Quyết định 1522/QĐ-BGDĐT về điều động các cơ sở giáo dục đại học tham gia kiểm tra công tác coi thi, chấm thi; các Sở Giáo dục và Đào tạo tham gia kiểm tra công tác chấm thi Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số hiệu | 1522/QĐ-BGDĐT |
Ngày ban hành | 09/06/2022 |
Ngày có hiệu lực | 09/06/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký | Phạm Ngọc Thưởng |
Lĩnh vực | Giáo dục |
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1522/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2021 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 27/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chỉ đạo, phối hợp tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học, giáo dục nghề nghiệp năm 2022;
Căn cứ Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 25/5/2020, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1392/QĐ-BGDĐT ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Phương án, ban hành Kế hoạch tổ chức thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh trình độ tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2022;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều động các đại học, học viện, trường đại học (gọi tắt là các cơ sở giáo dục đại học) tham gia kiểm tra công tác coi thi, chấm thi; các Sở Giáo dục và Đào tạo[1] (GDĐT) tham gia kiểm tra công tác chấm thi Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2022 tại các Hội đồng thi (có Danh sách đơn vị và số lượng dự kiến điều động kèm theo).
Điều 2. Các cơ sở giáo dục đại học (GDĐH), Sở GDĐT có tên trong danh sách nêu tại Điều 1 có trách nhiệm:
1. Rà soát, lập danh sách cán bộ, công chức, viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định nêu tại khoản 2 mục III Công văn số 2188/BGDĐT-TTr ngày 26/5/2022 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 gửi về Bộ GDĐT (qua Thanh tra Bộ) trước ngày 21/6/2022. Trong đó, cán bộ, viên chức của các cơ sở GDĐH dự kiến tham gia đoàn kiểm tra công tác chấm thi không được trùng với cán bộ, viên chức đã được đơn vị cử tham gia đoàn kiểm tra công tác coi thi.
2. Các cơ sở GDĐH, Sở GDĐT chịu trách nhiệm thanh toán chế độ cho cán bộ, công chức, viên chức được cử tham gia đoàn kiểm tra công tác coi thi, chấm thi được Bộ GDĐT điều động theo quy định hiện hành và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Điều 3. Giao Chánh Thanh tra Bộ chủ động điều chỉnh số lượng, danh sách cán bộ, công chức, viên chức của các cơ sở GDĐH, Sở GDĐT khi cần thiết, được sử dụng con dấu của cơ quan Bộ GDĐT trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng; Giám đốc Sở GDĐT; Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu; Giám đốc đại học, học viện; Hiệu trưởng đại học có tên trong danh sách nêu tại Điều 1; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
CƠ SỞ GDĐH VÀ SỐ LƯỢNG DỰ KIẾN ĐIỀU ĐỘNG
THAM GIA ĐOÀN KIỂM TRA CÔNG TÁC COI THI, CHẤM THI KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM
