Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí đánh giá và Trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Số hiệu 1519/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/10/2020
Ngày có hiệu lực 13/10/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Trương Thanh Tùng
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1519/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 13 tháng 10 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định tiêu chí, thm quyn, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

Căn cứ Công văn số 2613/BNN-KHCN ngày 04/04/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dn thực hiện Quyết định s66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của HĐND tỉnh việc phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;

Căn cứ Quyết định số 1391/QĐ-UBND ngày 06/9/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đán quy hoạch vùng nông nghiệp ng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đk Nông đến năm 2030, định hướng đến năm 2035;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 178/TTr-SNN ngày 06 tháng 10 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí đánh giá và Trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

(Tiêu chí đánh giá kèm theo)

Điều 2.

1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Tiêu chí đánh giá và Trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Quyết định này.

2. Giao UBND các huyện, thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan phổ biến, hướng dẫn các Tiêu chí đánh giá và trình tự, thủ tục công nhận vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cho người dân, doanh nghiệp, Hợp tác xã, Thợp tác,... trên địa bàn biết, thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thành viên Ban Chỉ đạo Tái cơ cấu ngành nông nghiệp và Phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định nay./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh
y (b/c);
- Thường trực HĐND t
nh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND t
nh;
- Lưu: VT, CTTĐT, KTN (Ha).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Thanh Tùng

 

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1519/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Tiêu chí đánh giá

Điểm tối đa(*)

Ghi chú

I

Tiêu chí 1: Liên kết chuỗi giá trị

10

 

1

Có ít nhất 50% số hộ dân tham gia liên kết sản xuất, cung ứng vật tư, thu mua sản phẩm với Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Thợp tác trong vùng trồng

5

 

2

Tối thiểu 50% sản lượng của sản phẩm chính trong vùng trồng được Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác tiêu thụ

5

 

II

Tiêu chí 2: Sản phẩm sản xuất trong vùng là sản phẩm hàng hóa có lợi thế của vùng

15

 

1

Sản lượng của sản phẩm chính phải đạt trên 70% tng sản lượng các loại cây trồng có trong vùng trồng

2

 

2

100% diện tích vùng trồng phải được tchức sản xuất có chứng nhận theo một hoặc các tiêu chuẩn sau: VietGAP, GlobalGAP, 4C, RainForest, UTZ Certified, Fair trade, hữu cơ...

10

Tính theo tỷ lệ %, cứ 10% tương ứng 1 điểm

3

Năng suất hoặc giá trị sản phẩm trong vùng trồng cao hơn tối thiểu từ 10% - 30% so với năng suất hoặc giá trị bình quân chung của tỉnh

3

 

III

Tiêu chí 3: Công nghệ ứng dụng (phải đạt tối thiu 15 điểm trở lên)

45

 

1

Đối với vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn trái: 100% diện tích vùng trồng sử dụng giống đảm bảo nguồn gốc xuất xứ. Đối với vùng sản xuất như: lúa giống, nhân giống nấm các loại thì phải có ứng dụng công nghệ sinh học, lai tạo trong sản xuất giống

5

 

2

Ít nhất 70% số hộ dân trong vùng có sử dụng máy móc cơ giới trong các khâu sản xuất (làm đất, chăm sóc, tưới nước, thu hoạch, vận chuyển sản phẩm...) hoặc có sử dụng trang thiết bị hiện đại, quy trình công nghệ trong bảo quản, chế biến sản phẩm

5

 

3

Toàn bộ các phế phẩm nông nghiệp (vỏ cà phê, rơm lúa, vỏ tru, thân các loại đậu, ngô...) trong vùng được tái sử dụng

5

 

4

Có ít nhất 30% số hộ dân trong vùng có sử dụng các chế phẩm sinh học phục vụ sản xuất

5

 

5

Đối với vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn trái: 100% diện tích vùng trồng áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây trồng; Đi với vùng chăn nuôi: 100% vùng chăn nuôi áp dụng các biện pháp an toàn sinh học trên vật nuôi

5

Tính theo tỷ lệ %, cứ 20% tương ứng 1 điểm

6

Tỷ lệ (%) số hộ dân trong vùng có ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất hoặc trong quản lý (ứng dụng các phần mềm dự báo thời tiết, thông tin thị trường, theo dõi tình hình sinh trưởng cây trồng, giám sát dịch bệnh, quản lý dinh dưỡng, tưi tự động...)

