ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2021/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 29 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ,
QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT TỈNH LÀO
CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
18/6/2020;
Căn cứ Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban
hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ
quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày
25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày
26/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triến nông thôn hướng dẫn nhiệm
vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 35/2015/TT-BNNPTNT ngày
14/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm
dịch thực vật nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 152/TTr-SNV
ngày 24 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Lào
Cai.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2021 và thay thế Quyết định số 62/2015/QĐ-UBND ngày
21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật tỉnh Lào Cai; Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 19/3/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lào Cai sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung của Quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật tỉnh lào cai ban hành kèm theo Quyết định số 62/2015/QĐ-UBND ngày
21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chi cục
trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Lào Cai chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
QUY ĐỊNH
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2021 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, giúp Giám đốc Sở tham mưu cho ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản
lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về sản xuất trồng trọt,
giống cây trồng nông nghiệp, sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, phân bón, bảo
vệ thực vật, kiểm dịch thực vật nội địa, thuốc bảo vệ thực vật, khử trùng và quản
lý dịch vụ công thuộc phạm vi lĩnh vực được giao trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản
lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng
thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, giám sát về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Trồng
trọt và Cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng để hoạt động theo quy định
của pháp luật.
4. Trụ sở của Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật đặt tại thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
Điều 2.
Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, quy chuẩn
kỹ thuật, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất trồng trọt, giống
cây trồng nông nghiệp, sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, phân bón, bảo vệ thực
vật, kiểm dịch thực vật, quản lý thuốc bảo vệ thực vật ở địa phương.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật đã được phê duyệt. Thông tin,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được
giao.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành hoặc phê duyệt theo thẩm quyền các văn bản cá
biệt thuộc chuyên ngành, lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
4. Về sản xuất trồng trọt:
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch sản
xuất trồng trọt hàng vụ, hàng năm và từng giai đoạn của địa phương; chủ trì thực
hiện và tổng kết, đánh giá kế hoạch sản xuất;
b) Tổ chức thực hiện quy hoạch
các vùng sản xuất trồng trọt tập trung sau khi cấp thẩm quyền phê duyệt;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, thực hiện
các quy trình sản xuất an toàn, công nhận, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và thực
hiện sản xuất trồng trọt theo hướng thực hành nông nghiệp tốt (GAP) trên địa
bàn;
d) Thực hiện các nhiệm vụ liên
quan đến sản xuất, sơ chế rau, quả, chè an toàn: tổ chức tập huấn và cấp chứng
chỉ cho người sản xuất; thẩm định, trình Giám đốc Sở cấp giấy chứng nhận và
công bố cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức
thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, cơ cấu giống theo mùa vụ, thời vụ sản xuất
trên địa bàn;
e) Thực hiện các biện pháp khắc
phục thiên tai trong sản xuất trồng trọt.
5. Về quản lý giống cây trồng:
a) Hướng dẫn cơ cấu giống, sử dụng
giống cây trồng; quản lý, khai thác cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng; ứng dụng
công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật về giống cây trồng thuộc lĩnh vực trồng trọt
trên địa bàn;
b) Theo dõi, giám sát việc khảo
nghiệm, sản xuất thử, đề xuất công nhận và đề xuất công nhận đặc cách giống mới;
c) Đề xuất công nhận cấp, cấp lại,
hủy bỏ hiệu lực giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng trên địa bàn;
báo cáo và công bố công khai theo quy định;
d) Hướng dẫn, kiểm tra cấp mã số
cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng nông nghiệp; quản
lý, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất giống nông hộ trên địa
bàn;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định quản lý nhà nước về giống cây trồng.
6. Về quản lý phân bón:
a) Dự báo nhu cầu, xây dựng kế
hoạch sử dụng phân bón hàng vụ, hàng năm của địa phương;
b) Theo dõi, giám sát, nhận xét,
đánh giá kết quả khảo nghiệm phân bón mới tại địa phương; tiếp nhận công bố hợp
quy phân bón của các tổ chức, cá nhân theo quy định;
c) Hướng dẫn sử dụng các loại
phân bón đúng kỹ thuật, đạt hiệu quả cao, đảm bảo an toàn thực phẩm và hạn chế
gây ô nhiễm môi trường.
7. Về quản lý sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp:
a) Quản lý và tổ chức thực hiện
quy hoạch, kế hoạch phương án sử dụng đất có hiệu quả; giải pháp bảo vệ, chống
xói mòn nâng cao độ phì đất sản xuất nông nghiệp;
b) Hướng dẫn xây dựng, thẩm định
phương án sử dụng lớp đất mặt; phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất trồng
lúa và đất trồng trọt khác;
c) Hướng dẫn xây dựng, thực hiện
kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, nuôi trồng thủy sản trên đất lúa.
