ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1512/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 25 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/06/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài
chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 06/02/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch điều
chỉnh, bổ sung phân vùng thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm VLXD thông
thường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và Quyết định điều
chỉnh, bổ sung số 3720/QĐ-UBND ngày 19/11/2019 của
UBND tỉnh; Quyết định số 3506/QĐ-UBND ngày 18/11/2014 của UBND tỉnh về việc phê
duyệt kết quả khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 14/02/2015 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại các Văn bản số 102/STNMT-KS ngày
15/01/2021, Văn bản số 385/STNMT-KS ngày 29/01/2020
và Văn bản số 723/STNMT-KS ngày 05/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác
khoáng sản làm VLXD thông thường trên địa bàn tỉnh năm 2021 (Có Kế hoạch chi tiết
kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức khảo
sát, đánh giá sơ bộ trữ lượng khoáng sản và phối hợp với các cơ quan liên quan
xác định giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt và tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường theo
đúng quy định đối với các khu vực mỏ đã nêu tại Điều 1.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ
quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (báo cáo);
- TTr Tỉnh ủy, TTr
HĐND tỉnh; (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Phó VP Nguyễn Duy Nghị;
- Trung tâm TT-CB-TH;
- Lưu: VT, NL1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Sơn
|
KẾ HOẠCH
ĐẤU
GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VLXD THÔNG THƯỜNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1512/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND tỉnh)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
- Nhằm đổi mới
cơ chế quản lý hoạt động khoáng sản phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường đúng
theo quy định của Luật Khoáng sản năm 2010.
- Quản lý, khai thác và sử dụng hợp
lý, tiết kiệm, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững, tăng
hiệu quả kinh tế, giảm thiểu các tác động đến môi trường. Đồng thời phát huy tiềm
năng khoáng sản, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản,
tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
2. Yêu cầu:
Thực hiện đấu giá quyền khai thác
khoáng sản đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đấu giá quy định tại Luật Đấu
giá tài sản ngày 17/11/2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của
Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính và các quy định khác có liên quan.
II. Nội dung
1. Các khu vực khoáng sản đấu giá quyền
khai thác khoáng sản năm 2021, gồm 10 khu vực mỏ (Có
Phụ lục kèm theo).
2. Phương thức tiến hành: Tổ chức đấu giá theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;
Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014; Quyết định số
57/2019/QĐ-UBND ngày 18/10/2019 của UBND tỉnh quy định về đấu giá quyền sử dụng
đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất
và đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, Văn bản chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thời gian thực hiện: Năm 2021.
4. Kinh phí
thực hiện: Theo quy định của pháp luật hiện hành.
III. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm:
- Công bố công khai Kế hoạch đấu giá quyền
khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh năm 2021 trên Cổng
thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường và của tỉnh Hà Tĩnh và các
phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành văn bản lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
(là địa phương giáp ranh) về chủ trương cấp phép hoạt động khoáng sản mỏ cát
xây dựng bãi bồi sông Lam, phường Trung Lương, thị xã Hồng
Lĩnh trước khi tổ chức đấu giá.
- Tổ chức khảo sát, đánh giá tiềm
năng khoáng sản; xác định giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước, dự toán thăm
dò, phương thức đấu giá quyền khai thác khoáng sản trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo đúng thẩm quyền.
- Lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản theo Luật Đấu giá tài sản, Quyết định
số 57/2019/QĐ-UBND ngày 18/10/2019 của UBND tỉnh; lập hồ sơ mời tham gia đấu
quyền khai thác khoáng sản; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập Tổ xét chọn hồ sơ của các đơn vị tham gia đấu giá quyền khai thác
khoáng sản trước khi tổ chức phiên đấu giá.
- Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định
của pháp luật và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung có liên quan.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường,
các cơ quan có liên quan công khai quy trình và giám sát việc thực hiện đấu giá
quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm:
Phối hợp thực hiện các nội dung liên
quan đến công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
4. Tổ chức đấu
giá tài sản có trách nhiệm:
Thực hiện quyền hạn, nghĩa vụ, quy định theo Luật Đấu giá tài sản, Nghị định số 22/2012/NĐ-CP của Chính
phủ, Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 18/10/2019 của UBND tỉnh, Văn bản chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Các sở, ngành liên quan và Ủy ban
nhân dân các huyện (nơi có khoáng sản đưa ra đấu giá) có trách nhiệm: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các
cơ quan liên quan đến công tác đấu giá quyền khai thác
khoáng sản, chuẩn bị đầy đủ điều kiện, đảm bảo cho việc đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch này nếu có những vấn đề
vướng mắc; các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện kịp thời phản ánh, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường)
xem xét, sửa đổi bổ sung./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC MỎ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM
VLXD THÔNG THƯỜNG NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
TT
|
Tên
mỏ
|
Vị
trí (xã, huyện)
|
Diện
tích (ha)
|
Điểm
khép góc
|
Tọa
độ VN 2000, kinh tuyến trục 105° 30', múi chiếu
3°
|
X(m)
|
Y(m)
|
1
|
Đất san lấp Bắc Sơn 1
|
Xã Lưu Vĩnh Sơn, huyện Thạch Hà
|
3,5
|
1
2
3
4
5
|
2025228
2025336
2025463
2025518
2025312
|
531159
531049
531103
531246
531230
|
2
|
ĐSL thôn Yên Thượng
|
Xã Nam Điền, huyện Thạch Hà
|
5,84
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
2019035
2019002
2018916
2018774
2018734
2018918
2019004
2019035
|
539020
539072
539105
539064
539023
538810
538826
538882
|
3
|
Đất san lấp thôn Trung Tâm
|
Xã Ngọc Sơn, huyện Thạch Hà
|
4,52
(2,35 ha từ 1, 2, 3, 4; 2,17 ha từ 5, 6, 7, 8)
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
2027722
2027848
2027758
2027638
2027893
2027977
2027971
2027804
|
527667
527704
527881
527761
527837
527876
528026
528012
|
4
|
Đá xây dựng
|
Xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh
|
3,0
|
1
2
3
4
|
1996478
1996290
1996297
1996454
|
579409
579464
579305
579226
|
5
|
Đất san lấp đồi Khe Buông
|
Xã Đức Lạng, huyện Đức Thọ
|
6,0
|
1
2
3
4
5
6
|
2038751
2038761
2038762
2038491
2038422
2038517
|
509351
509474
509558
509556
509463
509316
|
6
|
Đất san lấp núi Đồng Bụt
|
Xã Hà Linh, huyện Hương Khê
|
10,0
|
1
2
3
4
5
|
2025806
2026011
2025937
2025745
2025677
|
526634
526745
527119
527023
526886
|
1
|
Đất san lấp núi Động Cấp
|
Xã Kỳ Tiến, huyện Kỳ Anh
|
4,5
|
1
2
3
4
|
2009432
2009431
2009181
2009222
|
571189
571384
571437
571230
|
8
|
Đá xây dựng Khe Điếc
|
Xã Kim Hoa, huyện Hương Sơn
|
9
|
1
2
3
4
5
6
7
|
2042682
2042827
2042459
2042301
2042405
2042488
2042616
|
499656
499725
500074
499912
499822
499818
499675
|
9
|
Đá xây dựng núi Long Cao
|
Xã Kim Hoa, huyện Hương Sơn
|
4,2
|
1
2
3
4
5
6
|
2043625
2043670
2043678
2043555
2043450
2043540
|
499925
499975
500116
500254
500058
499995
|
10
|
Cát xây dựng bãi bồi sông Lam
|
Phường Trung Lương, thị xã Hồng
Lĩnh
|
4,5
|
1
2
3
4
5
|
2054457
2054581
2054595
2054534
2054428
|
517631
517673
517831
517982
517992
|