5

Tính theo tỷ lệ %, cứ 20% tương ứng 1 điểm

7

Đối với vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn trái: có ít nhất 70% diện tích có hệ thống tưới tiết kiệm hoặc sdụng nước hợp lý; Đối với vùng chăn nuôi: 100% sử dụng hệ thống nước tự động, hoặc bán tự động

5

 

8

100% sản phẩm vùng trồng phải có tem truy xuất nguồn gốc hoặc đã được cấp: mã vùng trồng, chỉ dẫn địa lý hoặc dã có đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa, sản phẩm

5

Tính theo tỷ lệ %, cứ 20% tương ứng 1 điểm

9

Tỷ lệ (%) sản phẩm vùng trồng được thu hoạch đảm bảo tiêu chuẩn (ví dụ như: Đối với cà phê, tlệ quchín phi trên 95%; Đi với hồ tiêu, tỷ lệ quá chín trên 90% ....): Khâu bo quản sản phẩm sau thu hoạch và sơ chế đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

5

Tính theo tỷ lệ %, cứ 20% tương ứng 1 điểm

IV

Tiêu chí 4: Hạ tầng

20

 

1

100% hệ thống đường trục chính vào khu sản xuất, đường nội đồng đã được cứng hóa (như: đường nhựa, bê tông, cấp phi...)

5

Tính theo tỷ lệ %, cứ 10% tương ứng 0.5 điểm

2

Hệ thống thủy lợi, nguồn nước trong vùng đáp ứng được 100% nhu cầu sản xuất

5

Tính theo tỷ lệ %, c10% tương ứng 0.5 điểm

3

Điện: Đáp ứng được 100% nhu cầu sản xuất

5

Tính theo tỷ lệ %, cứ 10% tương ứng 0.5 điểm

4

Hạ tầng khác: Có nhà kho, sân phơi hoặc có cơ sở bảo quản, sơ chế, chế biến hiện đại đảm bảo điều kiện an toàn thực phẩm

5

 

V

Tiêu chí 5: Quy mô và môi trường cảnh quan

10

 

1

Quy mô: Cây công nghiệp dài ngày (cà phê, hồ tiêu, điều ...), cây ăn trái các loại: ≥ 300 ha; Rau: ≥ 100 ha; Hoa: ≥ 50 ha; Lúa giống ≥ 100 ha; Lúa thương phẩm ≥ 300 ha; Nấm ăn, nấm dược liệu ≥ 5 ha; Bò sữa ≥ 10.000 con/năm; Bò thịt ≥ 20.000 con/năm; Lợn ≥ 40.000 con/năm; Heo giống ≥ 2.000 con/năm; Gia cầm ≥ 50.000 con/lứa; Sản xuất giống thủy sản ≥ 20 ha; Thủy sản thương phẩm ≥ 200 ha.

5

 

2

Môi trường cảnh quan: Tỷ lệ (%) số hộ trong vùng:

- Có xử lý rác thải trong nông nghiệp (như: bao bì, chai lọ của phân bón và thuốc bảo vệ thực vật) được thu gom theo đúng quy định.

- Hoặc có hệ thống cây che bóng, chắn gió, đai rừng phòng hộ kết hợp cảnh quan.

- Hoặc có hệ thống xử lý chất thải (chất thải rắn, chất thải nguy hại, nước thải ...) trong chăn nuôi đảm bảo tiêu chuẩn về môi trường

5

Tính theo tỷ lệ %, cứ 10% tương ứng 0.5 điểm

 

Tổng điểm

100

 

Ghi chú:

- Cách tính điểm: số điểm thực tế được tính dựa vào mức độ phù hợp đáp ứng so với quy định tại số điểm tối đa của từng tiêu chí.

- Tổng số điểm để được công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phải đạt từ 70 điểm trlên, trong đó số điểm của Mục III. Công nghệ ứng dụng phải đạt tối thiểu 15 điểm.

- Riêng đối với vùng trồng hoa, rau, nấm dược liệu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Ngoài các tiêu chí nêu trên thì phải đáp ng được yêu cầu “tối thiu có 30% diện tích được sản xuất trong nhà màng, nhà lưới hoặc sử dụng giá thể trong nuôi trồng”.

[...]