THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
********
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
153/2005/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày
21 tháng 6 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÁP
LUẬT VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 17/2001/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về việc
ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Nghị định số 103/1998/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 1998 của Chính phủ về
quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành
kèm theo Quyết định này Quy chế Quỹ hỗ trợ phát triển hệ thống pháp luật Việt
Nam.
Điều 2.Quyết định
này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3.Bộ trưởng
Bộ Tư pháp, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
QUY CHẾ
QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 153/2005/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Quy chế
1. Quy chế này quy định việc huy
động, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ phát triển hệ thống pháp luật Việt Nam (sau
đây gọi tắt là "Quỹ") được quy định trong Văn kiện Dự án VIE/02/015
"Hỗ trợ thực thi Chiến lược phát triển hệ thống pháp luật Việt Nam"
ký ngày 04 tháng 9 năm 2003 giữa Chính phủ Việt Nam với Chương trình phát triển
Liên hợp quốc (UNDP) và các nhà tài trợ khác (sau đây gọi tắt là "Dự
án").
2. Quy chế này áp dụng đối với
các đối tượng sau đây:
a) Cơ quan thực hiện và đồng thực
hiện Dự án;
b) Các cơ quan sử dụng Quỹ;
c) Các nhà tài trợ.
Điều 2.Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1."Chiến lược" là Chiến
lược phát triển hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010.
2. "Cơ quan đồng thực hiện
Dự án" là các cơ quan tham gia thực hiện Dự án nêu trong Văn kiện Dự án
VIE/02/015 và các cơ quan khác được xác định trong quá trình thực hiện Dự án.
3. "Cơ quan sử dụng Quỹ"
là các cơ quan, tổ chức được Quỹ hỗ trợ tài chính để thực hiện các hoạt động nằm
trong khuôn khổ Dự án.
4. "Nhà tài trợ" là
các nhà tài trợ đã đóng góp tài chính cho Quỹ.
5. "Kế hoạch hoạt động
năm" là kế hoạch hoạt động của Quỹ được xây dựng cho thời gian 01 năm, được
bắt đầu vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 dương lịch hàng
năm.
Điều 3.Mục
tiêu của Quỹ
1. Huy động các nguồn vốn của
các nhà tài trợ để hỗ trợ thực thi Chiến lược phát triển hệ thống pháp luật Việt
Nam đến năm 2010.
2. Thực hiện việc hỗ trợ tài
chính cho các nội dung ưu tiên được xác định trong Văn kiện Dự án và những nội
dung mới phát sinh được tiếp tục xác định trong quá trình thực thi Chiến lược
phát triển hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010.
Điều 4.
Nguyên tắc của Quỹ
1. Hỗ trợ tài chính nhanh chóng,
kịp thời cho những nội dung đã được phê duyệt.
2. Việc huy động, quản lý và sử
dụng nguồn tài chính của Quỹ được thực hiện theo quy định tại Quy chế này và Sổ
tay quốc gia điều hành (NEX).
3. Việc huy động, quản lý và sử
dụng nguồn tài chính của Quỹ phải đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả.
4. Quỹ hoạt động trong phạm vi
thời hạn của Dự án và sẽ kết thúc vào ngày kết thúc Dự án hoặc một thời điểm
sau đó theo Thoả thuận gia hạn Dự án giữa Chính phủ Việt Nam và các Bên ký kết
khác của Dự án.
Điều 5.Tính
chất của Quỹ, đóng góp tài chính cho Quỹ
1. Quỹ được hình thành từ nguồn
đóng góp của các nhà tài trợ và để mở.
2. Nguồn đóng góp tài chính cho
Quỹ chủ yếu huy động từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
3. Việc đóng góp tài chính cho
Quỹ chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của Bộ Tư pháp.
4. Bảo đảm số dư ngân sách Quỹ
là 3.000.000 USD (ba triệu đô-la Mỹ), nếu vượt quá số dư này, Bộ Tư pháp phải
trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
5. Bộ Tư pháp là đầu mối huy động
các nguồn đóng góp tài chính cho Quỹ, báo cáo và giải trình việc huy động, quản
lý và sử dụng Quỹ trước Chính phủ và các nhà tài trợ có liên quan.
