ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1598/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 19 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của liên Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc
UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1599/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 250/TTr-SNV ngày 25 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí,
chức năng
1. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính
trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở tham mưu
cho UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực
thi pháp luật về sản xuất trồng trọt, giống cây trồng nông nghiệp, sử dụng đất
để sản xuất nông nghiệp, phân bón, bảo vệ thực vật, kiểm dịch
thực vật nội địa, thuốc bảo vệ thực vật, khử trùng và quản
lý dịch vụ công thuộc phạm vi lĩnh vực được giao trên địa bàn tỉnh.
Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, giám sát về chuyên môn, nghiệp vụ của
Cục Trồng trọt và Cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
2. Chi cục có tư cách pháp nhân, có
con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, quy chuẩn kỹ
thuật, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất
trồng trọt, giống cây trồng nông nghiệp, sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, phân
bón hữu cơ và phân bón khác, bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật, quản lý thuốc
bảo vệ thực vật ở địa phương.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế-kỹ thuật đã được phê duyệt. Thông tin, tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được giao.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành hoặc phê duyệt theo thẩm quyền các văn bản cá biệt
thuộc chuyên ngành, lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
4. Về sản xuất
trồng trọt:
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất
trồng trọt hàng vụ, hàng năm và từng giai đoạn của địa phương; chủ trì thực hiện
và tổng kết, đánh giá kế hoạch sản xuất;
b) Tổ chức thực
hiện quy hoạch các vùng sản xuất trồng trọt tập trung sau khi cấp thẩm quyền
phê duyệt;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, thực hiện các
quy trình sản xuất an toàn, công nhận, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và thực hiện
sản xuất trồng trọt theo hướng thực hành nông nghiệp tốt (GAP) trên địa bàn;
d) Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến
sản xuất, sơ chế rau, quả, chè an toàn: tổ chức tập huấn và cấp chứng chỉ cho
người sản xuất; thẩm định, trình Giám đốc Sở cấp giấy chứng nhận và công bố cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực
hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, cơ cấu giống theo mùa vụ, thời vụ sản xuất
trên địa bàn;
e) Thực hiện các biện pháp khắc phục
thiên tai trong sản xuất trồng trọt.
5. Về quản lý giống
cây trồng:
a) Hướng dẫn cơ cấu giống, sử dụng giống
cây trồng; quản lý, khai thác cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng; ứng dụng công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật về giống cây trồng
thuộc lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn;
b) Theo dõi, giám sát việc khảo nghiệm,
sản xuất thử, đề xuất công nhận và đề xuất công nhận đặc cách giống mới;
c) Đề xuất công
nhận cấp, cấp lại, hủy bỏ hiệu lực giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu
dòng trên địa bàn; báo cáo và công bố công khai theo quy định;
d) Hướng dẫn, kiểm tra cấp mã số cho
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng nông nghiệp; quản lý,
hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất giống nông hộ trên địa bàn;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy định quản lý nhà nước về giống cây trồng.
6. Về quản lý
phân bón:
a) Dự báo nhu cầu, xây dựng kế hoạch
sử dụng phân bón hàng vụ, hàng năm của địa phương;
b) Theo dõi, giám sát, nhận xét, đánh
giá kết quả khảo nghiệm phân bón mới tại địa phương; tiếp nhận công bố hợp quy phân bón hữu cơ và phân bón khác của
các tổ chức, cá nhân theo quy định;
c) Hướng dẫn sử dụng các loại phân
bón đúng kỹ thuật, đạt hiệu quả cao, đảm bảo an toàn thực phẩm và hạn chế gây ô
nhiễm môi trường.
7. Về quản lý sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp:
a) Quản lý và tổ chức thực hiện quy
hoạch, kế hoạch phương án sử dụng đất có hiệu quả; giải pháp bảo vệ, chống xói
mòn nâng cao độ phì đất sản xuất nông nghiệp;
b) Hướng dẫn xây dựng, thẩm định
phương án sử dụng lớp đất mặt; phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất trồng
lúa và đất trồng trọt khác;
c) Hướng dẫn xây dựng, thực hiện kế
hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, nuôi trồng thủy sản trên đất lúa.
8. Về bảo vệ thực
vật:
a) Tổ chức thực hiện điều tra, khảo
sát thực nghiệm, phát hiện, dự tính dự báo thời gian phát sinh, phạm vi và mức
độ gây hại của những sinh vật gây hại thực vật trên địa bàn tỉnh; thông báo kịp
thời và đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng chống sinh vật
gây hại. Xây dựng, duy trì hệ thống điều tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu
và biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại;
b) Kiểm tra, xác minh và tham mưu
trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo UBND tỉnh quyết định
công bố dịch, công bố hết dịch hại thực vật theo quy định của pháp luật bảo vệ và
kiểm dịch thực vật;
c) Tham mưu chính quyền địa phương,
cơ quan quản lý về tổ chức, chỉ đạo, chính sách phòng chống sinh vật gây hại thực
vật;
d) Tiếp nhận, xử lý thông tin và hướng
dẫn các biện pháp xử lý đối với các sinh vật gây hại được chủ thực vật, tổ chức,
cá nhân thông báo;
đ) Đề xuất các biện pháp khắc phục hậu
quả do thiên tai, dịch hại gây ra để khôi phục sản xuất nông nghiệp và ổn định
đời sống nhân dân.
