ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1519/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 13 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN VÙNG
NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
Quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình
tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
Căn cứ Công văn số 2613/BNN-KHCN
ngày 04/04/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND
ngày 02/8/2018 của HĐND tỉnh việc phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Quyết định số 1391/QĐ-UBND ngày 06/9/2018 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt Đề án quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông đến năm 2030, định hướng đến năm 2035;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 178/TTr-SNN ngày 06 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí đánh
giá và Trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên
địa bàn tỉnh Đắk Nông.
(Tiêu
chí đánh giá kèm theo)
Điều 2.
1. Giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Tiêu chí
đánh giá và Trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Quyết định này.
2. Giao UBND các huyện, thành phố chủ
trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên
quan phổ biến, hướng dẫn các Tiêu chí đánh giá và trình tự, thủ tục công nhận
vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cho người dân, doanh nghiệp, Hợp
tác xã, Tổ hợp tác,... trên địa bàn biết, thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thành viên Ban Chỉ đạo
Tái cơ cấu ngành nông nghiệp và Phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
nay./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CTTĐT, KTN (Ha).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1519/QĐ-UBND ngày 13
tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Điểm
tối đa(*)
|
Ghi
chú
|
I
|
Tiêu chí 1: Liên kết chuỗi giá
trị
|
10
|
|
1
|
Có ít nhất 50% số hộ dân tham gia
liên kết sản xuất, cung ứng vật tư, thu mua sản phẩm với Doanh nghiệp, Hợp
tác xã, Tổ hợp tác trong vùng trồng
|
5
|
|
2
|
Tối thiểu 50% sản lượng của sản phẩm
chính trong vùng trồng được Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ
hợp tác tiêu thụ
|
5
|
|
II
|
Tiêu chí 2: Sản phẩm sản xuất
trong vùng là sản phẩm hàng hóa có lợi thế của
vùng
|
15
|
|
1
|
Sản lượng của sản phẩm chính phải đạt
trên 70% tổng sản lượng các loại cây trồng có trong vùng
trồng
|
2
|
|
2
|
100% diện tích vùng trồng phải được
tổ chức sản xuất có chứng nhận theo một hoặc các tiêu
chuẩn sau: VietGAP, GlobalGAP, 4C, RainForest, UTZ Certified, Fair trade, hữu
cơ...
|
10
|
Tính theo tỷ lệ %, cứ 10% tương ứng
1 điểm
|
3
|
Năng suất hoặc giá trị sản phẩm trong
vùng trồng cao hơn tối thiểu từ 10% - 30% so với năng suất hoặc giá trị bình
quân chung của tỉnh
|
3
|
|
III
|
Tiêu chí 3: Công nghệ ứng dụng (phải đạt tối thiểu 15 điểm trở lên)
|
45
|
|
1
|
Đối với vùng trồng cây công nghiệp,
cây ăn trái: 100% diện tích vùng trồng sử dụng giống đảm bảo nguồn gốc xuất xứ.
Đối với vùng sản xuất như: lúa giống, nhân giống nấm các loại thì phải có ứng
dụng công nghệ sinh học, lai tạo trong sản xuất giống
|
5
|
|
2
|
Ít nhất 70% số hộ dân trong vùng có
sử dụng máy móc cơ giới trong các khâu sản xuất (làm đất, chăm sóc, tưới nước, thu hoạch, vận chuyển sản phẩm...) hoặc có sử dụng trang thiết bị hiện đại, quy trình công nghệ trong bảo
quản, chế biến sản phẩm
|
5
|
|
3
|
Toàn bộ các phế phẩm nông nghiệp (vỏ
cà phê, rơm lúa, vỏ trấu, thân các loại đậu,
ngô...) trong vùng được tái sử dụng
|
5
|
|
4
|
Có ít nhất 30% số hộ dân trong vùng
có sử dụng các chế phẩm sinh học phục vụ sản xuất
|
5
|
|
5
|
Đối với vùng trồng cây công nghiệp,
cây ăn trái: 100% diện tích vùng trồng áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại
tổng hợp (IPM) trên cây trồng; Đối với vùng chăn nuôi:
100% vùng chăn nuôi áp dụng các biện pháp an toàn sinh học trên vật nuôi
|
5
|
Tính theo tỷ lệ %, cứ 20% tương ứng
1 điểm
|
6
|
Tỷ lệ (%) số hộ dân trong vùng có ứng
dụng công nghệ thông tin trong sản xuất hoặc trong quản lý (ứng dụng các
phần mềm dự báo thời tiết, thông tin thị trường, theo dõi tình hình sinh trưởng
cây trồng, giám sát dịch bệnh, quản lý dinh dưỡng, tưới tự động...)
