Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 1517/2005/QĐ-UBND quy định giá đất tại các khu quy hoạch dân cư và các dự án quy hoạch phát triển đô thị mới thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 1517/2005/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/04/2005
Ngày có hiệu lực 13/05/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Xuân Lý
Lĩnh vực Bất động sản,Xây dựng - Đô thị

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1517/2005/QĐ -UB

Huế, ngày 28 tháng 04 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ VÀ CÁC DỰ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ MỚI THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Căn cứ Điều 56 Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 1193/TTr-TC ngày 25 tháng 4 năm 2005,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. - Nay ban hành Bảng giá đất các khu quy hoạch dân cư, các dự án quy hoạch phát triển đô thị mới, bổ sung Điều 20 của Quyết định số 4389/2004/QĐ-UB ngày 24 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giá các loại đất thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế như phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. - Giá đất quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quyết định số 4389/2004/QĐ-UB ngày 24/12/2004.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế quyết định việc phân chia 3 khu vực thuộc địa giới hành chính trong từng đô thị và căn cứ Khoản 2, Khoản 3 Điều 16 Quyết định số 4389/2004/QĐ-UB ngày 24/12/2004 để xác định vị trí đất tính tiền sử dụng đất khi giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất. Riêng các khu quy hoạch dân cư và khu quy hoạch phát triển đô thị mới thuộc vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp và khu du lịch nằm gần vùng có giá đất cao hơn thì được tính theo vùng có giá đất cao nhất.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế thực hiện việc giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đã quy định tại Quyết định này.

Điều 3. - Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các trường hợp được giao đất có thu tiền sử dụng đất làm nhà ở từ trước ngày có hiệu lực của Quyết định này mà chưa nộp tiền sử dụng đất đều được áp dụng theo Quyết định này.

Điều 4. - Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã trong phạm vi chức năng, quyền hạn quản lý của mình chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Cục Quản lý giá Bộ Tài chính;
- TVTU;
- TT HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT UBND Tỉnh;
- Thanh tra Nhà nước tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐ và các CV;
- Lưu :VT, TC, NN, TH.

TM.UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Lý

 

PHỤ LỤC:

BẢNG GIÁ ĐẤT THUỘC CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ VÀ KHU QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ MỚI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1517/2005/QĐ-UB ngày 28/5/2005 của UBND tỉnh)

1. Thành phố Huế.

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH

(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐÂT TAI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ

I

Khu vực Trung tâm đô thị

 

Từ 24,50 m trở lên

8.325.000

 

Từ 22,50 đến 24,00 m

86.750.000

 

Từ 20,00 đến 22,00 m

5.830.000

 

Từ 17,00 đến 19,50 m

4.950.000

 

Từ 14,00 đến 16,50 m

4.500.000

 

Từ 11,00 đến 13,50 m

4.050.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

3.150.000

II

Khu vực Cận trung tâm đô thị

 

 

Từ 24,50 m trở lên

6.100.000

 

Từ 22,50 đến 24,00 m

5.200.000

 

Từ 20,00 đến 22,00 m

4.500.000

 

Từ 17,00 đến 19,50 m

4.050.000

 

Từ 14,00 đến 16,50 m

3.600.000

 

Từ 11,00 đến 13,50 m

2.800.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

2.400.000

III

Khu vực ven Cận trung tâm đô thị

 

Từ 24,50 m trở lên

3.600.000

 

Từ 22,50 đến 24,00 m

3.200.000

 

Từ 20,00 đến 22,00 m

2.500.000

 

Từ 17,00 đến 19,50 m

2.200.000

 

Từ 14,00 đến 16,50 m

2.000.000

 

Từ 11,00 đến 13,50 m

1.300.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

1.150.000

IV

Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch

 

Từ 24,50 m trở lên

2.200.000

 

Từ 22,50 đến 24,00 m

1.890.000

 

Từ 20,00 đến 22,00 m

1.765.000

 

Từ 17,00 đến 19,50 m

1.135.000

 

Từ 14,00 đến 16,50 m

1.000.000

 

Từ 11,00 đến 13,50 m

915.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

750.000

2- Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH

(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐÂT TAI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ

I

Khu vực Trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

345.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

310.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

275.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

245.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

225.000

II

Khu vực Cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

280.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

245.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

220.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

205.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

185.000

III

Khu vực ven Cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

220.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

195.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

180.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

165.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

160.000

IV

Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch

 

Từ 19,50 m trở lên

175.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

160.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

145.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

140.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

125.000

3- Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền

Đơn vị tính: đồng/m2

[...]