ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1583/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 11 tháng 7 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI THANH TRA TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định
số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước
ở địa phương;
Căn cứ Quyết định
số 1858/2006/QĐ-UBND ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc
ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban Nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định
806/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh;
Căn cứ Quyết định
số 1930/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành Danh
mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan
hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của
Chánh thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 280/TTr-VP ngày 15 tháng 5 năm 2008 và
Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 498/SNV-CCHC ngày 27 tháng 5 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo
cơ chế “một cửa” tại Thanh tra tỉnh.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Chánh thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế; các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, NCCS.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện
|
VỀ TIẾP NHẬN, GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI THANH TRA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1583/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Chủ tịch
Ủy ban Nhân dân tỉnh)
Chương I
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ
chế “một cửa” tại Thanh tra tỉnh
Cơ chế “một cửa” tại Thanh tra tỉnh là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá
nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh; từ hướng dẫn - tiếp nhận hồ sơ, thụ lý hồ sơ đến giao trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là “Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả” (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) đặt tại Văn
phòng Thanh tra tỉnh, do Chánh thanh tra tỉnh thành lập.
Điều 2. Mục
đích yêu cầu
1.
Công khai thủ tục hành chính; giải quyết nhanh gọn các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Thanh tra tỉnh, đáp ứng
một cách tốt nhất mọi nhu cầu hợp pháp của tổ chức, cá nhân theo đúng quy định
của pháp luật, góp phần thực hiện tốt chủ trương cải cách hành chính của Đảng
và Nhà nước; phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Không ngừng nâng cao chất lượng giải quyết hồ sơ, đảm
bảo thời hạn giao trả hồ sơ theo quy định; xác định trách nhiệm của
cán bộ công chức, viên chức trực tiếp tham gia giải quyết hồ sơ; đảm bảo sự thống
nhất đồng bộ từ khâu tiếp nhận đến giao trả kết quả tại Thanh tra tỉnh; áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001-2000.
Điều 3. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Áp dụng thực hiện cho các loại thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh (được ban hành tại Phụ lục kèm
theo) và được thường xuyên rà soát, bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với quy định
của pháp luật và yêu cầu về cải cách hành chính.
Điều 4. Thời gian, địa điểm tiếp nhận
hồ sơ và giao trả kết quả
Việc tiếp nhận
hồ sơ và giao trả kết quả được thực hiện tại Bộ phận một cửa của Thanh tra tỉnh.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00,
chiều từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày trong tuần, trừ các ngày lễ, tết
và Chủ nhật.
Điều 5. Yêu cầu thủ tục hành chính đối
với hồ sơ khiếu nại, tố cáo
Đảm bảo đầy đủ
các loại văn bản cho từng loại thủ tục quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này và các văn bản liên quan khác của Nhà nước - nếu có yêu cầu đặc
biệt cho từng trường hợp cụ thể.
Chương II
QUY TRÌNH TIẾP
NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ VÀ GIAO TRẢ KẾT QUẢ
Điều 6. Quy trình tiếp nhận hồ sơ,
đơn thư khiếu nại, tố cáo
1. Nếu tổ chức,
cá nhân trực tiếp đến Bộ phận một cửa gửi hồ sơ, đơn thư khiếu nại, tố cáo cho
Thanh tra tỉnh thì cán bộ của Bộ phận một cửa có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, đơn thư khiếu nại, tố cáo:
+ Nếu hồ sơ,
đơn thư không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức,
cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết, ngay tại thời điểm tiếp nhận hoặc
trong thời hạn 8 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ,
đơn thư chưa đảm bảo theo quy định của pháp luật thì không tiếp nhận, đồng thời
hướng dẫn cụ thể bằng phiếu hướng dẫn (theo mẫu) để tổ chức, cá nhân bổ sung
hoàn chỉnh.
+ Nếu hồ sơ,
đơn thư đảm bảo đầy đủ theo quy định của pháp luật thì tiếp nhận hồ sơ.
b) Ghi chép và
cập nhật các nội dung liên quan vào sổ theo dõi việc tiếp nhận – trả kết quả giải
quyết hồ sơ, đơn thư khiếu nại, tố cáo và phần mềm theo dõi theo quy trình sử dụng
phần mềm (nếu có).
c) Chuyển hồ sơ
và phiếu tiếp nhận hồ sơ, đơn thư khiếu nại, tố cáo trình lãnh đạo Thanh tra tỉnh
xử lý.