|
5
|
Tính theo tỷ lệ %, cứ 20% tương ứng
1 điểm
|
7
|
Đối với vùng trồng cây công nghiệp,
cây ăn trái: có ít nhất 70% diện tích có hệ thống tưới tiết kiệm hoặc sử
dụng nước hợp lý; Đối với vùng chăn nuôi: 100% sử dụng hệ thống
nước tự động, hoặc bán tự động
|
5
|
|
8
|
100% sản phẩm vùng trồng phải có
tem truy xuất nguồn gốc hoặc đã được cấp: mã vùng trồng, chỉ dẫn địa lý hoặc
dã có đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa, sản phẩm
|
5
|
Tính theo tỷ lệ %, cứ 20% tương ứng
1 điểm
|
9
|
Tỷ lệ (%) sản phẩm vùng trồng được thu
hoạch đảm bảo tiêu chuẩn (ví dụ như: Đối với cà phê, tỷ lệ quả chín
phải trên 95%; Đối với
hồ tiêu, tỷ lệ quá chín trên 90% ....): Khâu bảo quản sản phẩm sau thu hoạch và sơ chế
đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
|
5
|
Tính theo tỷ lệ %, cứ 20% tương ứng
1 điểm
|
IV
|
Tiêu chí 4: Hạ tầng
|
20
|
|
1
|
100% hệ thống đường trục chính vào
khu sản xuất, đường nội đồng đã được cứng hóa (như:
đường nhựa, bê tông, cấp phối...)
|
5
|
Tính theo tỷ lệ %, cứ 10% tương ứng
0.5 điểm
|
2
|
Hệ thống thủy lợi, nguồn nước trong
vùng đáp ứng được 100% nhu cầu sản xuất
|
5
|
Tính theo tỷ lệ %, cứ 10% tương ứng 0.5 điểm
|
3
|
Điện: Đáp ứng được 100% nhu cầu sản
xuất
|
5
|
Tính theo tỷ lệ %, cứ 10% tương ứng
0.5 điểm
|
4
|
Hạ tầng khác: Có nhà kho, sân phơi hoặc
có cơ sở bảo quản, sơ chế, chế biến hiện đại đảm bảo điều kiện an toàn thực
phẩm
|
5
|
|
V
|
Tiêu chí 5: Quy mô và môi trường cảnh quan
|
10
|
|
1
|
Quy mô: Cây công nghiệp dài ngày
(cà phê, hồ tiêu, điều ...), cây ăn trái các loại: ≥ 300 ha; Rau: ≥ 100
ha; Hoa: ≥ 50 ha; Lúa giống ≥ 100 ha; Lúa thương phẩm ≥ 300 ha; Nấm ăn, nấm
dược liệu ≥ 5 ha; Bò sữa ≥ 10.000 con/năm; Bò thịt ≥ 20.000 con/năm; Lợn ≥
40.000 con/năm; Heo giống ≥ 2.000 con/năm; Gia cầm ≥ 50.000 con/lứa; Sản xuất
giống thủy sản ≥ 20 ha; Thủy sản thương phẩm ≥ 200 ha.
|
5
|
|
2
|
Môi trường cảnh quan: Tỷ lệ (%) số
hộ trong vùng:
- Có xử lý rác thải trong nông nghiệp
(như: bao bì, chai lọ của phân bón và thuốc bảo vệ thực vật) được thu
gom theo đúng quy định.
- Hoặc có hệ thống cây che bóng, chắn
gió, đai rừng phòng hộ kết hợp cảnh quan.
- Hoặc có hệ thống xử lý chất thải (chất
thải rắn, chất thải nguy hại, nước thải
...) trong chăn nuôi đảm bảo tiêu chuẩn về môi trường
|
5
|
Tính theo tỷ lệ %, cứ 10% tương ứng
0.5 điểm
|
|
Tổng điểm
|
100
|
|
Ghi chú:
- Cách tính điểm: số điểm thực tế được
tính dựa vào mức độ phù hợp đáp ứng so với quy định tại số điểm tối đa của từng
tiêu chí.
