Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển giai đoạn 2016-2020 của thành phố Hà Nội do Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay

Số hiệu 1326/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/02/2017
Ngày có hiệu lực 21/02/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Đức Chung
Lĩnh vực Đầu tư,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1326/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI DO QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THỰC HIỆN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ CHO VAY

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương; số 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1081/QĐ-TTg ngày 06/7/2011 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; số 222/QĐ-TTg ngày 22/02/2012 về việc phê duyệt chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành ph: số 05/2016/NQ-HĐND ngày 03/8/2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội 5 năm 2016-2020; số 08/2016/NQ-HĐND ngày 03/8/2016 về phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực hạ tầng, kinh tế xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội; số 18/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn, danh mục các công trình trọng điểm và danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển giai đoạn 2016-2020 của thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 21/01/2017 của UBND Thành phố Hà Nội về việc tổ chức lại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội trên sở hợp nhất Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội, Quỹ Phát triển đất thành phố Hà Nội, Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nội trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 430/KH&ĐT- THQH ngày 07/02/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển giai đoạn 2016-2020 của thành phố Hà Nội, Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội thực hiện đu tư trực tiếp và cho vay.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố:

- Thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay đối với các dự án cụ thể thuộc Danh mục này đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành về đầu tư trực tiếp và cho vay đầu tư của Chính phủ tại Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007, Điều 1 Nghị định s37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 và của UBND Thành phố tại Điều 27, Điều 28 Quyết định số 6661/QĐ-UBND ngày 03/12/2015;

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tìm kiếm, tạo điều kiện, hướng dẫn các nhà đầu tư tiếp cận với nguồn vốn khả dụng của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội;

- Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội và báo cáo UBND Thành phố tình hình đầu tư trực tiếp và cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội.

2. Quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh cần điều chỉnh, Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính kịp thời báo cáo UBND Thành phố xem xét, trình Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành; Tổng Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC;
- T.Trực: Thành ủy, HĐND Thành phố;
- Các thành viên UBND Thành phố;
- Ban KTNS-HĐND Thành phố;
- TT Hội đồng thi đua khen thưởng TP;
- Các PCVP, Các phòng CV;
- Lưu: VT, KTc.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn
Đức Chung

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH T- XÃ HỘI ƯU TIÊN PHÁT TRIN CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, QUỸ ĐẦU PHÁT TRIN THÀNH PHỐ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ TRC TIẾP VÀ CHO VAY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 21/02/2017 của UBND thành ph Hà Nội)

STT

LĨNH VỰC ĐẦU KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

I

Kết cấu hạ tầng giao thông, năng lượng, môi trường

1

Đầu tư xây dựng hoặc cải tạo các cảng nội địa; bến, bãi đỗ xe theo quy hoạch. Ưu tiên các bãi đỗ xe cao tầng, bãi đỗ xe ngầm sử dụng công nghệ đỗ xe hiện đại, thông minh

2

Đầu tư hệ thống cung cấp nước sạch

3

Đầu tư phát triển hệ thống điện

4

Đầu tư hệ thống xử lý nước thải, rác thải, khí thải; Đầu tư tái chế, tái sử dụng chất thải; đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường

5

Đầu tư, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng

II

Công nghiệp, công nghiệp phụ trợ: Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao

III

Nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn: Đầu tư xây dựng các khu sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao (chăn nuôi, trồng trọt rau, hoa, cây cảnh...)

IV

Xã hội hóa hạ tầng xã hội

1

Đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên...), nhà tái định cư

2

Đầu tư xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học, trung tâm văn hóa, thể dục thể thao, công viên

3

Đầu tư xây dựng, cải tạo khu du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa phương

4

Di chuyển, sắp xếp, hiện đại hóa các khu nghĩa trang