Huyện Đăk Mil (loại đô thị: Thị trấn)

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Loại đường

Từ

Đến

1

2

3

4

5

01

Quốc lộ 14

Ngã 3 Qlộ 14c

Hết trụ sở công an thị trấn

1

Trụ sở công an thị trấn

Hết Truờng Nguyễn Tất Thành

1

Trường Nguyễn Tất Thành

Hết ranh giới TT giáp xã Đức Mạnh

1

Ngã 3 Qlộ 14c(hướng đông nam)

Đường liên khối 11,12 (Hạt kiểm lâm)

1

Đường liên khối 11,12

Hết trường PTTH Trần Hưng Đạo

1

Hết trường PTTH Trần Hưng Đạo

Ranh giới TT- Đăk Lao

2

02

Quốc lộ 14c

Ngã 3 Qlộ 14

Hết Trường Nguyễn Chí Thanh

1

Trường Nguyễn Chí Thanh

Trụ sở UBND xã Đăk Lao

2

Trụ sở UBND xã Đăk Lao

Đập 6B (Đăk Ken)

2

03

Đường 9/3

Ngã 3 Qlộ 14

Ngã 3 khối 10(hết bệnh viện)

1

Ngã 3 đi khối 10 (hết bệnh viện)

Giáp ranh xã Đức Minh

2

04

Đường bờ hồ tây

Quốc lộ 14

Ngã 3 đường Đông Nam đi khối 5

1

Ngã 3 đường Đông Nam đi khối 5

Ngã 3 đi trường cấp III

2

Ngã 3 đi trường cấp III

Giáp Đức Minh

2

05

Đường vào trường Trần Phú

Trụ sở công an TT (Quốc lộ 14)

Cổng trường Trần Phú

1

06

Khu dân cư các đường liên xã

 

 

2

07

Đường đi đập Vạn Xuân

Quốc lộ 14

Đường đi đập Vạn Xuân

2

08

Đường đi cây cầy

Cổng trường Trần Phú

Hết địa phận Thị Trấn

2

09

Đường liên xã đi Qlộ 14c

Cổng trường Trần Phú

Quốc lộ 14c

2

10

Đường vành đai đông nam

Đập Tây hồ

Hết địa phận thị trấn

2

11

Đường khối 11,12

Quốc lộ 14c

Hết nhà trẻ Họa Mi

2

 

 

Nhà trẻ Họa Mi

Giáp Quốc lộ 14c

2

12

Các trục ngang nối khối 3 và khối 6

Các trục ngang nối khối 3 và khối 6

 

2

13

Đường khối 3,6

Quốc lộ 14 (Trường Nguyễn Tất Thành)

Đường nhà trẻ Hoa Hồng đi đập Vạn Xuân

2

14

Đường khối 2,3

Quốc lộ 14 (nhà hàng Cao nguyên)

Đường đi đập Vạn Xuân

2

15

Đường khối 1, 2

Quốc lộ 14 ( Sáng Huấn)

Đường đi đập Vạn Xuân

2

16

Đường khối 1

Quốc lộ 14 ( Mai Thầu)

Đường 9/3

2

17

Các đường của khối 13 có tiếp giáp với Qlộ 14

Các đường của khối 13 có tiếp giáp với Qlộ 14

 

2

18

Các đường còn lại của khối 13 (không tiếp giáp với Quốc lộ 14)

Các đường còn lại của khối 13(không tiếp giáp với Qlộ 14)

 

2

19

Đường vào hội trường khối 16

Quốc lộ 14

Hội trường khối 16

2

20

Đường vào bến xe nội thị

Quốc lộ 14

Đường liên xã: Trần Phú - Quốc lộ 14c

2

21

Đường khối 15

Quốc lộ 14

Trường mẫu giáo Hướng Dương

2

22

Các trục đường chính khác

Kho bạc nhà nước Đăk Mil

Nhà trẻ Hoa Hồng

2

Nhà trẻ Hoa Hồng

Đường liên xã đi đập Vạn Xuân (khối 6)

