THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1586/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 09
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO TỔNG ĐIỀU TRA, KIỂM KÊ RỪNG TOÀN
QUỐC GIAI ĐOẠN 2013 - 2016
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số
34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Căn cứ Quyết định số 1698/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo
Tổng điều tra, kiểm kê rừng giai đoạn 2010 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án Tổng điều tra,
kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013 - 2016;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động
của Ban Chỉ đạo dự án Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013 -
2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; các thành viên Ban Chỉ đạo Tổng điều tra, kiểm kê rừng giai đoạn
2013 - 2016 và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, các Vụ: TH, KTTH, TCCV, NC, V.III;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO TỔNG ĐIỀU TRA, KIỂM KÊ RỪNG TOÀN QUỐC GIAI ĐOẠN
2013 - 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1586/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 9 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc,
trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc và quan hệ công tác của Ban
Chỉ đạo tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc theo Quyết định số 1698/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Ban Chỉ
đạo).
2. Đối tượng áp dụng là các thành
viên Ban Chỉ đạo (danh sách kèm theo); các Bộ, ngành và địa phương có liên quan
đến công tác điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013 - 2016, quy định tại
Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Nguyên
tắc làm việc
1. Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ
kiêm nhiệm, đề cao trách nhiệm cá nhân của Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các
thành viên Ban Chỉ đạo.
2. Bảo đảm sự chủ động giải quyết nhiệm
vụ của từng thành viên Ban Chỉ đạo và sự phối hợp giữa các Bộ, ngành và các địa
phương trong quá trình thực hiện nhiệm vụ điều tra, kiểm kê rừng.
3. Giải quyết công việc đúng phạm vi
thẩm quyền và trách nhiệm được phân công; đúng trình tự, thủ tục theo các quy định
của pháp luật, bảo đảm kịp thời, chất lượng, hiệu quả.
4. Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo
sử dụng con dấu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký và ban hành các
văn bản chỉ đạo, điều hành.
Chương 2.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ
CỦA CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO
Điều 3. Nhiệm vụ
của Ban Chỉ đạo
1. Ban Chỉ đạo là tổ chức liên ngành
và chỉ đạo cao nhất giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo toàn diện việc triển khai
thực hiện Dự án Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013 - 2016
theo Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
2. Chỉ đạo các ngành, các cấp ở Trung
ương và địa phương tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn triển
khai thực hiện điều tra, kiểm kê rừng.
3. Chỉ đạo, điều hành việc phối kết hợp giữa các ngành, các cấp ở Trung ương và địa phương trong tổ chức thực hiện điều tra, kiểm kê rừng.
4. Chỉ đạo việc tổ chức tuyên truyền
nâng cao nhận thức cho người dân và chính quyền các cấp, các ngành về thực hiện
điều tra, kiểm kê rừng.
5. Tổ chức các cuộc họp theo định kỳ
và đột xuất trong trường hợp cần thiết.
6. Đảm bảo chế độ báo cáo, cung cấp
thông tin kịp thời về tình hình thực hiện và giải quyết các vấn đề thực hiện điều
tra, kiểm kê rừng, cụ thể:
a) Các thành viên Ban Chỉ đạo chủ động
báo cáo, đề xuất kiến nghị các vấn đề liên quan đến việc thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo. Ý kiến tham gia của các thành viên là ý kiến chính thức
của cơ quan nơi công tác.
b) Chế độ báo cáo: Định kỳ tháng 6 và
tháng 12 hàng năm, cơ quan thường trực báo cáo tình hình và kết quả thực hiện
điều tra, kiểm kê rừng với Ban Chỉ đạo; báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ban
Chỉ đạo; hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả và tiến độ thực hiện Dự
án.
7. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Trưởng Ban Chỉ đạo Dự án giao nhiệm vụ cho đơn vị thuộc Bộ
làm chủ Dự án (chủ đầu tư) để tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 4. Trưởng
Ban Chỉ đạo
Trưởng Ban Chỉ đạo phụ trách và chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ
về toàn bộ hoạt động của Ban Chỉ đạo quy định tại Quyết định số 1698/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ và thực hiện các nhiệm vụ sau
đây:
1. Giao nhiệm vụ trực tiếp cho các
đơn vị chuyên môn thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện
công tác điều tra rừng.
