Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 1558/QĐ-BNN-TCLN năm 2021 công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 1558/QĐ-BNN-TCLN
Ngày ban hành 13/04/2021
Ngày có hiệu lực 13/04/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Hà Công Tuấn
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1558/QĐ-BNN-TCLN

Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ HIỆN TRẠNG RỪNG TOÀN QUỐC NĂM 2020

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNN ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố hiện trạng rừng toàn quốc đến ngày 31/12/2020 như sau:

1. Diện tích đất có rừng bao gồm cả rừng trồng chưa khép tán: 14.677.215ha, trong đó:

a) Rừng tự nhiên: 10.279.185 ha.

b) Rừng trồng: 4.398.030 ha.

2. Diện tích đất có rừng đủ tiêu chuẩn để tính tỷ lệ che phủ toàn quốc là 13.919.557ha, tỷ lệ che phủ là 42,01%.

(Chi tiết số liệu tại phụ biểu 01, 02, 03 kèm theo)

Điều 2. Trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp sau khi công bố hiện trạng rừng:

1. Tổng cục Lâm nghiệp

a) Thiết lập cơ sở dữ liệu tài nguyên rừng quốc gia theo quy định tại Quyết định số 1439/QĐ-BNN-TCLN ngày 25 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống thông tin quản lý ngành Lâm nghiệp.

b) Tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên rừng trên phạm vi toàn quốc và của từng địa phương.

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Giao Ủy ban nhân dân các cấp (huyện, xã), thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp theo quy định của Luật Lâm nghiệp.

b) Sử dụng số liệu hiện trạng rừng để cập nhật diễn biến rừng năm tiếp theo. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, chủ rừng nghiêm túc thực hiện công tác theo dõi, cập nhật và báo cáo diễn biến rừng hàng năm theo quy định.

c) Đối với các địa phương có diện tích rừng tự nhiên giảm trong năm 2020, tổ chức rà soát, kiểm tra làm rõ nguyên nhân và thực hiện các giải pháp phục hồi diện tích rừng bị giảm; xem xét trách nhiệm (nếu có) các tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ; (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- VP TƯ Đảng (để b/c);
- VP Chính phủ (để b/c);
- VP Quốc hội (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ NN và PTNT;
- Các Bộ: KHĐT, TC, TNMT, QP, CA;
- HĐND; UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Lưu: VT, TCLN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hà Công Tuấn

 

Biểu 01: DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

Tính đến ngày 31/12/2020

 (Kèm theo Quyết định số 1558 /QĐ-BNN-TCLN ngày 13 tháng 04 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

[...]