Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2015 ban hành quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy và xe máy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Số hiệu 1599/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/07/2015
Ngày có hiệu lực 01/08/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Nguyễn Hữu Dũng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1599/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 31 tháng 7 năm 2015

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ TỔI THIỂU ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ, XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY VÀ XE MÁY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 26/11/2006;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 hướng dẫn về lệ phí trước bạ; số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC; số 140/2013/TT-BTC ngày 14/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-BTC;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính (Tờ trình số 1836/TTr-STC ngày 08/7/2015, Tờ trình số 1972/TTr-STC ngày 14/7/2015); Cục trưởng Cục Thuế tỉnh (Tờ trình số 4158/TTr-CT ngày 02/7/2015),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy và xe máy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Giao Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn chi tiết thi hành Quyết định này.

- Trường hợp giá xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện trên thị trường tăng, giảm đến 10%; xe ô tô tăng, giảm đến 5% so với giá quy định của UBND tỉnh tại Quyết định này, giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh thống nhất ban hành điều chỉnh cho phù hợp.

- Trường hợp giá xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện trên thị trường tăng, giảm trên 10%; xe ô tô tăng giảm trên 5% so với giá quy định của UBND tỉnh tại Quyết định này và trường hợp tài sản thuộc đối tượng đăng ký nộp lệ phí trước bạ nhưng chưa được quy định, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành liên quan trình UBND tỉnh điều chỉnh giá, bổ sung danh mục tài sản theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2015 và thay thế bảng giá quy định tại các Quyết định: số 275/QĐ-UBND ngày 21/2/2012, số 906/QĐ-UBND ngày 24/5/2012 của UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Dũng

 

BẢNG QUY ĐỊNH

GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ, XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY VÀ XE MÁY ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1599/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Trị)

1. Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định là bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện mới 100%. Chi tiết tại:

- Phụ lục 1: Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô;

- Phụ lục 2: Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, xe gắn máy;

- Phụ lục 3: Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện.

2. Đối với những loại phương tiện đã qua sử dụng (kể cả xe nhập khẩu) thì giá tính lệ phí trước bạ được xác định bằng giá quy định tại Bảng giá nhân (X) với tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của phương tiện tính lệ phí trước bạ như sau:

a) Tỷ lệ phần trăm (%) giá trị còn lại của phương tiện tính lệ phí trước bạ được quy định như sau:

- Thời gian đã sử dụng trong 01 năm:  85%;

- Thời gian đã sử dụng từ trên 01 năm đến 03 năm: 70%;

- Thời gian đã sử dụng từ trên 03 năm đến 06 năm: 50%;

- Thời gian đã sử dụng từ trên 06 năm đến 10 năm: 30%;

[...]