 

- Phía cao

 

2

- Phía thấp

 

2

Đường 9/3 (Phòng Tài chính)

Đường bờ hồ tây (khối 7)

2

Đường 9/3 (Nguyễn Bá Ngọc)

Đường bờ hồ tây (khối 7)

2

Đường 9/3 (trường PTTH Đăk Mil)

Đường bờ hồ tây ( khối 7)

2

23

Các đường còn lại của khối 8 nối đường 9/3 với đường hồ tây

Các đường còn lại của khối 8 nối đường 9/3 với đường hồ tây

 

2

24

Các đường còn lại của khối 8

Các đường còn lại của khối 8

 

2

25

Các đường còn lại của khối

Các đường còn lại của khối 7

 

2

26

Đường khối 10, 14

Km0 từ đường 9/3 (bệnh viện)

Km0 + 200m

2

Km0 + 200m

Km0 + 450m

2

27

Đường đi đập Vạn Xuân

Đường liên khối 10, 14

Đập Vạn Xuân

2

28

Các đường còn lại của khối 1,3,6

Các đường còn lại của khối 1,3,6

 

2

29

Các đường hẻm còn lại của TT

Các đường hẻm còn lại của TT

 

2

3. Huyện Đăk Song (loại đô thị: Thị trấn)

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Loại đường

Từ

Đến

1

2

3

4

5

01

Quốc lộ 14

Cổng huyện đội

Hết trường nội trú Km 808 (tính từ Km0 vào sâu 200m)

2

02

Quốc lộ 14

Đường Qlộ 14 từ Trạm Y tế xã Đăk Song

Cổng huyện đội

2

03

Đường trung tâm

Cổng huyện đội

Vào hết Trung Tâm Y tế

2

04

Đường trung tâm

Đường vào khu văn hoá huyện Đăk Song Km0 + 200

 

2

05

Quốc lộ 14 B

Đường đi Đăk Môi Qlộ 14 B từ Km0 + 500

 

2

06

Đường trung tâm

Đường vành đai nhà văn hoá huyện Đăk Song

 

2

07

Đường trung tâm

Khu tái định cư trướccổng huyện đội từ Km0 +100m

 

2

4. Huyện Krông Nô (loại đô thị: Thị trấn)

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Loại đường

Từ

Đến

1

2

3

4

5

01

Tỉnh lộ 4

Ngã 3 Đăk Trung

Ngã tư Đăk Bình

2

02

Tỉnh lộ 4

Từ cầu 1

Ngã 3 Đăk Trung

2

03

Tỉnh lộ 4

Ngã 3 Đăk Bình

Giáp ranh xã Đăk Rồ

2

04

Liên thôn

Ngã 3 Đăk Bình

Nhà ông Bích

2

05

Tỉnh lộ 3

Ngã 3 Đăk Trung

Đi cầu đỏ

2

06

Nội thị

Các trục đường nhựa thuộc trung tâm thị trấn Đăk Mâm

 

2

07

Nội thị

Đường vòng quanh từ trường cấp III

Tỉnh lộ 3

2

08

Tỉnh lộ 3

Từ cầu đỏ

Giáp ranh xã Đăk Rồ

2

09

Nội thị

Các đường đất nội thị còn

 

2

5. Thị xã Gia Nghĩa (loại đô thị: Đô thị loại IV)

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Loại đường

Từ

Đến

1

2

3

4

5

01

Lý Thường Kiệt

Trần Hưng Đạo

Cuối chợ thị xã Gia Nghiã

1

Trại tạm giam công an (cũ)

Trần Hưng Đạo

2

02

Trần Hưng Đạo

Đường 23/3

Hai Bà Trưng

1

03

Đường 23/3

Quốc lộ 14

Lê Lợi

2

Lê Lợi

Điện Biên Phủ

2

Điện Biên Phủ

Ngã ba QL 28 - tỉnh lộ

2

04

Hùng Vương

Quốc Lộ 14

Lý Tự Trọng

4

Lý Tự Trọng

Đường 23/3

4

05

Quốc lộ 14

Hùng Vương

Võ Thị Sáu

3

Võ Thị Sáu

Cống qua đường

3

Cống qua đường

Tịnh Xá Ngọc Thiện

2

Tịnh Xá Ngọc Thiện

Mạc Thị Bưởi (hướng về TP. HCM)