2. Quyết định chương trình, kế hoạch
công tác; triệu tập, chủ trì và kết luận các cuộc họp của
Ban Chỉ đạo.
3. Phân công nhiệm vụ đối với Phó Trưởng
Ban Chỉ đạo, các thành viên Ban Chỉ đạo.
4. Chỉ đạo, điều hành sự phối hợp thực
hiện nhiệm vụ giữa các thành viên và đôn đốc kiểm tra việc
thực hiện.
5. Báo cáo và đề xuất với Thủ tướng
Chính phủ những biện pháp chỉ đạo và giải quyết kịp thời những vấn đề khó khăn
vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Điều 5. Phó Trưởng
Ban Chỉ đạo
1. Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Trưởng Ban Chỉ đạo quy định tại Điều 4
Quy chế này; thay mặt Trưởng Ban Chỉ đạo, điều hành hoạt động và xử lý các công
việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo. Chỉ đạo điều hành các hoạt động của Ban Chỉ
đạo khi Trưởng Ban Chỉ đạo vắng mặt hoặc ủy quyền.
2. Thay mặt Trưởng Ban Chỉ đạo, chủ
trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan chỉ đạo thực hiện Dự
án Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013 - 2016 và thực hiện nhiệm
vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tại Điểm
a Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ.
3. Báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo, Thủ tướng
Chính phủ về tình hình thực hiện dự án, đề xuất giải quyết những vướng mắc
trong quá trình thực hiện.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng
Ban Chỉ đạo phân công.
Điều 6. Các thành
viên Ban Chỉ đạo
Mỗi thành viên Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm giải quyết lĩnh vực công việc thuộc ngành, đơn vị mình phụ trách
phục vụ cho công tác điều tra, kiểm kê rừng; phối hợp chặt chẽ với các thành
viên khác của Ban Chỉ đạo và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm
tra, đôn đốc công tác điều tra, kiểm kê rừng theo sự phân công của Trưởng Ban
Chỉ đạo.
Các thành viên có trách nhiệm bố trí thời gian tham dự đầy đủ các
phiên họp của Ban Chỉ đạo. Trường hợp các thành viên không tham dự họp được phải
ủy quyền bằng văn bản cho người dự họp thay.
1. Thành viên Bộ Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng
kinh phí thực hiện dự án và kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện.
b) Tổ chức thẩm định kinh phí thực hiện
dự án Tổng điều tra, kiểm kê rừng giai đoạn 2013 - 2016 theo tiến độ thực hiện
quy định tại Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ trên cơ sở phê duyệt dự toán Dự án của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
c) Đảm bảo bố trí kinh phí thực hiện
Dự án hàng năm theo đúng tiến độ dự án.
2. Thành viên Bộ Tài nguyên và Môi
trường
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc
Bộ chủ trì, hoặc phối hợp tham gia đối với những nội dung
liên quan đến dự án tổng điều tra, kiểm kê rừng trên toàn quốc và ở từng địa
phương. Cụ thể:
a) Chỉ đạo các cơ quan đơn vị của Bộ
và địa phương phối hợp tham gia công tác điều tra, kiểm kê rừng và tổ chức cập
nhật số liệu liên quan về kiểm kê rừng giai đoạn 2013 - 2016 vào hồ sơ quản lý
đất đai hàng năm của từng địa phương và toàn quốc.
b) Thống nhất kế hoạch, tiến độ và tổ
chức cung cấp tài liệu liên quan thuộc Bộ quản lý cho các đơn vị liên quan của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để thống nhất điều chỉnh, cập nhật bổ sung các tiêu chí kiểm
kê, thống kê đất lâm nghiệp; ranh giới chủ quản lý làm căn cứ để kiểm kê rừng
và lập hồ sơ quản lý.