2022 CỦA BỘ GDĐT
(Kèm theo Quyết định: 1522/QĐ-BGDĐT ngày 09/6/2022 của Bộ
GDĐT)
TT |
Sở GDĐT đến kiểm tra coi thi |
Các cơ sở GDĐH |
Số lượng cán bộ dự kiến điều động đi tham gia kiểm tra |
|||
Coi thi |
Chấm thi |
Tổng số |
||||
Lãnh đạo đoàn[2] |
Thành viên |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Hà Nội |
Đại học (ĐH) Quốc gia Hà Nội[3] |
9 |
491 |
5 |
505 |
Học viện Hậu cần |
1 |
99 |
|
100 |
||
2 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
ĐH Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) |
6 |
494 |
5 |
505 |
3 |
Hải Phòng |
Trường ĐH Hàng hải Việt Nam |
1 |
69 |
2 |
72 |
Trường ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương |
1 |
39 |
|
40 |
||
Trường ĐH Công nghệ Giao thông vận tải |
1 |
39 |
|
40 |
||
4 |
Đà Nẵng |
ĐH Huế |
3 |
97 |
5 |
105 |
5 |
Cần Thơ |
Trường ĐH Cần Thơ |
1 |
59 |
2 |
62 |
Trường ĐH Tây Đô |
1 |
19 |
|
20 |
||
6 |
Lào Cai |
Trường ĐH Giao thông Vận tải |
1 |
34 |
|
35 |
Trường ĐH Thăng Long |
1 |
24 |
|
25 |
||
7 |
Lai Châu |
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
1 |
34 |
2 |
37 |
Trường ĐH Kiểm sát Hà Nội |
1 |
14 |
|
15 |
||
8 |
Điện Biên |
Trường ĐH Tây Bắc |
1 |
34 |
2 |
37 |
Trường ĐH Thủy lợi |
1 |
24 |
2 |
27 |
||
9 |
Cao Bằng |
Học viện Kỹ thuật Quân sự |
1 |
34 |
2 |
37 |
Trường ĐH Văn hóa Hà Nội |
1 |
19 |
|
20 |
||
10 |
Hà Giang |
Trường ĐH Y Hà Nội |
1 |
39 |
2 |
42 |
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
1 |
34 |
2 |
37 |
||
11 |
Sơn La |
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội |
1 |
44 |
|
45 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
1 |
39 |
2 |
42 |
||
12 |
Lạng Sơn |
Trường ĐH Hà Nội |
1 |
39 |
2 |
42 |
Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp |
1 |
24 |
2 |
27 |
||
13 |
Bắc Kạn |
Học viện Ngân hàng |
1 |
29 |
2 |
32 |
Trường ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương |
1 |
09 |
|
10 |
||
14 |
Yên Bái |
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội |
1 |
39 |
|
40 |
Học viện Chính sách và Phát triển |
1 |
29 |
|
30 |
||
15 |
Tuyên Quang |
Trường ĐH Mở Hà Nội |
1 |
39 |
2 |
42 |
Trường ĐH Thủ đô Hà Nội |
1 |
34 |
|
35 |
||
16 |
Hòa Bình |
Học viện Tài chính |
1 |
49 |
|
50 |
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 |
1 |
34 |
2 |
37 |
||
17 |
Phú Thọ |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
1 |
79 |
2 |
82 |
Trường ĐH Công đoàn |
1 |
29 |
|
30 |
||
18 |
Bắc Giang |
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội |
1 |
89 |
2 |
92 |
Trường ĐH Nội vụ |
1 |
29 |
|
30 |
||
19 |
Thái Nguyên |
ĐH Thái Nguyên |
3 |
92 |
2 |
97 |
20 |
Vĩnh Phúc |
Trường Đại học Lao động - Xã hội |
1 |
44 |
2 |
47 |
Học viện Y Dược học Cổ truyền Việt Nam |
1 |
34 |
|
35 |
||
21 |
Hải Dương |
Trường ĐH Kinh tế quốc dân |
1 |
84 |
2 |
87 |
Trường ĐH PHENIKAA |
1 |
39 |
|
40 |
||
22 |
Bắc Ninh |
Trường ĐH Thương mại |
1 |
49 |
2 |
52 |