- Tổng số điểm để được công nhận vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phải đạt từ 70 điểm trở lên, trong đó số điểm của Mục III. Công nghệ ứng dụng phải đạt tối thiểu
15 điểm.
- Riêng đối với vùng trồng hoa, rau,
nấm dược liệu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Ngoài các tiêu chí nêu trên
thì phải đáp ứng được yêu cầu “tối thiểu có 30% diện tích được sản xuất trong nhà màng, nhà lưới hoặc sử dụng
giá thể trong nuôi trồng”.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1519/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
1. Một số khái niệm
1.1. Công nghệ cao: Là công nghệ có
hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, được tích lũy từ
thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại; tạo ra sản phẩm
có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao,
thân thiện với môi trường; có vai trò quan trọng đối với việc hình thành ngành
sản xuất, dịch vụ hiện có.
1.2. Nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao: Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là một nền nông nghiệp được ứng dụng kết
hợp những công nghệ mới, tiên tiến để sản xuất, còn gọi là công nghệ cao nhằm
nâng cao hiệu quả, tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng nông sản, đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của xã hội và đảm bảo sự phát triển nông nghiệp bền vững.
1.3. Vùng nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao: Là vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, ứng dụng công nghệ cao vào sản
xuất một hoặc một vài nông sản hàng hóa và hàng hóa xuất khẩu chiến lược dựa
trên các kết quả chọn tạo, nhân giống cây trồng, giống vật nuôi cho năng suất,
chất lượng cao; phòng, trừ dịch bệnh trong trồng trọt, chăn nuôi đạt hiệu quả
cao; sử dụng các loại vật tư, máy móc, thiết bị hiện đại trong nông nghiệp; bảo
quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp và dịch vụ công nghệ cao trong sản xuất
nông nghiệp.
1.4. Tổ chức đại diện (tổ
chức đầu mối đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao): Là Doanh nghiệp; Hợp
tác xã; Liên hiệp Hợp tác xã; UBND xã, phường, thị trấn,...
2. Trình tự, thủ tục công nhận
vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Bước 1: Tổ chức đại diện (tổ chức đầu mối) của vùng lập hồ sơ đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Trung tâm
hành chính công của tỉnh/ Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung,
thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông theo đường
Bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp.
Số lượng hồ sơ: 10 bộ (Trong đó:
01 bộ hồ sơ gốc, 09 bộ hồ sơ bản sao).
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị công nhận vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao (theo Mẫu 01 - Phụ
lục kèm theo Quyết định này).
- Bản thuyết minh vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao đáp ứng các yêu cầu tại tiêu chí đánh giá ban hành kèm theo
Quyết định này (theo Mẫu 02 - Phụ lục kèm theo Quyết định).
Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm kiểm tra
thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức đại diện đến nộp hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có): Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trung tâm hành chính công kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
Trung tâm Hành chính công thông báo cho tổ chức đại diện biết để bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 1/2 ngày làm việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để giải quyết.
Bước 3: Kiểm tra, xử lý hồ sơ
- Kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp
lệ (nội dung hồ sơ không kê khai đầy đủ theo quy định), trong thời gian
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Hành chính công để
thông báo cho tổ chức đại diện để bổ sung theo quy định. Thời
gian bổ sung, sửa đổi hồ sơ là 30 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản thông báo.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công nhận
vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định công
nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Trường hợp từ
chối công nhận thì phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đề nghị công
nhận.
Bước 4: Tổ chức thẩm định hồ sơ công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao
- Căn cứ Quyết định thành lập Tổ thẩm
định hồ sơ công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã được UBND tỉnh
phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn mời các thành viên liên quan tổ chức họp đánh
giá các tiêu chí hình thành vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại hồ sơ
do Tổ chức đại diện nộp.
- Tổ chức họp thẩm định khi có ít nhất
2/3 số thành viên của Tổ thẩm định có mặt. Tổ thẩm định hoạt động theo nguyên tắc
tập thể, bỏ phiếu và kết quả theo đa số. Tổ thẩm định đề nghị công nhận khi có
ít nhất 2/3 số thành viên có mặt đồng ý công nhận. Trường hợp thấy cần thiết, Tổ
thẩm định đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức đoàn kiểm tra thực tế vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao đề nghị công nhận.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổng hợp kết quả thẩm định:
+ Trường hợp kết quả thẩm định đảm bảo
các Tiêu chí theo quy định ban hành kèm theo Quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao.