8. Về bảo vệ thực vật:
a) Tổ
chức kiểm tra việc thực hiện công tác điều tra, khảo sát thực nghiệm, phát hiện,
dự tính dự báo thời gian phát sinh, phạm vi và mức độ gây hại của những sinh vật
gây hại thực vật trên địa bàn tỉnh; thông báo kịp thời và đề xuất chủ trương,
hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng chống sinh vật gây hại. Xây dựng, duy trì hệ
thống điều tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu và biện pháp phòng, chống
sinh vật gây hại;
b) Kiểm tra, xác minh và tham
mưu trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định công bố dịch, công bố hết dịch hại thực vật theo quy định của
pháp luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
c) Tham mưu chính quyền địa
phương, cơ quan quản lý về tổ chức, chỉ đạo, chính sách phòng chống sinh vật
gây hại thực vật;
d) Tiếp nhận, xử lý thông tin và
hướng dẫn các biện pháp xử lý đối với các sinh vật gây hại được chủ thực vật, tổ
chức, cá nhân thông báo;
đ) Đề xuất các biện pháp khắc phục
hậu quả do thiên tai, dịch hại gây ra để khôi phục sản xuất nông nghiệp và ổn định
đời sống nhân dân.
9. Về kiểm dịch thực vật:
a) Điều tra sinh vật gây hại sản
phẩm thực vật lưu trữ trong kho; giám sát, đánh giá sinh vật gây hại giống cây
trồng, sinh vật có ích nhập nội; giám sát vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật,
các ổ dịch, vùng dịch hại thuộc diện điều chỉnh;
b) Kiểm tra, giám sát các lô vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật từ vùng dịch hoặc đi qua vùng dịch theo quy định
của pháp luật;
c) Tổ chức và quản lý công tác
khử trùng sản phẩm thực vật bảo quản tại địa phương theo quy định của pháp luật.
10. Về quản lý thuốc bảo vệ thực
vật:
a) Thực hiện việc quản lý sản xuất,
buôn bán, sử dụng, bảo quản, vận chuyển, quảng cáo, thu hồi thuốc bảo vệ thực vật
trên địa bàn; tiếp nhận công bố hợp quy về thuốc bảo vệ thực vật của các tổ chức,
cá nhân theo quy định;
b) Hướng dẫn thu gom bao, gói
thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng để tiêu hủy theo đúng quy định;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật trên cây trồng theo quy định.
11. Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi
các loại giấy chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ hành nghề và được thu phí, lệ
phí theo quy định của pháp luật.
12. Tổ chức, thực hiện công tác
quản lý an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ
thực vật theo phân công của Giám đốc Sở và quy định pháp luật.
13. Tham mưu giúp Giám đốc Sở quản
lý dự trữ địa phương về giống cây trồng nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, vật
tư hàng hóa thuộc lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn sau khi
được ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
14. Xây dựng, trình phê duyệt và
thực hiện các dự án điều tra cơ bản về giống cây trồng, bảo tồn giống cây trồng;
thực hiện điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về trồng trọt và bảo vệ
thực vật trên địa bàn tỉnh.
15. Thực hiện công tác kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực và kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm về việc chấp
hành pháp luật trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật.
16. Thực hiện hợp tác quốc tế về
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và quy định của pháp luật.
17. Thực hiện chế độ thông báo,
báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình, kết quả công tác trồng trọt, bảo vệ thực
vật và các hoạt động khác có liên quan ở địa phương theo quy định với cơ quan
quản lý trực tiếp và cơ quan chuyên ngành cấp trên; cập nhật, lưu trữ và khai
thác cơ sở dữ liệu về trồng trọt, bảo vệ thực vật theo quy định phục vụ công
tác chỉ đạo; tổng kết, đánh giá hoạt động trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa
bàn tỉnh.
18. Tổ chức thực hiện công tác cải
cách hành chính; quản lý tổ chức, biên chế công chức, số lượng người làm việc,
tài chính, tài sản được giao theo phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và quy định của pháp luật. Thực hiện hợp đồng và hướng dẫn, quản lý
nhân viên kỹ thuật trồng trọt, bảo vệ thực vật cấp cơ sở theo quy định của pháp
luật.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
giao.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Chi Cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật có Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng;
b) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
c) Phó Chi cục trưởng là người
giúp Chi cục trưởng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục
trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục
trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành các
hoạt động của Chi cục;
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều
động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế
độ, chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng được thực hiện theo
quy định của pháp luật và phân cấp quản lý về công tác tổ chức, cán bộ của tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ:
a) Phòng Hành chính, tổng hợp;
b) Phòng Trồng trọt;
c)
Phòng Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật
Điều 4. Biên
chế
Biên chế của Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật nằm trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn được ủy ban nhân dân tỉnh giao trên cơ sở Đề án vị trí việc làm và
theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
Điều 5.
Trách nhiệm của Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
Ban hành các quyết
định sau đây và chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, bảo đảm mọi
hoạt động của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật hiệu lực, hiệu quả:
1.
Quyết định ban hành chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các phòng thuộc
Chi cục; quy định chức danh công chức gắn với vị trí việc làm cho từng phòng bảo
đảm thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ được giao và phù hợp với tình hình thực
tế của Chi cục.
2. Quyết định ban
hành Quy chế làm việc của Chi cục, nội quy cơ quan, các quy định khác có liên
quan bảo đảm mọi hoạt động, điều hành của Chi cục theo đúng quy định của pháp
luật.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật có trách
nhiệm tổ chức triển khai thực hiện quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, phát sinh cần điều chỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với
Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.