9. Về kiểm dịch
thực vật:
a) Điều tra sinh vật gây hại sản phẩm
thực vật lưu trữ trong kho; giám sát, đánh giá sinh vật gây hại giống cây trồng,
sinh vật có ích nhập nội; giám sát vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, các ổ dịch, vùng dịch hại thuộc
diện điều chỉnh;
b) Kiểm tra, giám sát các lô vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật từ vùng dịch hoặc đi qua vùng dịch theo quy định
của pháp luật;
c) Tổ chức và quản lý công tác khử
trùng sản phẩm thực vật bảo quản tại địa phương theo quy định của pháp luật.
10. Về quản lý
thuốc bảo vệ thực vật:
a) Thực hiện việc quản lý sản xuất,
buôn bán, sử dụng, bảo quản, vận chuyển, quảng cáo, thu hồi thuốc bảo vệ thực vật
trên địa bàn; tiếp nhận công bố hợp quy về thuốc bảo vệ thực vật của các tổ chức,
cá nhân theo quy định;
b) Hướng dẫn thu gom bao, gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng để tiêu hủy theo đúng quy định;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật trên cây trồng theo quy định.
11. Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi
các loại giấy chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ hành nghề và được thu phí, lệ
phí theo quy định của pháp luật.
12. Tổ chức, thực hiện công tác quản
lý an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực
vật theo phân công của Giám đốc Sở và quy định pháp luật.
13. Tham mưu giúp Giám đốc Sở quản lý
dự trữ địa phương về giống cây trồng nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, vật tư
hàng hóa thuộc lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn sau khi được
UBND tỉnh phê duyệt.
14. Xây dựng, trình phê duyệt và thực
hiện các dự án điều tra cơ bản về giống cây trồng, bảo tồn giống cây trồng; thực
hiện điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về trồng trọt và bảo vệ thực vật
trên địa bàn tỉnh.
15. Thực hiện công tác khuyến nông về
trồng trọt và bảo vệ thực vật theo phân công của Giám đốc Sở; thực nghiệm và chuyển giao áp dụng tiến bộ khoa học
công nghệ về trồng trọt và bảo vệ thực vật vào sản xuất.
16. Thực hiện dịch vụ kỹ thuật về trồng
trọt, bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm
tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý
vi phạm về việc chấp hành pháp luật trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
trên địa bàn tỉnh theo quy định.
18. Thực hiện hợp tác quốc tế về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và quy định của pháp luật.
19. Thực hiện chế độ thông báo, báo
cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình, kết quả công tác trồng trọt, bảo vệ thực vật
và các hoạt động khác có liên quan ở địa phương theo quy định với cơ quan quản
lý trực tiếp và cơ quan chuyên ngành cấp trên; cập nhật, lưu trữ và khai thác
cơ sở dữ liệu về trồng trọt, bảo vệ thực vật theo quy định phục vụ công tác chỉ
đạo; tổng kết, đánh giá hoạt động trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh.
20. Tổ chức thực hiện công tác cải
cách hành chính; quản lý tổ chức, biên chế công chức, số lượng người làm việc,
tài chính, tài sản được giao theo phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và quy định của pháp luật. Thực hiện hợp đồng và hướng dẫn, quản lý
nhân viên kỹ thuật trồng trọt, bảo vệ thực vật cấp cơ sở
theo quy định của pháp luật.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục: Chi cục trưởng
và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ,
chính sách đối với Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định
thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước của UBND tỉnh
và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
c) Phòng Thanh tra - Pháp chế.
3. Các Trạm trực thuộc:
a) Trạm Kiểm dịch thực vật;
b) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
thành phố Bà Rịa - thành phố Vũng Tàu;
c) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
huyện Tân Thành;
d) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
huyện Châu Đức;
đ) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
huyện Long Điền;
e) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
huyện Đất đỏ;
g) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
huyện Xuyên Mộc.
4. Biên chế công chức, viên chức và Hợp
đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật được UBND tỉnh giao hàng năm trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức
năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của Chi cục theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trách nhiệm của Chi cục Trưởng Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật:
1. Quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn
của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, các Trạm trực thuộc; sắp xếp, bố trí nhân
sự phù hợp với vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu ngạch viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
2. Ban hành Quy chế làm việc của Chi
cục theo quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 1986/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh
về việc kiện toàn tổ chức bộ máy của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- TTr.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch; các Phó Chủ tịch;
- UBND các huyện, thành phố;
- Như Điều 6;
- Lưu. KT8
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|