Chương 2:
XÁC LẬP, TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ, THẨM QUYỀN VÀ TRÌNH TỰ PHÊ DUYỆT CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC QUỸ HỖ TRỢ
Điều 6. Các
lĩnh vực được xem xét hỗ trợ
Các nội dung thuộc các lĩnh vực
sau đây được xem xét để đưa vào Danh mục các nội dung có thể được Quỹ hỗ trợ:
1. Các nội dung nhằm mục tiêu hỗ
trợ tăng cường năng lực cơ chế thực thi Chiến lược, quản lý, điều phối, đánh giá
và giám sát việc thực thi Chiến lược.
2. Sửa đổi, bổ sung, ban hành mới
các văn bản quy phạm pháp luật quan trọng phục vụ cho việc thực thi các định hướng
phát triển và mục tiêu đề ra trong Chiến lược.
3. Các dự án điểm nhằm tăng cường
năng lực của các cơ quan thi hành pháp luật ở trung ương và địa phương.
4. Phổ biến, giáo dục, nâng cao
ý thức pháp luật cho cán bộ cấp cơ sở, nhân dân, nhất là ở các vùng nông thôn,
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
5. Đào tạo, bồi dưỡng các chuyên
gia pháp luật nòng cốt có đủ khả năng đáp ứng yêu cầu về xây dựng, hoàn thiện hệ
thống pháp luật và thực thi pháp luật đề ra trong Chiến lược.
6. Các nội dung khác phát sinh
trong quá trình thực thi Chiến lược cần sự hỗ trợ của Quỹ.
Điều 7.Tiêu
chí đánh giá các nội dung được yêu cầu hỗ trợ
Căn cứ vào các lĩnh vực nêu tại
Điều 6 Quy chế này, nội dung đáp ứng các tiêu chí sau đây sẽ được xem xét để Quỹ
hỗ trợ:
1. Phù hợp với mục tiêu và định
hướng phát triển đề ra trong Chiến lược, các mục tiêu của Dự án.
2. Là nhu cầu thực sự cần thiết
vào thời điểm yêu cầu hỗ trợ.
3. Có tính khả thi cao.
4. Việc sử dụng Quỹ có lợi thế
hơn so với các hình thức tài trợ khác.
5. Không trùng lặp với sự hỗ trợ
tài chính từ các nguồn khác.
6. Cơ quan yêu cầu hỗ trợ có đủ
năng lực thực hiện hoạt động và chi tiêu nguồn tài chính được hỗ trợ.
Điều 8.Thẩm
quyền phê duyệt sử dụng ngân sách của Quỹ
1. Trên cơ sở các mục tiêu và định
hướng phát triển đề ra trong Chiến lược, Bộ trưởng Bộ Tư pháp căn cứ số tiền hiện
có trong Quỹ, trực tiếp phê duyệt các nội dung được yêu cầu hỗ trợ cụ thể sau
khi tham khảo ý kiến của nhà tài trợ.
2. Trong trường hợp đặc biệt, Bộ
trưởng Bộ Tư pháp tham khảo ý kiến các cơ quan điều phối viện trợ của Chính phủ
hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước khi phê duyệt nội dung cụ thể.
Điều 9.Trình
tự, thủ tục, thời hạn phê duyệt
1. Các nội dung được yêu cầu hỗ
trợ của các cơ quan, tổ chức được lập theo mẫu thống nhất ban hành kèm theo Quy
chế này và được gửi đến Bộ Tư pháp trước ngày 15 tháng 10 dương lịch hàng năm.
2. Các nội dung hỗ trợ cụ thể được
Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt sẽ được đưa vào kế hoạch hoạt động năm sau của
Quỹ.
3. Quỹ sử dụng tài khoản của Dự
án VIE/02/015.
Chương 3:
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA
CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
Điều
10.Trách nhiệm của cơ quan sử dụng Quỹ
1. Triển khai hoạt động hỗ trợ
theo đúng kế hoạch và tiến độ đã giải trình trong hồ sơ đề xuất yêu cầu hỗ trợ
đã được phê duyệt.
2. Mọi hoạt động thường xuyên có
liên quan đến tài chính của Quỹ phải được thực hiện theo quy định của Sổ tay quốc
gia điều hành (NEX).
