Quyết định 1566/QĐ-UBND năm 2024 về Danh mục ngành nghề thu hút tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030

Số hiệu 1566/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/06/2024
Ngày có hiệu lực 17/06/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Nguyễn Tấn Tuân
Lĩnh vực Đầu tư,Lao động - Tiền lương

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1566/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 17 tháng 6 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC NGÀNH NGHỀ THU HÚT TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 15 tháng 01 năm 2021 của HĐND tỉnh ban hành Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 275/TTr-SNV ngày 23 tháng 01 năm 2024 và Công văn số 2170/SNV-TCBC-CCVC ngày 13/6/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục ngành nghề thu hút tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030 và tiêu chí xác định ngành, nghề trọng điểm của tỉnh (danh mục kèm theo).

Điều 2. Các tiêu chí xác định ngành, nghề trọng điểm của tỉnh, gồm:

1. Yêu cầu chung về ngành, nghề trọng điểm và ngành, nghề cần thu hút phải đảm bảo các nội dung sau:

- Phù hợp với phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực quan trọng của tỉnh tại Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 29/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Khánh Hòa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

- Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và yêu cầu chuyên môn đối với vị trí việc làm được tuyển dụng;

- Đáp ứng tiêu chuẩn ngạch công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức (không áp dụng đối với các vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung đối với cơ quan hành chính hoặc vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung đối với đơn vị sự nghiệp và các vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ).

2. Ngành nghề được thu hút phải có trình độ từ Thạc sĩ trở lên và có bằng Đại học ở chuyên ngành tương ứng được đào tạo theo hệ chính quy (trừ các ngành, nghề được thu hút trong lĩnh vực y tế và công tác tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa).

3. Vị trí việc làm không tuyển dụng được trong nhiều kỳ tuyển dụng do không có thí sinh nộp hồ sơ (tính từ 02 kỳ tuyển dụng gần nhất) hoặc vị trí việc làm bị thiếu hụt do chưa có đội ngũ kế cận sẽ được xem xét theo từng trường hợp cụ thể theo báo cáo của cơ quan đề nghị.

Điều 3. Danh mục ngành nghề và các tiêu chí trên là căn cứ để thực hiện chế độ thu hút nhân tài theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 23/9/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế Quyết định số 984/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 và Quyết định số 2708/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Danh mục ngành nghề thu hút và ngành nghề hỗ trợ đào tạo sau đại học tại tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5 (thi hành);
- TT.Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT.HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch và các PCT.UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, HP, TP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Tuân

 

DANH MỤC

NGÀNH NGHỀ THU HÚT TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày 17/6/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

STT

Ngành/Chuyên ngành

Các ngành, lĩnh vực cần thu hút

I

Trình độ Đại học

1

Y học

Y tế

(ưu tiên làm việc tại các huyện: Trường Sa, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh)

2

Dược học

3

Điều dưỡng, hộ sinh

4

Kỹ thuật y học

5

Y tế công cộng

II

Trình độ Thạc sĩ

II.1

Các ngành dịch vụ chất lượng cao

1

Y học

Y tế và chăm sóc sức khỏe

2

Kỹ thuật Y học

3

Dược học

4

Điều dưỡng, hộ sinh

5

Dinh dưỡng

6

Y tế công cộng

7

Quản lý Y tế

8

Du lịch

Du lịch

9

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

10

Khách sạn, Nhà hàng

11

Tài chính - Ngân hàng

Tài chính - Thương mại

12

Kinh doanh thương mại

13

Thương mại điện tử

14

Quản lý kinh tế

15

Luật kinh tế/Luật quốc tế

16

Tổ chức và quản lý vận tải

Vận tải - Logistic

17

Khoa học hàng hải

18

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

19

Khoa học giáo dục

Giáo dục

20

Dịch vụ xã hội

An sinh xã hội

21

Quy hoạch vùng và đô thị

Phát triển đô thị

22

Quản lý đô thị và công trình

23

Đô thị học

II.2

Các ngành công nghiệp

22

Công nghệ thực phẩm

Công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản

23

Công nghệ sau thu hoạch

24

Công nghệ chế biến thủy sản

25

Kỹ thuật thực phẩm

26

Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm

27

Chế biến lâm sản

28

Kỹ thuật tàu thủy

Công nghiệp cơ khí, chế tạo (công nghệ cao)

29

Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật

30

Quản lý công nghiệp

Công nghiệp năng lượng

31

Quản lý năng lượng/ Kỹ thuật năng lượng (năng lượng sạch, năng lượng tái tạo)

32

Kỹ thuật dầu khí/ Kỹ thuật hóa dầu và lọc dầu

33

Máy tính (trí tuệ nhân tạo; khoa học, kỹ thuật máy tính; mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; hệ thống thông tin)

Khoa học, công nghệ (gắn với đổi mới sáng tạo)

34

Công nghệ thông tin

35

Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông

36

Khoa học dữ liệu

37

Hải dương học/ Công nghệ đại dương

38

Sinh học ứng dụng (Công nghệ sinh học)

39

Môi trường và Bảo vệ môi trường

II.3

Các ngành nông nghiệp

38

Chăn nuôi (giống, di truyền và thức ăn trong chăn nuôi)

Nông nghiệp (ứng dụng công nghệ cao gắn với tiêu thụ theo chuỗi giá trị)

39

Khoa học cây trồng (giống, di truyền, bảo vệ thực vật)

40

Kinh tế nông nghiệp

41

Phát triển nông thôn

II.4

Thủy sản

42

Khai thác thủy sản

Khai thác và nuôi trồng thủy sản

43

Quản lý thủy sản

44

Nuôi trồng thủy sản

45

Bệnh học thủy sản

III

Trình độ Tiến sĩ trở lên

 

Các ngành/chuyên ngành thuộc các lĩnh vực cần thu hút như trình độ Thạc sĩ

Ghi chú: Việc xác định tên gọi các ngành/chuyên ngành đào tạo được căn cứ theo Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học.

[...]