2. Nếu tổ chức,
cá nhân gửi hồ sơ, đơn thư khiếu nại, tố cáo cho Thanh tra tỉnh gián tiếp qua
đường bưu điện thì cán bộ của bộ phận Văn thư vào sổ theo dõi văn bản đến và
trình lãnh đạo Thanh tra tỉnh xử lý.
Điều 8. Quy trình giải quyết hồ sơ, đơn thư khiếu nại, tố cáo
1. Phòng chuyên
môn được lãnh đạo Thanh tra tỉnh phân công thụ lý hồ sơ, đơn thư khiếu nại, tố
cáo thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra nội
dung hồ sơ, đơn thư khiếu nại, tố cáo do cán bộ Bộ phận một cửa hoặc cán bộ Văn
thư chuyển giao theo phiếu tiếp nhận hồ sơ (sau khi trình lãnh đạo Thanh tra tỉnh
chỉ đạo xử lý).
b) Nghiên cứu,
đề xuất phương án giải quyết, báo cáo văn bản dự thảo giải quyết trình lãnh đạo
Thanh tra tỉnh xem xét quyết định.
Nếu hồ sơ có vướng
mắc về nội dung, thủ tục thì Phòng chuyên môn phải báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của
lãnh đạo Thanh tra tỉnh. Trong thời hạn tối đa 0,5 ngày làm việc kể từ khi có ý
kiến của lãnh đạo phải soạn thảo văn bản trình lãnh đạo ký trả lời cho tổ chức,
cá nhân yêu cầu điều chỉnh, bổ sung hồ sơ trước khi tiến hành lại việc tiếp nhận
hồ sơ.
Đối với hồ sơ
đòi hỏi có sự phối hợp liên ngành của các cơ quan, đơn vị liên quan thì phòng
chuyên môn, đơn vị thực hiện quy trình phối hợp theo hướng:
+ Phát hành văn
bản để xin ý kiến thống nhất trong việc giải quyết hồ sơ.
+ Tổ chức phiên
họp liên ngành để lập biên bản về những nội dung thống nhất và kiến nghị đề xuất
với cấp trên.
c) Đến ngày hẹn
trả mà hồ sơ chưa được phê duyệt thì phải lập phiếu gia hạn trả hồ sơ gửi cho tổ
chức, cá nhận có liên quan, nêu rõ lý do chậm trễ; thời gian gia hạn tùy tình
hình thực tế nhưng không được vượt quá thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định
cho từng loại hồ sơ.
d) Chuyển kết
quả giải quyết vụ việc cho bộ phận Văn thư kiểm tra, vào sổ, đóng dấu (kể cả việc
xử lý, cập nhật thông tin vào phần mềm của đơn vị...) và trực tiếp nhận lại
trong thời gian 0,5 ngày làm việc. Chuyển giao kết quả giải quyết (hoặc phiếu
gia hạn trả kết quả xử lý) cho thành viên Bộ phận một cửa để giao trả cho tổ chức,
cá nhân đảm bảo đúng thời gian hẹn trả.
2. Thời gian thụ
lý quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 9. Quy trình trả kết quả giải quyết hồ sơ, đơn thư khiếu nại, tố
cáo
Trả kết quả giải
quyết hồ sơ, đơn thư khiếu nại, tố cáo là quá trình thành viên Bộ phận một cửa
được phân công trực thực hiện các công việc sau:
1. Trả kết quả
giải quyết hoặc phiếu gia hạn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo đúng phiếu
tiếp nhận hồ sơ vụ việc.
2. Ghi chép và
cập nhật kết quả giải quyết vụ việc vào sổ theo dõi việc tiếp nhận – trả kết quả
và phần mềm theo dõi (nếu có).
3. Yêu cầu tổ
chức, cá nhân ký nhận kết quả giải quyết vào sổ theo dõi và thu hồi phiếu tiếp
nhận hồ sơ vụ việc, đơn thư khiếu nại, tố cáo.
Điều 10. Lưu trữ hồ sơ
Việc lưu trữ hồ
sơ thực hiện theo quy định hiện hành về công tác lưu trữ của Nhà nước và của
đơn vị.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của Chánh thanh tra tỉnh
1. Đầu tư, kiện toàn cơ sở vật
chất, trang thiết bị đảm bảo phục vụ hoạt động của Bộ phận một cửa; ban hành, mẫu
hóa các loại văn bản liên quan đến quá trình thực hiện cơ chế “một cửa” tại
Thanh tra tỉnh (phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu gia hạn trả hồ sơ, phiếu hướng dẫn
hồ sơ, Sổ theo dõi tiếp nhận và trả hồ sơ,...).