+ Trường hợp kết quả thẩm định chưa đảm
bảo các Tiêu chí theo quy định ban hành kèm theo Quyết định: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổng hợp, ban hành văn bản trả lời Tổ
chức đại diện kết quả thẩm định (trong đó,
đề nghị Tổ chức đại diện tiến hành khắc phục các
tiêu chí chưa đạt theo kết quả thẩm định và tiến hành nộp Hồ sơ đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao sau khi đã khắc phục các tiêu chí chưa đạt trước
đó).
Bước 5: Ban hành Quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh
quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Trường hợp từ chối
công nhận thì phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức
đề nghị công nhận.
Bước 6: Nhận kết quả
Tổ chức đại diện nhận kết quả theo giấy
hẹn tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông.
3. Thẩm quyền công nhận và thu hồi
Quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- UBND tỉnh ban hành Quyết định công
nhận và thu hồi Quyết định đối với vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
không đáp ứng các tiêu chí theo quy định đã ban hành.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá cụ thể các tiêu
chí, đánh giá vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (theo Tiêu chí được
ban hành tại Quyết định này). Qua đó, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh ra Quyết
định thu hồi Quyết định công nhận đối với vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao không còn đáp ứng các tiêu chí theo quy định đã được
UBND tỉnh ban hành.
4. Tổ chức thực hiện
4.1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp
với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan thẩm
định hồ sơ đăng ký công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao. Qua đó, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận
hoặc Quyết định thu hồi Quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao.
- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra,
thanh tra, giám sát việc thực hiện Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2020
của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh. Trực tiếp quản lý các hoạt động của
vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được công nhận
trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ, hàng năm hoặc đột xuất, tổng
hợp báo cáo, đề xuất Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh kết quả
triển khai thực hiện Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2020 của Thủ tướng
Chính phủ và những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện.
4.2. Giao các Sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài nguyên và Môi trường, Công thương:
Phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thẩm định các nội dung có liên
quan tại các hồ sơ đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao do các tổ chức, địa phương đại diện đề
nghị.
4.3. UBND các huyện, thành phố Gia
Nghĩa:
- Triển khai thông báo rộng rãi đến
các tổ chức và người dân về Hướng dẫn tiêu chí xây dựng và trình tự, thủ tục
công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao biết để
thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn rà soát, đánh giá các tiêu chí hình thành vùng nông
nghiệp công nghệ cao tại địa phương, đảm bảo các tiêu chí hình thành vùng theo đúng quy định tại Quyết định số
66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch và thực
hiện hình thành các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại địa phương (theo
Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số 02/QĐ-UBND ngày 03/01/2019 về việc ban hành kế hoạch thực hiện Đề án phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm
2030, định hướng đến năm 2035).
- Tổ chức quản lý, theo dõi, đánh
giá, khai thác tốt các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao được công nhận trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất
báo cáo kết quả, khó khăn, vướng mắc về UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)./.
PHỤ LỤC:
CÁC MẪU HỒ SƠ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1519/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
MẪU 01: Đơn đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đắk Nông, ngày... tháng... năm 202...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
Căn cứ vào các tiêu chí hình thành
vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và tình hình
sản xuất tại địa phương; Nay UBND xã (hoặc Hợp tác xã, Doanh nghiệp, tổ
chức ...): ………………… đề nghị UBND tỉnh Đắk Nông xem xét công nhận vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cụ thể như sau:
1. Tên tổ chức đại diện đề xuất: ………………………………………………………………………
- Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: ………………………………………
Fax: ……………………………………………
- Email: ……………………………………………………………………………………………………
- Lĩnh vực sản xuất của vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao đề nghị công nhận (Vùng sản xuất Cà phê, Hồ tiêu,
Xoài, lúa, Cây ăn trái; Chăn nuôi...): …………..
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Tên vùng sản xuất nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao đề nghị công nhận (Vùng sản xuất Cà phê, Hồ tiêu, Xoài,
lúa, Cây ăn trái; Chăn nuôi... gắn với địa danh của chủ thể đăng ký):
……………………………………………………………………………………………………………..