3

Mạc Thị Bưởi (hướng về TP. HCM)

Hết địa phận thị xã Gia Nghĩa

4

06

Ngô Mây

Hùng Vương

Lý Tự Trọng

3

07

Đường đi sân bay

Chùa Pháp Hoa

Hai Bà Trưng đi sân bay

4

08

Lý Tự Trọng

Chùa Pháp Hoa

Ngô Mây

3

09

Đào Duy Từ

Hùng Vương

Ngô Mây

4

10

Phạm Ngọc Thạch

Đường 23/3

Đường 23/3

3

12

Chu Văn An

Trần Hưng Đạo

Hùng Vương

1

13

Võ Thị Sáu

Hai Bà Trưng

Quốc lộ 14

3

14

Lê Lợi

Đường 23/3

Lê Thánh Tông

3

15

Lê Lai

Đường 23/3

Đường 23/3

3

16

Bà Triệu

Lý Thường Kiệt

Hai Bà Trưng

1

17

Điện Biên Phủ

Đường 23/3

Hết đường nhựa

2

18

Nơ Trang Lơng

Cổng trường DT Nội trú

Lê Thánh Tông

4

19

Nơ Trang Lơng

Đường 23/3

Cổng Trường nội trú

3

20

Quang Trung

Đường 23/3

Hết đường nhựa

3

21

Đam B’ Ri

Quốc lộ 14

Đường dây 500 KW

4

22

Lê Thánh Tông

Đường 23/3

Lê Lợi

2

Lê Lợi

Cuối đường

4

23

Nguyễn Văn Trỗi

Đường 23/3

Ngã ba nhà Công Vụ

3

 

 

Ngã ba nhà Công Vụ

Đường 23/3

3

24

Mạc Thị Bưởi

Quốc Lộ 14

Quốc Lộ 14 (đường vào mỏ đá 739)

3

25

Tỉnh lộ 4

Đường 23/3

Cuối đường

4

26

Quốc lộ 28

Ngã 4 tỉnh lộ

Cầu lò gạch

4

Cầu lò gạch

Hết Đắk Nia

4

27

Các đường nhựa còn lại chưa đặt tên

 

 

4

28

Các đường còn lại

 

 

4

6. Huyện Đăk RLấp (loại đô thị: Thị trấn)

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Loại đường

Từ

Đến

1

2

3

4

5

01

Quốc lộ 14

Ranh giới xã Kiến Thành

Ngã 3 Thạch Hà (hết đất ông Linh)

1

Nhà ông Linh

Hết trạm điện

1

Trạm điện

Ranh giới xã Kiến Thành (đi TP.HCM)

1

02

Tỉnh lộ 6

Km0 Qlộ 14 (Ngã 3 vào huyện)

Km0 +150

1

Km0 + 150

Hết huyện Uỷ

1

Giáp huyện Ủy

Ngã 3 vào Châu Giang

1

03

Đường vành đai

Ngã 3 vào trường cấp II,III

Lô 868

2

Qlộ 14 đường vào LT Quảng Tân

Vòng quanh chợ

2

04

Tỉnh lộ 6

Giáp ngã 3 vào Châu Giang

Ranh giới xã Quảng Tân

2

05

Đường liên khối

Ngã 3 đường vào khối 3

Hết cống nhà bà Bình

2

06

Đường liên xã

Km0 ngã 3 đi Đạo Nghĩa

Km0 + 600m (ngã 3 đi Đạo Nghĩa)

2

07

 

Km0 + 600m (ngã 3 đi Đạo Nghĩa)

Ranh giới xã Kiến Thành

2

08

Các đường liên khối còn lại

 

 

2