ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 372/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
14 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TỈNH TUYÊN QUANG ĐỢT 1 NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản
năm 2016;
Căn cứ Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/09/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ
Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 48/2017/TT-BTC
ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu
giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số
153/QĐ-UBND ngày 07/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang phê duyệt bổ sung
04 mỏ khoáng sản mới và diện tích mở rộng 02 mỏ đã cấp phép làm vật liệu xây dựng
thông thường vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 289/TTr-STNMT ngày 04 tháng 9 năm
2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản
tỉnh Tuyên Quang, Đợt 1 năm 2020 (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chuẩn bị hồ sơ, tài
liệu và phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức đấu giá quyền khai thác
khoáng sản theo đúng quy định đối với các khu vực khoáng sản trong Danh sách
kèm theo Kế hoạch đấu giá được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện Hàm Yên, Yên Sơn, thành phố Tuyên Quang và các cơ quan liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
- Cổng Thông tin điện tử Quốc gia về đấu giá tài sản;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Chuyên viên KS;
- Lưu: VT, (Đ.30).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
KẾ HOẠCH
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TỈNH TUYÊN QUANG, ĐỢT 1 NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Thực
hiện quy định của Luật Khoáng sản, Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của
Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Nghị định 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản; để triển khai đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2020, Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản Đợt 1 năm
2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích:
- Thực
hiện cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản thông
qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
-
Khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm khoáng sản, đáp ứng nhu cầu phát triển bền
vững kinh tế - xã hội trước mắt và lâu dài, đồng thời phát huy tiềm năng khoáng
sản; thu hút đầu tư vào thăm dò, khai thác hiệu quả tài nguyên khoáng sản, tăng
hiệu quả kinh tế và nguồn thu ngân sách cho nhà nước.
2.
Yêu cầu:
- Các
khu vực khoáng sản đưa ra đấu giá phải phù hợp với Quy hoạch thăm dò, khai thác
và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và
nhu cầu sử dụng khoáng sản cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
không thuộc các khu vực đã được Ủy ban nhân dân tỉnh khoanh định vào khu vực
không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Làm
cơ sở để tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép
hoạt động khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định của Nghị định
số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012; Nghị định 158/2016/NĐ- CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT- BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản và các quy định khác có liên quan.
- Tổ
chức các phiên đấu giá minh bạch, công khai, liên tục, bình đẳng, bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia đấu giá.
II. NỘI DUNG
1.
Các khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng
sản Đợt 1 năm 2020 gồm 04 khu vực:
(1)
Đá granit Y Bằng thuộc xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn và phường Mỹ Lâm, thành phố
Tuyên Quang; diện tích 12,2 ha.
(2) Đất
sét Kỳ Lãm 1 thuộc phường Đội Cấn, thành phố Tuyên Quang; diện tích 15,9 ha.
(3)
Đá phiến Trung Thành 4 thuộc xã Thành Long, huyện Hàm Yên; diện tích 65,0 ha.
(4)
Đá phiến Thành Công thuộc xã Thành Long, huyện Hàm Yên; diện tích 48,7 ha.
(có
Danh sách tại Phụ lục kèm theo)
2.
Thời gian thực hiện đấu giá: Năm 2020.
Trường
hợp năm 2020 chưa thực hiện hết việc đấu giá quyền khai thác khoáng sản các khu
vực đã được phê duyệt trong Kế hoạch này, thì các khu vực khoáng sản còn lại được
chuyển sang đấu giá trong năm 2021 hoặc các năm tiếp theo.
3.
Phương thức tiến hành: Tổ chức phiên đấu
giá theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản năm 2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012; Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ; Thông
tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường và Bộ Tài chính; quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.
4.
Kinh phí thực hiện: Theo quy định của Nghị
định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT- BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ
Tài chính; Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính quy định
chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
(1).
Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng quy chế đấu giá quyền khai thác
khoáng sản; xác định giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước cho các khu vực
đưa ra đấu giá; tiêu chí vốn chủ sở hữu của tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá.
(2).
Lập dự toán kinh phí tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản đề nghị Sở Tài
chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
(3).
Thông báo công khai thông tin về phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản; lập,
bán hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
(4).
Tiếp nhận, xét chọn hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản
và chuyển hồ sơ đấu giá của các tổ chức, cá nhân được xét chọn tham gia đấu giá
cho tổ chức đấu giá tài sản để thực hiện đấu giá theo quy định.
(5).