Số lượng tổ chức (Doanh nghiệp, Hợp
tác xã, Tổ hợp tác) tham gia liên kết trong vùng: ………;
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Bản Thuyết minh vùng sản xuất đề
nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Danh sách tổ chức (Doanh nghiệp,
Hợp tác xã, Tổ hợp tác), hộ nông dân tham gia liên kết trong vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao (có xác nhận của chính quyền địa phương).
- Các hồ sơ liên quan khác (bản
sao): Hợp đồng liên kết; Chứng nhận sản xuất theo các tiêu chuẩn; Giấy tờ
nguồn gốc sử dụng đất; Bản đồ vùng;...
4. Phần cam kết: Nếu được Chứng nhận
vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chúng tôi xin cam kết hoạt động đúng
theo quy định của pháp luật.
Kính đề nghị UBND tỉnh Đắk Nông xem
xét và công nhận vùng sản xuất (tên vùng……) ứng dụng công nghệ cao theo quy định./.
|
TỔ
CHỨC ĐẠI DIỆN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
MẪU 02: Bản Thuyết minh vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đắk
Nông, ngày... tháng... năm 202...
THUYẾT
MINH
VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Vùng nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao đề nghị công nhận
- Tên vùng nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao (viết tắt là vùng NNƯDCNC) đề nghị công nhận: …………………………………………………………………………………………………..
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài
(nếu có): ………………………………………………….
- Địa chỉ của vùng NNƯDCNC: ………………………………………………………………………
- Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp trong
vùng, NNƯDCNC: ………………………………………..
(Ví dụ: Sản xuất Cà phê, Sản xuất
Hồ tiêu, Sản xuất lúa, Chăn nuôi Lợn,...).
- Số lượng tổ chức (Doanh nghiệp,
Hợp tác xã, Tổ hợp tác) tham gia liên kết trong vùng NNƯDCNC: ……………………………………………………………
- Số lượng hộ nông dân tham gia sản
xuất trong vùng: ……………………………………… hộ.
(Thông tin cụ thể từng Tổ chức, hộ nông dân tham gia liên kết, sản xuất trong vùng NNƯDCNC tại
Danh sách kèm theo)
2. Tên tổ chức đại diện
- Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………….
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài
(nếu có): ……………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………..
- Số điện thoại: ………………………………………
Fax: ………………………………………
- Đại diện tổ chức: ………………………………………
Chức vụ: ………………………………
Nếu là Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp
tác:
- Lĩnh vực hoạt động (Nêu tóm tắt lĩnh vực hoạt động của Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác):
……………………………………………………………………………………………………..
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: ………….; Ngày cấp: ………………………………………;
Cơ quan cấp: …………………………………………………………………………………………..
II. THUYẾT MINH SỰ ĐÁP ỨNG CÁC
TIÊU CHÍ THEO QUY ĐỊNH
(Cần
đánh giá đầy đủ nội dung các tiêu chí liên quan đến vùng NNƯDCNC và bổ sung các tài liệu kiểm chứng liên quan kèm theo)
1. Thuyết minh về phương thức tổ
chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
- Tổng số hộ tham gia vùng NNƯDCNC: ………………………………………hộ;
- Số Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp
tác hoạt động trong vùng ký hợp đồng thực hiện liên kết: …………….; Hình thức liên kết: ………………………………………;
- Số hộ tham gia liên kết sản xuất,
cung ứng vật tư, thu mua sản phẩm với Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác
trong vùng trồng: ………………………………………;
- Sản lượng của sản phẩm chính trong
vùng trồng được Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác tiêu
thụ: ……………………………………………………………………………… tấn;
2. Thuyết minh về sản phẩm sản xuất trong vùng
- Sản phẩm chính trong vùng: …………………………………………………………………………;
Diện tích: ………………………………………; Sản lượng: ………………………………………tấn;
Chiếm: ………………………………………% sản lượng các loại cây trồng trong vùng;
STT
|
Tiêu
chuẩn
|
Diện tích (ha)
|
Số
hộ được chứng nhận
|
Ghi
chú
|
1
|
VietGAP
|
|
|
|
2
|
GlobalGAP
|
|
|
|
3
|
4C
|
|
|
|
4
|
RainForest
|
|
|
|
5
|
UTZ Certified
|
|
|
|
6
|
Fair trade
|
|
|
|
7
|
Hữu cơ
|
|
|
|
8
|
Khác...
|
|
|
|
Tổng cộng
|
- Năng suất bình
quân sản phẩm chính trong vùng: ………………… tấn/ha hoặc giá trị bình quân sản
phẩm chính trong vùng: ………….. triệu đồng/ha.
