Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên

Số hiệu 1599/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/08/2024
Ngày có hiệu lực 30/08/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Điện Biên
Người ký Lê Thành Đô
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1599/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 30 tháng 8 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Tiếp theo Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 0/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 25 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên (có quy trình nội bộ kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

1. Bãi bỏ Quyết định số 1342/QĐ-UBND ngày 21/8/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên;

2. Bãi bỏ mục B Quyết định số 1221/QĐ-UBND ngày 9/7/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên; Mục I Quyết định số 1165/QĐ-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực tài nguyên nước, đo đạc và bản đồ môi trường, thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- HTTT giải quyết TTHC tỉnh (Sở TT&TT);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.

CHỦ TỊCH




Lê Thành Đô

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ

TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1599/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

A. Thủ tục hành chính mới ban hành cấp tỉnh

1. Quy trình số 1. Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

 

Nộp hồ sơ Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

0,5 ngày

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ.

- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Quyết định

- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết định;

Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

 

14 ngày

 

 

- Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không Quyết định tạm dừng Giấy phép

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép thăm dò trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định.

- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.

 

(6 ngày)

Bước 6

Lãnh đạo phòng trình Lãnh đạo sở xét duyệt nội dung Dự thảo Quyết định

Lãnh đạo Sở

2 ngày

Tờ trình và dự thảo Quyết định về việc chấp thuận tạm dừng hiệu lực Giấy phép khai thác tài nguyên nước

Bước 7

Quyết định về việc chấp thuận tạm dừng hiệu lực Giấy phép khai thác tài nguyên nước

UBND tỉnh

5 ngày

Quyết định về việc chấp thuận tạm dừng hiệu lực Giấy phép khai thác tài nguyên nước hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định

Bước 8

Trả kết quả về việc chấp thuận tạm dừng hiệu lực Giấy phép khai thác tài nguyên nước cho tổ chức

Văn thư UBND tỉnh;

Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

Quyết định hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định

Tổng thời gian giải quyết TTHC:

- 23 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 24 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước)

- Đối với trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện: 06 ngày (Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh); Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định.

2. Quy trình số 2. Thủ tục Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

 

Nộp hồ sơ Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

0,5 ngày làm việc

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày làm việc

 

Bước 5

Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ.

- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Quyết định

- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết định;

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo

- Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Quyết định

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.

Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

 

3 ngày làm việc

 

- Dự thảo Tờ trình,Quyết định trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không Quyết định tạm dừng Giấy phép

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

- Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép

Bước 6

Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình lãnh đạo sở

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

1 ngày làm việc

Tờ trình và dự thảo Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất

Bước 7

Trình lãnh đạo Sở Dự thảo Quyết định về việc chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất

Lãnh đạo Sở

2 ngày làm việc

Quyết định về việc chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất hoặc văn bản Thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định

Bước 8

Trả kết quả Quyết định về việc chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất hoặc văn bản Thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày làm việc

Quyết định về việc chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước)

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

 

Nộp hồ sơ Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

0,5 ngày

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ.

- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Giấy Xác nhận

- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Xác nhận

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.

- Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Quyết định trình lãnh đạo sở

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.

Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

5 ngày

(Đối với hồ sơ đăng ký sử dụng mặt nước không phải là hồ chứa, đập dâng)

19 ngày (Đối với công trình khai thác nước là hồ chứa, đập dâng)

- Dự thảo Tờ trình, Giấy Xác nhận trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không Xác nhận

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

- Dự thảo Tờ trình, Giấy xác nhận đăng ký

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ

Bước 6

Lãnh đạo phòng trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung Dự thảo Xác nhận đăng ký sử dụng nước mặt

Lãnh đạo Sở

02 ngày

Tờ trình và dự thảo Xác nhận đăng ký sử dụng mặt nước

Bước 7

Giấy xác nhận về việc đăng ký sử dụng mặt nước

UBND tỉnh

05 ngày

Giấy xác nhận về việc đăng ký sử dụng mặt nước hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy xác nhận

Bước 8

Trả kết quả về việc xác nhận đăng ký sử dụng mặt nước

Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

Giấy xác nhận đăng ký sử dụng mặt nước hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy xác nhận

Tổng thời gian giải quyết TTHC:

- 14 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với tờ khai đăng ký của tổ chức, cá nhân sử dụng nước mặt không phải hồ là hồ chứa, đập dâng.

- 28 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với tờ khai đăng ký của tổ chức, cá nhân trong trường hợp công trình khai thác nước là hồ chứa, đập dâng.

(Điều 26 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước)

4. Quy trình số 4. Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

 

Nộp hồ sơ Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

0,5 ngày

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ.

- Trường hợp đủ điều kiện: Dự thảo Văn bản cho ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Văn bản: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết định;

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo

- Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.

Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

24 ngày

- Dự thảo Văn bản cho ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không Quyết định tạm dừng Giấy phép

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

- Dự thảo Văn bản cho ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Bước 6

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

02 ngày

Tờ trình và dự thảo Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Bước 7

Duyệt văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Lãnh đạo Sở

02 ngày

Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Bước 8

Trả kết quả về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 28 Thông tư số 03/2024/TT-BTNNT ngày 16/5/2024 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước)

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định.

5. Quy trình số 5. Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất

[...]