Thông báo kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản; trình Ủy ban nhân dân
tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
2. Sở Tư pháp
Chủ
trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc lựa chọn tổ chức đấu giá
tài sản để thực hiện cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản; phối hợp tham gia
giám sát phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
3. Sở Tài chính
(1).
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xác định giá khởi điểm, bước giá, tiền
đặt trước và dự toán đề án thăm dò.
(2).
Thẩm định dự toán kinh phí tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Sở Tài
nguyên và Môi trường lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Tổ chức đấu giá tài sản
Tiếp
nhận hồ sơ đấu giá của các tổ chức, cá nhân được xét chọn tham gia đấu giá. Tổ
chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật.
5. Cổng Thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang
(1).
Thông báo và đăng tải công khai Danh sách các khu vực có khoáng sản đưa ra đấu
giá, Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Đợt 1 năm 2020 trên Cổng
Thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang.
(2). Thông
báo và đăng tải công khai thông tin về phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
danh sách tổ chức, cá nhân được tham gia phiên đấu giá; kết quả trúng đấu giá
trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang.
6. Các sở, ngành, các cơ quan liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện Hàm Yên, Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình triển khai, thực hiện Kế hoạch
này.
Trong
quá trình triển khai, thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp
thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH SÁCH
CÁC KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN TỈNH TUYÊN QUANG ĐỢT 1 NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại Quyết định số
372/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Loại khoáng sản
|
Vị trí mỏ
|
Diện tích (ha)
|
Hệ tọa độ VN2000 KKT 1060, múi chiếu 30
|
Mức độ điều tra, nghiên cứu
|
Tổ chức thực hiện đấu giá
|
Ghi chú
|
Điểm khép góc
|
X(m)
|
Y(m)
|
1
|
Đá granit làm VLXDTT
|
Mỏ Y Bằng, xã Mỹ Bằng, huyện
Yên Sơn và phường Mỹ Lâm, thành phố Tuyên Quang
|
12,2
|
1
|
2407.067
|
407.555
|
Đoàn Địa chất 302 - Liên đoàn Địa chất Tây Bắc khảo sát, đánh giá tỷ lệ
1/2.000 năm 2019. Dự tính tổng tài nguyên và tài nguyên dự báo khoảng 1,33
triệu m3 (tài nguyên cấp 333 khoảng 0,53 triệu m3,
tài nguyên dự báo cấp 334a khoảng 0,8 triệu m3)
|
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Tuyên Quang
|
|
2
|
2406.998
|
407.582
|
3
|
2406.932
|
407.568
|
4
|
2406.896
|
407.434
|
5
|
2406.810
|
407.390
|
6
|
2406.775
|
407.174
|
7
|
2406.885
|
407.041
|
8
|
2407.041
|
406.956
|
2
|
Đất sét làm VLXDTT
|
Mỏ Kỳ Lãm 1, phường Đội Cấn,
thành phố Tuyên Quang
|
15,9
|
1
|
2403.629
|
418.000
|
Đoàn Địa chất 302 - Liên đoàn Địa chất Tây Bắc khảo sát, đánh giá tỷ lệ
1/2.000 năm 2019. Dự tính tài nguyên dự báo khoảng 2,08 triệu m3
|
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Tuyên Quang
|
|
2
|
2403.557
|
418.327
|
3
|
2403.464
|
418.425
|
4
|
2403.410
|
418.450
|
5
|
2403.308
|
418.299
|
6
|
2403.195
|
418.218
|
7
|
2403.211
|
418.022
|
8
|
2403.311
|
417.991
|
9
|
2403.407
|
417.984
|
10
|
2403.422
|
417.870
|
11
|
2403.465
|
417.853
|
12
|
2403.545
|
417.888
|
3
|
Đá phiến làm VLXDTT
|
Mỏ Trung Thành 4, xã Thành
Long, huyện Hàm Yên
|
65,0
|
1
|
2430.378
|
403.611
|
Chưa có điều tra, đánh giá.
|
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Tuyên Quang
|
|
2
|
2430.378
|
404.488
|
3
|
2429.273
|
403.911
|
4
|
2429.273
|
403.611
|
4
|
Đá phiến làm VLXDTT
|
Mỏ Thành Công, xã Thành Long,
huyện Hàm Yên
|
48,7
|
1
|
2435.336
|
402.513
|
Chưa có điều tra, đánh giá.
|
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Tuyên Quang
|
|
2
|
2435.110
|
402.920
|
3
|
2434.833
|
402.767
|
4
|
2434.630
|
403.100
|
5
|
2434.118
|
402.859
|
6
|
2434.529
|
402.354
|