Quyết định 1593/QĐ-LĐTBXH năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ về lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Số hiệu 1593/QĐ-LĐTBXH
Ngày ban hành 10/10/2017
Ngày có hiệu lực 01/11/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký Doãn Mậu Diệp
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1593/QĐ-LĐTBXH

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ VỀ LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cNghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2017.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH t
nh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Bộ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH (để công bố);
- Lưu: VT, PC, BTXH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Doãn Mậu Diệp

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

(Kèm theo Quyết định số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A

Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

Bảo trợ xã hội

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

2

Tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

Như trên

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

B

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Bảo trợ xã hội

Sở Nội vụ; UBND cấp tỉnh.

2

Tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Như trên

Sở Nội vụ; UBND cấp tỉnh.

3

Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Như trên

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

4

Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Như trên

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

5

Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Như trên

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

6

Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Như trên

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

7

Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.

Như trên

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

8

Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.

Như trên

UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.

9

Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.

Như trên

Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.

10

Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.

Như trên

Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.

11

Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.

Như trên

Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.

C

Thủ tục hành chính cấp huyện

1

Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Bảo trợ xã hội

Phòng Nội vụ; UBND cấp huyện.

2

Tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Như trên

Phòng Nội vụ; UBND cấp huyện.

3

Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Như trên

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

4

Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Như trên

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

5

Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Như trên

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

6

Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Như trên

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

7

Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.

Như trên

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

8

Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.

Như trên

UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.

9

Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.

Như trên

Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.

10

Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.

Như trên

Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.

11

Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.

Như trên

Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.

D

Thủ tục hành chính cấp xã

1

Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn.

Bảo trợ xã hội.

UBND cấp xã.

II. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi b TTHC

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A

Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

B-BLD-286095-TT

Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội

Bảo trợ xã hội

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

2

B-BLD-286096-TT

Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.

Như trên

Như trên

Như trên

3

B-BLD-286097-TT

Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Bộ trưởng, Thtrưởng cơ quan ngang Bộ.

Như trên

Như trên

Như trên

4

B-BLD-286098-TT

Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.

Như trên

Như trên

Cơ sở BTXH; Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở BTXH.

B

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

B-BLD-286099-TT

Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi đối với cơ sở thuộc cấp tỉnh quản lý.

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội

Như trên

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

2

B-BLD-286100-TT

Cấp lại, điều chỉnh giấy phép cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi do cấp tỉnh quản lý.

Như trên

Như trên

Như trên

3

B-BLD-286103-TT

Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Như trên

Như trên

Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

4

B-BLD-286104-TT

Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Như trên

Như trên

Như trên

5

B-BLD-286105-TT

Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Như trên

Như trên

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

6

B-BLD-286106-TT

Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Như trên

Như trên

Như trên

C

Thủ tục hành chính cấp huyện

1

B-BLD-286107-TT

Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội

Như trên

UBND cấp xã; UBND cấp huyn; Sở LĐTBXH.

2

B-BLD-286108-TT

Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.

Như trên

Như trên

Như trên.

3

B-BLD-286109-TT

Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.

Như trên

Như trên

Người đứng đầu cơ sở BTXH.

4

B-BLD-286118-TT

Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật, người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện.

Như trên

Như trên

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

5

B-BLD-286119-TT

Cấp lại giấy phép chăm sóc người khuyết tật, người cao tui thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện.

Như trên

Như trên

Như trên.

6

B-BLD-286120-TT

Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Như trên

Như trên

Phòng Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

7

B-BLD-286121-TT

Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Như trên

Như trên

Như trên

8

B-BLD-286122-TT

Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Như trên

Như trên

Ủy ban nhân dân cấp huyện.

9

B-BLD-286123-TT

Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Như trên

Như trên

Như trên

10

B-BLD-286124-TT

Thành lập Trung tâm công tác xã hội công lập.

Như trên

Như trên

Như trên.

11

B-BLD-286190-TT

Giải thể Trung tâm công tác xã hội công lập.

Như trên

Như trên

Như trên.

12

B-BLD-286125-TT

Thay đổi tên gọi, trụ sở làm việc của Trung tâm công tác xã hội công lập.

Như trên

Như trên

Như trên.

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

1. Thủ tục “Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ”

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Vụ Tổ chức cán bộ hoặc Ban Tổ chức cán bộ của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có thẩm quyền quyết định thành lập cơ sở đthẩm định.

- Bước 2: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, tổ chức thẩm định phải có văn bản thẩm định.

[...]