Trường ĐH FPT |
1 |
39 |
|
40 |
||
23 |
Hưng Yên |
Trường ĐH Hải Phòng |
1 |
49 |
|
50 |
Trường ĐH Tài chính - Quản trị kinh doanh |
1 |
39 |
|
40 |
||
24 |
Hà Nam |
Trường ĐH Ngoại Thương |
1 |
44 |
2 |
47 |
Học viện Quản lý Giáo dục |
1 |
19 |
2 |
22 |
||
25 |
Nam Định |
Trường ĐH Xây dựng |
1 |
64 |
2 |
67 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
1 |
49 |
|
50 |
||
26 |
Thái Bình |
Trường ĐH Điện lực |
1 |
69 |
2 |
72 |
Trường ĐH Y Dược Hải Phòng |
1 |
44 |
|
45 |
||
27 |
Quảng Ninh |
Trường ĐH Luật Hà Nội |
1 |
79 |
2 |
82 |
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
1 |
24 |
|
25 |
||
28 |
Ninh Bình |
Trường ĐH Lâm nghiệp |
1 |
44 |
2 |
47 |
Trường ĐH Điều dưỡng Nam Định |
1 |
24 |
|
25 |
||
29 |
Thanh Hóa |
Học viện Quân y |
2 |
83 |
|
85 |
Trường ĐH Mỏ - Địa chất |
1 |
69 |
|
70 |
||
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội |
1 |
74 |
2 |
77 |
||
30 |
Nghệ An |
Trường ĐH Vinh |
2 |
98 |
2 |
102 |
Trường ĐH Dược Hà Nội |
1 |
49 |
|
50 |
||
Trường ĐH Hồng Đức |
1 |
59 |
2 |
62 |
||
31 |
Hà Tĩnh |
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh |
1 |
59 |
|
60 |
Trường ĐH Quảng Bình |
1 |
49 |
|
50 |
||
32 |
Quảng Bình |
Trường ĐH Y khoa Vinh |
1 |
49 |
2 |
52 |
Trường ĐH Hà Tĩnh |
1 |
29 |
|
30 |
||
33 |
Quảng Trị |
ĐH Huế |
2 |
73 |
|
75 |
34 |
Thừa Thiên Huế |
ĐH Đà Nẵng |
3 |
97 |
2 |
102 |
35 |
Quảng Nam |
Trường ĐH Duy Tân |
1 |
69 |
2 |
72 |
Trường ĐH Đông Á |
1 |
59 |
|
60 |
||
36 |
Phú Yên |
Trường ĐH Xây dựng Miền Trung |
1 |
34 |
2 |
37 |
Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng |
1 |
34 |
|
35 |
||
37 |
Quảng Ngãi |
Trường ĐH Quy Nhơn |
1 |
69 |
2 |
72 |
Trường ĐH Quảng Nam |
1 |
24 |
|
25 |
||
38 |
Bình Định |
Trường ĐH Khánh Hòa |
1 |
59 |
2 |
62 |
Trường ĐH Phú Yên |
1 |
59 |
|
60 |
||
39 |
Gia Lai |
Trường ĐH Tôn Đức Thắng |
1 |
64 |
|
65 |
Học viện Hải quân |
1 |
39 |
2 |
42 |
||
40 |
Đắk Nông |
Trường ĐH Y Dược Buôn Ma Thuột |
1 |
29 |
|
30 |
Trường ĐH Kiến trúc TP. HCM |
1 |
19 |
|
20 |
||
41 |
Khánh Hòa |
Trường ĐH Đà Lạt |
1 |
59 |
2 |
62 |
Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP. HCM |
1 |
39 |
|
40 |
||
42 |
Kon Tum |
Trường ĐH Tây Nguyên |
1 |
29 |
2 |
32 |
Trường ĐH Văn hóa TP. HCM |
1 |
09 |
|
10 |
||
43 |
Đắk Lắk |
Trường ĐH Nha Trang |
1 |
59 |
2 |
62 |
Trường ĐH Nông Lâm TP.HCM |
1 |
59 |
|
60 |
||
44 |
Lâm Đồng |
Trường ĐH Sư phạm TP.HCM |
1 |
59 |
2 |
62 |
Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM |
1 |
44 |
|
45 |
||
45 |
Ninh Thuận |
Trường ĐH Giao thông Vận tải TP. HCM |
1 |
29 |
2 |
32 |
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường TP. HCM |
1 |
19 |
|
20 |
||
46 |
Bình Thuận |
Trường ĐH Luật TP. HCM |
1 |
44 |
2 |
47 |
Trường ĐH Tài Chính - Marketing |
1 |
34 |
|
35 |
||
47 |
Bình Phước |
Trường ĐH Mở TP. HCM |
1 |
44 |
2 |
47 |
Trường ĐH Đồng Nai |
1 |
29 |
|
30 |
||
48 |
Bình Dương |
Trường Sĩ quan Lục quân 2 |
1 |
