Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 1586/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/10/2014
Ngày có hiệu lực 27/10/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Trương Văn Sáu
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1586/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 27 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13, ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP, ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 120/2008/NĐ-CP, ngày 01 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về quản lý lưu vực sông;

Căn cứ Thông tư số 15/2009/TT-BTNMT, ngày 05 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị quyết số 102/NQ-HĐND, ngày 01/10/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1853/TTr-STNMT, ngày 14 tháng 10 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (kèm theo Báo cáo thuyết minh Quy hoạch, các phụ lục và bản đồ).

Điều 2. Quy hoạch này là định hướng, cơ sở cho quản lý, thẩm định, trình duyệt và triển khai thực hiện các quy hoạch chuyên ngành, các dự án hỗ trợ, đầu tư có liên quan đến khai thác, sử dụng, bảo vệ và phát triển tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Điều 3. Tổ chức thực hiện quy hoạch:

1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Bình Minh, thành phố Vĩnh Long theo chức năng, nhiệm vụ được giao và theo Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung quy hoạch đã được phê duyệt đảm bảo khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước có hiệu quả trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Bình Minh, thành phố Vĩnh Long và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai; hàng năm đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch tài nguyên nước và định kỳ báo cáo, đề xuất UBND tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Công thương, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bình Minh, thành phố Vĩnh Long và thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

PHỤ LỤC SỐ 01

PHÂN CHIA TIỂU VÙNG QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1586/QĐ-UBND, ngày 27/10/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Long)

STT

Tiểu vùng quy hoạch

Phạm vi hành chính

1

TP. Vĩnh Long

Các xã, phường: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 8, Phường 9, xã Tân Ngãi, xã Tân Hoà, xã Tân Hội, xã Trường An

2

TX Bình Minh

Các xã, phường: Phường Cái Vồn, phường Thành Phước, phường Đông Thuận, xã Mỹ Hoà, xã Đông Thành, xã Đông Thạnh, xã Đông Bình, xã Thuận An

3

Huyện Long Hồ

Các xã, thị trấn: Thị trấn Long Hồ, xã Đồng Phú, xã Thanh Đức, xã Thạnh Quới, xã Tân Hạnh, xã Phú Đức, xã Phước Hậu, xã Phú Quới, xã Long Phước, xã Lộc Hoà, xã Long An, xã Hoà Ninh, xã Hoà Phú, xã Bình Hoà Phước, xã An Bình

4

Huyện Tam Bình

Các xã, thị trấn: Thị trấn Tam Bình: Xã Bình Ninh, xã Loan Mỹ, xã Ngãi Tứ, xã Song Phú, xã Phú Thịnh, xã Tân Lộc, xã Long Phú, xã Mỹ Thạnh Trung, xã Tường Lộc, xã Hoà Thạnh, xã Hoà Hiệp, xã Hoà Lộc, xã Mỹ Lộc, xã Phú Lộc, xã Hậu Lộc, xã Tân Phú

5

Huyện Bình Tân

Các xã: Xã Mỹ Thuận, xã Nguyễn Văn Thảnh, xã Thành Lợi, xã Thành Đông, xã Thành Trung, xã Tân Quới, xã Tân Bình, xã Tân Thành, xã Tân Hưng, xã Tân Lược, xã Tân An Thạnh

6

Huyện Mang Thít

Các xã, thị trấn: Thị trấn Cái Nhum, xã Mỹ An, xã Long Mỹ, xã Hoà Tịnh, xã Bình Phước, xã Nhơn Phú, xã Mỹ Phước, xã Chánh Hội, xã An Phước, xã Chánh An, xã Tân Long, xã Tân An Hội và xã Tân Long Hội.

7

Huyện Vũng Liêm

Các xã, thị trấn: Thị trấn Vũng Liêm, xã Tân Quới Trung, xã Quới An, xã Quới Thiện, xã Trung Chánh, xã Trung Hiệp, xã Thanh Bình, xã Trung Thành Tây, xã Tân An Luông, xã Hiếu Phụng, xã Trung Thành Đông, xã Trung Hiếu, xã Trung Thành, xã Trung Ngãi, xã Trung Nghĩa, xã Hiếu Thuận, xã Hiếu Nhơn, xã Trung An, xã Hiếu Thành, xã Hiếu Nghĩa

8

Huyện Trà Ôn

Các xã, thị trấn: Thị trấn Trà Ôn, xã Hựu Thành, xã Vĩnh Xuân, xã Thuận Thới, xã Tân Mỹ, xã Thiện Mỹ, Tích Thiện, xã Phú Thành, xã Lục Sỹ Thành, xã Thới Hoà, xã Xuân Hiệp, xã Nhơn Bình, xã Hoà Bình, xã Trà Côn.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

PHÂN VÙNG CẤM, VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1586/QĐ-UBND, ngày 27/10/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Long)

Căn cứ theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, xác định các vùng cấm, vùng hạn chế xây dựng mới các công trình khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long như sau:

[...]