3. Thuyết minh về công nghệ ứng dụng
trong vùng
3.1. Giống
- Diện tích vùng trồng sử dụng giống
đảm bảo nguồn gốc xuất xứ (Đối với vùng sản
xuất cây công nghiệp, cây ăn quả): …………………………………
ha
(Nêu cụ thể tên giống; Nguồn gốc
xuất xứ giống được sản xuất trong vùng; Nêu tất cả các loại giống, chiếm bao nhiêu % diện tích nếu là vùng trồng).
- Đối với vùng sản xuất lúa giống, nhân
giống nấm các loại (nêu cụ thể công nghệ sản xuất, lai tạo giống, loại giống...):
…………………………………
3.2. Ứng dụng cơ giới trong sản xuất
trong vùng
- Số hộ có sử dụng
máy móc cơ giới trong các khâu sản xuất (làm đất, chăm sóc, tưới nước, thu
hoạch, vận chuyển sản phẩm...): …………………………………hộ;
- Hoặc có sử dụng trang thiết bị hiện
đại, quy trình công nghệ trong bảo quản, chế biến sản phẩm: ………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
(Có/ không; Nếu có: nêu cụ thể về
quy trình công nghệ, quy mô, công suất nhà máy bảo quản, chế biến sản phẩm).
3.3. Tái sử dụng các phế phẩm nông
nghiệp (vỏ cà phê, rơm rạ, vỏ trấu, thân các loại đậu, ngô...) trong
vùng đạt: ……………………………………………………………………%
3.4. Số hộ sử dụng chế phẩm sinh học
trong sản xuất trong vùng: ……………………….hộ.
3.5. Áp dụng các biện pháp tổng hợp
- Diện tích có ứng dụng Quản lý dịch
hại tổng hợp - IPM (Đối với vùng trồng trọt): …………. ha;
- Tỷ lệ các hộ dân trong vùng áp dụng
các biện pháp an toàn sinh học trên vật nuôi (Đối với vùng chăn nuôi): ………………………………… %.
3.6. Số hộ ứng dụng công nghệ thông
tin trong sản xuất hoặc trong quản lý (ứng dụng các phần mềm dự báo thời tiết,
thông tin thị trường, theo dõi tình hình sinh trưởng cây trồng, giám sát dịch bệnh, quản lý dinh dưỡng, tưới tự động,...): …………………………………
hộ.
3.7. Về sử dụng
nước hợp lý
- Diện tích có hệ thống tưới tiết kiệm
hoặc sử dụng nước hợp lý (Đối với vùng trồng
cây công nghiệp, cây ăn trái):
…………………………………ha.
- Tỷ lệ hộ dân trong vùng sử dụng hệ
thống nước tự động, hoặc bán tự động (Đối với vùng chăn nuôi): ……………………………………………………………………
%
3.8. Tỷ lệ sản phẩm vùng trồng có tem
truy xuất nguồn gốc; hoặc đã được cấp Mã vùng trồng hoặc Chỉ dẫn địa lý hoặc đã
có Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa, sản phẩm: ……………. %
3.9. Tỷ lệ sản phẩm vùng trồng được
thu hoạch, bảo quản đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm:
………………………………… %
4. Thuyết minh về cơ sở hạ tầng
- Hệ thống đường trục chính vào khu sản
xuất, đường nội đồng đã được cường hóa (đường nhựa, bê
tông, cấp phối...)
trong vùng đạt: ………………………………… %
- Hệ thống thủy lợi, nguồn nước trong
vùng đáp ứng được nhu cầu sản xuất, đạt: …………… %
- Điện trong vùng đáp ứng nhu cầu sản
xuất trong vùng, đạt: ………………………………… %
- Hạ tầng khác (Nhà kho, sân phơi
hợp vệ sinh hoặc có cơ sở bảo quản, sơ chế,
chế biến hiện đại):
………………………………………………………………………………………………………;
Quy mô/ công suất: ……………………………………………………………………………………
5. Thuyết minh về quy mô vùng
- Quy mô: ………………………………… (Trồng trọt: ha; Chăn nuôi: con/năm).