2. Ban
hành quy chế, quy trình quy định cụ thể trách nhiệm của các phòng chuyên môn,
cá nhân cán bộ, công chức trong tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký, trả lại
bộ phận một cửa; giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của đơn vị.
3. Tổ chức niêm
yết công khai các quy định, thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận tại bộ phận
một cửa.
4. Tập huấn về
nghiệp vụ và cách giao tiếp với tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết
công việc đối với đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp làm việc ở Bộ phận một cửa.
5. Thường xuyên
chỉ đạo việc nghiên cứu, rà soát, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời
nội dung danh mục hồ sơ, thời hạn giải quyết cho từng loại thủ tục hành chính
phù hợp với quy định của Nhà nước.
6. Theo dõi, chỉ
đạo chặt chẽ hoạt động của Bộ phận một cửa đảm bảo đúng theo quy định (bao gồm cả việc tiếp nhận, xử lý các kiến nghị vướng
mắc về quy định hành chính).
7. Định kỳ báo
cáo UBND tỉnh và Sở Nội vụ về tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế “một cửa” (khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất) vào ngày
10 của tháng cuối quý và ngày 5 tháng 11 hàng năm.
Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan
1. Thực hiện
đúng và đầy đủ các nội dung tại Quy định này.
2. Thực hiện
việc nộp hồ sơ, đơn thư khiếu nại, tố cáo và nhận kết quả đúng địa điểm, thời
gian ghi ở phiếu tiếp nhận hồ sơ.
3. Thường xuyên phản ảnh cho UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh những vướng mắc để
kịp thời xử lý, đảm bảo giải quyết công
việc nhanh chóng, đúng quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THEO
CƠ CHẾ ”MỘT CỬA” TẠI THANH TRA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1583/QĐ-UBND,
ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ
DANH MỤC HỒ SƠ
|
Loại
văn bản
|
Thời
gian thụ lý (ngày làm việc)
|
Tổng
số
|
Tiếp
nhận - Giao trả kết quả
|
Phòng
chuyên môn
|
Lãnh
đạo Thanh tra tỉnh
|
Tại
UBND tỉnh
|
1
|
Kiểm tra, xác minh khiếu nại,
vụ việc không phức tạp thuộc thẩm quyền của Thanh tra tỉnh. Hồ sơ gồm
- Đơn khiếu nại của cá nhân, tổ
chức
- Các hồ sơ, tài liệu liên
quan đến nội dung khiếu nại (nếu có)
|
Bản
chính
Bản
sao
|
15
|
1
|
12
|
2
|
|
2
|
Kiểm tra, xác minh khiếu nại,
vụ việc phức tạp, ở vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn thuộc thẩm quyền của
Thanh tra tỉnh. Hồ sơ gồm
- Đơn khiếu nại của cá nhân, tổ
chức.
- Các hồ sơ, tài liệu liên
quan đến nội dung khiếu nại (nếu có)
|
Bản
chính
Bản
sao
|
25
|
1
|
22
|
2
|
|
3
|
Kiểm tra, xác minh tố cáo,
vụ việc không phức tạp thuộc thẩm quyền của Thanh tra tỉnh. Hồ sơ gồm
- Đơn tố cáo của cá nhân, tổ
chức.
- Các hồ sơ, tài liệu liên
quan đến nội dung tố cáo (nếu có)
|
Bản
chính
Bản
sao
|
15
|
1
|
12
|
2
|
|
4
|
Kiểm tra, xác minh tố cáo,
vụ việc phức tạp, ở vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn thuộc thẩm quyền của
Thanh tra tỉnh. Hồ sơ gồm
- Đơn tố cáo của cá nhân, tổ
chức.
- Các hồ sơ, tài liệu liên
quan đến nội dung tố cáo (nếu có)
|
Bản
chính
Bản
sao
|
30
|
1
|
27
|
2
|
|
5
|
Khiếu nại, tố cáo không thuộc
thẩm quyền của Thanh tra tỉnh. Hồ sơ gồm
- Đơn khiếu nại, tố cáo của cá
nhân, tổ chức.
- Các hồ sơ, tài liệu liên
quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo (nếu có)
|
Bản
chính
Bản
chính và/hoặc Bản sao
|
8
|
1
|
6
|
1
|
|
Ghi chú:
- " Bản chính" là
văn bản có chữ ký trực tiếp của người viết đơn hoặc văn bản được ban hành có
đóng dấu của cơ quan, đơn vị ban hành.
- “Bản sao” là văn bản được
sao chụp lại từ bản chính, có hoặc không có công chứng, chứng thực (tùy theo
quy định của pháp luật)