Quyết định 2967/2005/QĐ-UBND về quy định giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu | 2967/2005/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/12/2005 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Trương Văn Sáu |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2967/2005/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 21 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
"VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân của Quốc hội nước
Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 26/11/2003.
Căn cứ Điều 56 Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003.
Căn cứ Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính Phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
Căn cứ Nghị quyết số: 20/2005/NQ.HĐND.K7 ngày 8/12/2005 của Hội đồng nhân dân
tỉnh, Khoá VII về nhiệm vụ kinh tế-xã hội, an ninh quốc phòng năm 2006.
Xét đề nghị của Ông Giám đốc sở Tài chính về việc ban hành giá đất.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này " Quy định giá các loại đất " cụ thể ở 12 bảng phụ lục kèm theo:
- Phụ lục I: Bảng giá đất ở (Thổ cư) ven các trục giao thông (Quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ).
- Phụ lục II: Bảng giá đất nông nghiệp.
- Phụ lục III: Bảng giá đất ở (Thổ cư) thuộc khu vực chợ xã, phường và đất ở nông thôn.
- Phụ lục IV: Bảng giá đất ở (Thổ cư) khu vực Thị xã Vĩnh Long (thuộc phạm vi các phường xã ).
- Phụ lục V: Bảng giá đất ở (Thổ cư) khu vực Thị trấn Long Hồ.
- Phụ lục VI: Bảng giá đất ở (Thổ cư) khu vực Thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít.
- Phụ lục VII : Bảng giá đất ở (Thổ cư) khu vực Thị trấn Tam Bình.
- Phụ lục VIII : Bảng giá đất ở (Thổ cư) khu vực Thị trấn Vũng Liêm.
- Phụ lục IX : Bảng giá đất ở (Thổ cư) khu vực Thị trấn Cái Vồn, huyện Bình Minh.
- Phụ lục X : Bảng giá đất ở (Thổ cư) khu vực Thị trấn Trà Ôn.
- Phụ lục XI : Bảng giá đất phi nông nghiệp ( trừ đất ở ).
- Phụ lục XII : Giá đất khu vực giáp ranh.
Điều 2. Phạm vi áp dụng giá đất:
1/- Các bảng phụ lục giá đất quy định ở Điều 1 sử dụng làm căn cứ để:
a/- Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
b/- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất.
c/- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
d/- Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi cổ phần hoá.
e/- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
f/- Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế.
g/- Tính tiền bồi thường đất đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho nhà nước theo quy định của pháp luật.
2/- Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại quyết định này.