- Môi trường cảnh quan:
STT
|
Nội
dung
|
Tỷ
lệ đạt (%)(*)
|
1
|
Tỷ lệ số hộ trong vùng xử lý rác thải
trong nông nghiệp (bao bì, chai lọ ... của phân bón và thuốc bảo vệ thực vật)
được thu gom theo đúng quy định
|
|
2
|
Hoặc tỷ lệ số hộ trong vùng có hệ
thống cây che bóng, chắn gió, đai rừng phòng hộ kết hợp cảnh quan
|
|
3
|
Hoặc tỷ lệ số hộ trong vùng có hệ
thống xử lý chất thải trong chăn nuôi đảm bảo tiêu chuẩn
về môi trường
|
|
Ghi chú(*): Tùy vào vùng trồng trọt, vùng chăn
nuôi để liệt kê kết quả thực hiện tương ứng (nếu có).
(Có
tài liệu kiểm chứng liên quan kèm theo)
III. TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Tự đánh giá
Đơn vị chủ thể đề nghị công nhận vùng
sản xuất ... (tên vùng) tự đánh giá đã đáp ứng đủ các tiêu chí hình
thành vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đề nghị
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Nông xem xét, công nhận vùng sản xuất ………………….. (tên vùng) ứng dụng công nghệ cao theo đúng
quy định./.
|
TỔ
CHỨC HOẶC ĐẠI DIỆN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đắk Nông, ngày ... tháng ... năm 202…...
DANH
SÁCH TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
(Kèm
theo thuyết minh)
1. Tên tổ chức sản xuất, kinh
doanh
1.1. Tên tổ chức (1): ……………………………………………………………………………..
- Tên giao dịch: bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ……………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở: ……………………………………..………………………………………………
- Số điện thoại: ……………………………………..Fax: ………………………………………...
- Tên người đại diện (Họ và tên):
…………………………………….. Chức vụ: ………………
- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp
(Nêu tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp): ……………………………………..………………………………………………………..
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: ………………………….., ngày cấp: …………………………, Cơ quan cấp: ……………………………………..………………………………………………….
1.2. Tên tổ chức (2): ……………………………………..………………………………………….
- Tên giao dịch: bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): …………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở: ……………………………………..…………………………………………………
- Số điện thoại: ……………………………………………Fax: ……………………………………..
- Tên người đại diện (Họ và tên):
…………………………………….. Chức vụ: …………………
- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp
(Nêu tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp): ……………………………………..………………………………………………………….
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: …………………………………, ngày cấp: ………………….., Cơ quan cấp: ……………………………………..……………………………………………………
1.3. Tên tổ chức (3): ……………………………………..…………………………………………..
2. Tên cá nhân tham gia sản xuất
trong vùng
Stt
|
Họ
và tên
|
Địa chỉ
|
Quy
mô
(Trồng trọt: ha;
Chăn nuôi: con)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
...
|
|
|
|
|
Tổ chức đại diện
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
Xác
nhận của Chính quyền địa phương
(Nếu tổ chức đại diện là Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Tổ hợp
tác...)
CÁC
VĂN BẢN MINH CHỨNG LIÊN QUAN ĐẾN CÁC NỘI DUNG KÊ KHAI CỦA THUYẾT MINH
(Kèm
theo thuyết minh)
STT
|
Nội
dung kê khai
|
Tài
liệu kiểm chứng (*)
|
Ghi
chú
|
1
|
Số hộ dân tham gia liên kết với
Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Tổ hợp tác
|
- Danh sách hộ tham gia liên kết;
- Hợp đồng liên kết
|
- Có
xác nhận
- Bản
photo
|
2
|
Sản lượng của sản phẩm chính trong
vùng trồng được Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Tổ hợp tác
tiêu thụ; ...
|
- Báo cáo sản lượng cây trồng chính
bình quân của vùng (Của chủ thể đề nghị công nhận)
|
BC số...,
ngày.../.../……
|
3
|
Diện tích được tổ chức sản xuất có
chứng nhận (theo một hoặc các tiêu chuẩn sau: VietGAP, GlobalGAP, 4C, RainForest, UTZ Certified,
Fair trade, hữu cơ...)
|
- Quyết định/ chứng nhận công nhận
tiêu chuẩn...
- Danh sách liên quan kèm theo (nếu
có)
|
Quyết
định số..., ngày.../.../……
|
4
|
Bản đồ vùng trồng
|
Bản đồ chi tiết
|
|
5
|
...
|
|
|
Ghi chú (*): Liệt kê các tài liệu kiểm chứng có liên quan đến các nội dung kê khai
tại bản Thuyết minh (nếu
có)