44 |
2 |
47 |
Trường ĐH Lạc Hồng |
1 |
39 |
|
40 |
||
49 |
Tây Ninh |
Học viện Hàng không Việt Nam |
1 |
34 |
|
35 |
Trường ĐH Văn Hiến |
1 |
19 |
|
20 |
||
50 |
Đồng Nai |
Trường ĐH Kinh tế TP. HCM |
2 |
98 |
2 |
102 |
Trường ĐH Công nghệ TP. HCM |
1 |
84 |
2 |
87 |
||
51 |
Long An |
Trường ĐH An Giang - ĐH quốc gia TP HCM |
2 |
73 |
2 |
77 |
Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng |
1 |
29 |
|
30 |
||
52 |
Đồng Tháp |
Trường ĐH Sài Gòn |
1 |
59 |
2 |
62 |
Trường ĐH Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ |
1 |
34 |
|
35 |
||
53 |
An Giang |
Trường ĐH Y Dược Cần Thơ |
1 |
59 |
2 |
62 |
Trường ĐH Nguyễn Tất Thành |
1 |
64 |
|
65 |
||
54 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM |
1 |
49 |
2 |
52 |
Trường ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu |
1 |
29 |
|
30 |
||
55 |
Tiền Giang |
Trường ĐH Kiên Giang |
1 |
49 |
2 |
52 |
Trường ĐH Kinh tế Công nghiệp Long An |
1 |
24 |
|
25 |
||
56 |
Hậu Giang |
Trường ĐH Công nghiệp TP. HCM |
1 |
44 |
2 |
47 |
Trường ĐH Bình Dương |
1 |
09 |
|
10 |
||
57 |
Bến Tre |
Trường ĐH Y Dược TP. HCM |
1 |
44 |
2 |
47 |
Trường ĐH Văn Lang |
1 |
39 |
2 |
42 |
||
58 |
Vĩnh Long |
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM |
1 |
59 |
2 |
62 |
Trường ĐH Công nghệ Sài Gòn |
1 |
29 |
|
30 |
||
59 |
Trà Vinh |
Trường ĐH Tiền Giang |
1 |
39 |
2 |
42 |
Trường ĐH Nam Cần Thơ |
1 |
39 |
|
40 |
||
60 |
Sóc Trăng |
Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch |
1 |
34 |
2 |
37 |
Trường ĐH Kinh tế - Tài chính TP. HCM |
1 |
29 |
|
30 |
||
61 |
Bạc Liêu |
Trường ĐH Trà Vinh |
1 |
24 |
2 |
27 |
Trường ĐH Xây dựng Miền Tây |
1 |
19 |
|
20 |
||
62 |
Kiên Giang |
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
1 |
44 |
2 |
47 |
Trường ĐH Hoa Sen |
1 |
39 |
|
40 |
||
63 |
Cà Mau |
Trường ĐH Đồng Tháp |
1 |
34 |
2 |
37 |
Trường ĐH Võ Trường Toản |
1 |
24 |
|
25 |
||
TỔNG CỘNG |
148 |
6497 |
135 |
6780 |
II. Danh sách các cơ sở GDĐH và số lượng dự phòng tham gia kiểm tra công tác coi thi[4]
TT |
Tên cơ sở GDĐH |
Số lượng dự kiến điều động |
Ghi chú |
1 |
Trường ĐH Y tế Công cộng |
30 |
|
2 |
Trường ĐH Đại Nam |
30 |
|
3 |
Học viện Biên phòng |
30 |
|
4 |
Trường ĐH Sao Đỏ |
30 |
|
5 |
Học viện Ngoại giao |
30 |
|
6 |
Học viện Kỹ thuật Mật mã |
30 |
|
7 |
Trường ĐH Hùng Vương |
30 |
|
8 |
Trường ĐH Công nghiệp Việt Trì |
30 |
|
9 |
Trường ĐH Y Dược Thái Bình |
30 |
|
10 |
Trường ĐH Hạ Long |
30 |
|
11 |
Trường ĐH Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa |
30 |
|
12 |
Trường ĐH Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng |
30 |
|
13 |
Trường ĐH Phan Châu Trinh |
30 |
|
14 |
Trường ĐH Phạm Văn Đồng |
30 |
|
15 |
Trường ĐH Tài chính - Kế toán |
30 |
|
16 |
Trường ĐH Công nghệ Đồng Nai |
30 |
|
17 |
Trường ĐH Thủ Dầu Một |
30 |
|
18 |
Trường ĐH Bạc Liêu |
30 |
|
Tổng cộng |
540 |
|
(Danh sách gồm có 123 cơ sở GDĐH chính thức và 18 cơ sở GDĐH dự phòng)