3. Thành viên Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn huy động các nguồn vốn đầu tư cho thực hiện dự án; cân
đối kế hoạch vốn ngân sách hàng năm để đảm bảo thực hiện hoàn thành nhiệm vụ
theo Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Thành viên các Bộ Quốc phòng và
Công an
a) Chỉ đạo các đơn vị liên quan thuộc
Bộ phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện kiểm kê rừng
trên địa bàn do các đơn vị quản lý; đảm bảo chất lượng và tiến độ kiểm kê.
b) Tạo điều kiện thuận lợi cho các địa
phương, đơn vị thực hiện kiểm kê rừng ở những vùng biên giới không thuộc phạm
vi hai Bộ quản lý.
c) Tổng hợp Báo
cáo kết quả kiểm kê rừng trên địa bàn do Bộ quản lý cho địa phương tổng hợp và báo cáo kết quả kiểm kê lên Ban Chỉ đạo Kiểm kê rừng Trung ương.
5. Thành viên Tổng
cục Thống kê
a) Tham gia rà soát, đối chiếu kết quả
kiểm kê rừng với các nguồn số liệu khác có liên quan.
b) Cập nhật kết quả kiểm kê rừng giai
đoạn 2013 - 2016 để biên soạn và công bố số liệu thống kê rừng theo quy định của
Luật thống kê.
6. Thành viên Bộ Tư pháp: Kiểm tra,
giám sát việc xây dựng các văn bản liên quan đến thực hiện Dự án theo đúng
trình tự quy định của pháp luật.
Chương 3.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ
CỦA CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC
Điều 7. Cơ quan
thường trực của Ban Chỉ đạo
Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Địa chỉ: số 02 - Ngọc Hà - Ba Đình -
Hà Nội
Điện thoại: 04. 37335677 Fax: 04.
37335685
Điều 8. Nhiệm vụ
của Cơ quan thường trực
1. Giúp Trưởng ban giao nhiệm vụ cho
các cơ quan, đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện, quản lý dự án. Tổ chức thực
hiện điều tra rừng và quyết định lựa chọn đơn vị tư vấn giám sát độc lập thực
hiện giám sát dự án.
Kinh phí hoạt động được bố trí trong
nguồn chi phí quản lý Dự án Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn
2013 - 2016.
2. Chuẩn bị nội dung các báo cáo,
chương trình, kế hoạch công tác hàng năm hoặc đột xuất của Ban Chỉ đạo.
3. Đề xuất với
Ban Chỉ đạo tổng điều tra, kiểm kê các giải pháp triển khai thực hiện Dự án tổng
điều tra, kiểm kê rừng.
4. Lựa chọn, phê duyệt đơn vị tư vấn
giám sát độc lập dự án.
5. Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện
công tác điều tra rừng của các đơn vị Trung ương và địa phương.
6. Quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí
hoạt động của Dự án.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 9. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng
mắc, Ban Chỉ đạo tổng hợp ý kiến trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 10. Quy chế này được áp dụng cho Ban Chỉ đạo Tổng
điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013 - 2016, Văn phòng Chính phủ;
thành viên Ban Chỉ đạo và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy chế
và giúp Ban Chỉ đạo thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình./.
DANH SÁCH
THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO
(Ban hành kèm theo Quy chế tại Quyết định số 1586/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ, cơ quan
|
Chức
danh
|
1
|
Ông Cao Đức Phát
|
Bộ trưởng, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Trưởng
ban
|
2
|
Ông Hà Công Tuấn
|
Thứ trưởng, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Phó
Trưởng ban
|
3
|
Ông Nguyễn Mạnh Hiển
|
Thứ trưởng, Bộ Tài nguyên và Môi
trường
|
Thành
viên
|
4
|
Bà Nguyễn Thị Minh
|
Thứ trưởng, Bộ Tài chính
|
Thành
viên
|
5
|
Ông Nguyễn Văn Hiếu
|
Thứ trưởng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Thành
viên
|
6
|
Ông Lê Hữu Đức
|
Thứ trưởng, Bộ Quốc phòng
|
Thành
viên
|
7
|
Ông Đinh Trung Tụng
|
Thứ trưởng, Bộ Tư pháp
|
Thành
viên
|
8
|
Ông Vũ Thuật
|
Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần
- Kỹ thuật, Bộ Công an
|
Thành
viên
|
9
|
Ông Nguyễn Văn Liệu
|
Phó TCT, Tổng Cục Thống kê, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Thành
viên
|