3. Lập báo cáo định kỳ hàng quý
gửi Bộ Tư pháp về tiến độ thực hiện hoạt động và tình hình sử dụng nguồn tài
chính được hỗ trợ theo đúng các quy định của NEX.
4. Lập báo cáo tổng kết hoạt động
và báo cáo quyết toán tài chính khi kết thúc hoạt động phù hợp với các quy định
của Dự án và với các quy định của NEX.
5. Tạo điều kiện thuận lợi cho
việc kiểm tra, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất của Giám đốc Dự án quốc gia và
nhà tài trợ về hoạt động được Quỹ hỗ trợ.
Điều
11.Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
1. Bộ trưởng Bộ Tư pháp có trách
nhiệm:
a) Thực hiện các quyền hạn, nhiệm
vụ được quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Quy chế này;
b) Tổ chức kiểm tra và đánh giá
việc thực hiện các hoạt động được Quỹ hỗ trợ nhằm đảm bảo sử dụng có hiệu quả
nguồn tài chính của Quỹ;
c) Triệu tập và chủ trì các cuộc
họp giữa Ban Chỉ đạo liên ngành với nhà tài trợ khi cần thiết để thống nhất kế
hoạch, theo dõi và kiểm tra các hoạt động của Dự án, kể cả việc quản lý và sử dụng
Quỹ;
d) Chuẩn bị báo cáo thường kỳ
hàng năm về kết quả quản lý và sử dụng Quỹ.
2. Giám đốc quốc gia Dự án
VIE/02/015 giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện các chức năng, nhiệm vụ quy định
tại khoản 1 Điều này.
Chương 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12.Hiệu
lực của Quy chế
Quy chế này có hiệu lực sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Trường hợp thời hạn hoạt động của
Quỹ được gia hạn theo thoả thuận giữa Chính phủ Việt Nam với các nhà tài trợ
thì Quy chế này sẽ tiếp tục có hiệu lực trong thời gian được gia hạn đó.
Điều 13.Sửa
đổi, bổ sung Quy chế
Quy chế này được sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp theo từng thời kỳ trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
BẢNG TÓM TẮT YÊU CẦU HỖ TRỢ
Tên cơ quan sử dụng
Quỹ .......................................................................
Căn cứ:
Điều.... khoản......:
Điều.... khoản......:
Điều.... khoản.......,
QUY CHẾ
QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số...../2005/Qé-TTg ngày.... tháng..... nam
2005 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Hoạt động
(1)
|
Mục tiêu2
(2)
|
Tổng kinh phí dự
kiến
(3)
|
Thời gian kết
thúc hoạt động
(4)
|
Tình trạng3
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 Đối với trường hợp yêu cầu hỗ trợ có quy mô là một dự án, cần
gửi bản thuyết minh cụ thể về bối cảnh, mục tiêu, những vấn đề cần giải quyết,
những hoạt động chính, tiến độ thực hiện kết quả và những tác động dự kiến theo
mẫu của một dự án. Hoạt động đang tiếp diễn hoặc mới bắt đầu. Trong trường hợp
thứ nhất, cần nêu rõ tên của cơ quan thực hiện và nguồn ngân sách trước đây.
3 Hoạt động đang tiếp diễn hoặc
mới bắt đầu. Trong trường hợp thứ nhất, cần nêu rõ tên của cơ quan thực hiện và
nguồn ngân sách trước đây.
STT
|
Kết quả cụ thể
(6)
|
Các hoạt động cụ
thể 4
(7)
|
Tiến độ thực hiện
(8)
|
Cơ quan thực hiện
(9)
|
Nguồn lực
(10)
|
Kinh phí yêu cầu
hỗ trợ
(11)
|
Thời gian nộp
báo cáo tổng kết hoạt động và báo cáo quyết toán tài chính (12)
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Nhân lực
|
Vật lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Địa phương), ngày..... tháng...... năm
200.....
Lãnh đạo cơ quan yêu cầu hỗ trợ
(Ký tên và đóng dấu)
4 Những hoạt động cụ thể nhằm thực hiện mục tiêu
đề ra. Nếu cần thiết, gửi kèm theo bản thuyết minh riêng về từng hoạt động.