ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1510/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 26 tháng 5
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT RANH GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường
biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường
biển và hải đảo;
Căn cứ Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;
Căn cứ Quyết định số 1790/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành và công bố danh mục các điểm có
giá trị đặc trưng mực nước triều vùng ven biển và
10 đảo, cụm đảo lớn của Việt Nam; bản đồ đường mép nước biển thấp nhất trung
bình trong nhiều năm và đường ranh giới ngoài cách đường mép nước biển thấp nhất
trung bình trong nhiều năm một khoảng cách 03 hải lý vùng ven biển Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2484/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án
Điều tra, khảo sát thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 2199/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh công bố Đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình;
Căn cứ Quyết định số 2200/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh phê duyệt Danh mục
các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 254/TTr-STNMT ngày 20 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh
Quảng Bình với các nội dung sau:
Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh
Quảng Bình tại 22 khu vực bao gồm: Ranh giới ngoài và ranh giới trong của hành
lang bảo vệ bờ biển.
Ranh giới ngoài của hành lang bảo vệ
bờ biển tại 22 khu vực là đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đã được công bố tại Quyết định số
2199/QĐ-UBND ngày 02/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
Ranh giới trong của hành lang bảo vệ
bờ biển nằm về phía đất liền là đường nối các điểm có khoảng cách được xác định
để bảo đảm chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định (Chi tiết tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức công bố
ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển trên các phương tiện
thông tin đại chúng và triển khai thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ
bờ biển theo quy định.
2. UBND các huyện: Quảng Trạch, Bố Trạch,
Quảng Ninh, Lệ Thủy; UBND thị xã Ba Đồn và UBND thành phố Đồng Hới chỉ đạo UBND
các xã, phường, thị trấn có biển nơi có hành lang bảo vệ bờ biển được thiết lập
thực hiện niêm yết công khai bản đồ ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tại trụ
sở UBND xã, phường, thị trấn; phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo
vệ bờ biển trên địa bàn quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố ven biển; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Biển và Hải đảo VN;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ LỤC
RANH GIỚI TRONG CỦA HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG
BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1510/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Kí
hiệu khu vực
|
Địa
phương
|
Ranh
giới trong hành lang bảo vệ bờ biển
|
Chiều
rộng hành lang bảo vệ bờ biển (m)
|
Hệ
tọa độ VN2000
Kinh
tuyến trục 106°, múi chiếu 3°
|
KH
Điểm
|
X
(m)
|
Y
(m)
|
I
|
Huyện Quảng
Trạch
|
|
|
|
|
1
|
KV1
|
Xã
Quảng Đông
|
RT1
|
1.982.452,92
|
551.280,85
|
47
|
RT2
|
1.982.354,53
|
551.059,36
|
52
|
RT3
|
1.982.132,73
|
550.884,76
|
49
|
RT4
|
1.981.731,03
|
550.738,84
|
50
|
RT5
|
1.981.496,69
|
550.585,36
|
47
|
RT6
|
1.981.301,79
|
550.451,13
|
30
|
2
|
KV2
|
Xã
Quảng Phú
|
Đoạn
1
|
RT7
|
1.980.169,07
|
549.450,88
|
109
|
RT8
|
1.979.917,29
|
549.392,03
|
80
|
RT9
|
1.979.359,99
|
549.371,27
|
56
|
RT10
|
1.979.039,98
|
549.068,30
|
26
|
RT11
|
1.978.790,99
|
548.879,34
|
54
|
Đoạn
2
|
RT11
|
1.978.790,99
|
548.879,34
|
54
|
RT12
|
1.978.315,98
|
548.731,88
|
45
|
RT13
|
1.977.972,14
|
548.631,39
|
32
|
RT14
|
1.977.694,42
|
548.401,02
|
101
|
3
|
KV3
|
Xã Cảnh
Dương
|
Đoạn
1
|
RT15
|
1.977.022,06
|
547.816,27
|
30
|
RT16
|
1.976.453,63
|
547.538,31
|
30
|
Đoạn
2
|
RT16
|
1.976.453,63
|
547.538,31
|
30
|
RT17
|
1.975.835,44
|
547.290,05
|
30
|
RT18
|
1.975.113,41
|
547.071,42
|
30
|
4
|
KV4
|
Xã
Quảng Hưng
|
Đoạn
1
|
RT18
|
1.975.113,41
|
547.071,42
|
30
|
RT19
|
1.974.828,03
|
547.000,52
|
30
|
RT20
|
1.974.276,16
|
546.898,85
|
30
|
RT21
|
1.973.591,94
|
546.846,23
|
60
|
Đoạn 2
|
RT21
|
1.973.591,94
|
546.846,23
|
60
|
RT22
|
1.972,898,76
|
546.843,61
|
61
|
5
|
KV5
|
Xã
Quảng Xuân
|
RT23
|
1.971.326,23
|
547.001,12
|
56
|
RT24
|
1.970.587,31
|
547.094,90
|
64
|
RT25
|
1.969.080,85
|
547.447,63
|
45
|
RT26
|
1.967.451,12
|
547.886,46
|
51
|
RT27
|
1.965.995,89
|
548.333,63
|
52
|
II
|
Thị xã Ba Đồn
|
|
|
|
|
6
|
KV6
|
Phường
Quảng Thọ
|
Đoạn
1
|
RT27
|
1.965.995,89
|
548.333,63
|
52
|
RT28
|
1.964.731,64
|
548.784,29
|
24
|
RT29
|
1.964.135,54
|
548.996,91
|
37
|
Đoạn 2
|
RT29
|
1.964.135,54
|
548.996,91
|
37
|
RT30
|
1.962.941,45
|
549.491,47
|
49
|
7
|
KV7
|
Phường
Quảng Phúc
|
Đoạn
1
|
RT30
|
1.962.941,45
|
549.491,47
|
49
|
RT31
|
1.961.486,47
|
550.167,34
|
110
|
RT32
|
1.960.720,35
|
550.633,63
|
77
|
RT33
|
1.959.304,34
|
551.392,02
|
88
|
RT34
|
1.959.128,39
|
551.508,78
|
33
|
RT35
|
1.958.823,63
|
551.550,02
|
92
|
Đoạn
2
|
RT35
|
1.958.823,63
|
551.550,02
|
92
|
RT36
|
1.958.546,93
|
551.576,51
|
57
|
III
|
Huyện Bố Trạch
|
|
|
|
|
8
|
KV8
|
Xã
Thanh Trạch
|
RT37
|
1.958.042,48
|
552.072,07
|
145
|
RT38
|
1.957.993,86
|
552.250,14
|
58
|
RT39
|
1.957.787,18
|
552.294,93
|
138
|
RT40
|
1.956.076,63
|
552.867,91
|
60
|
RT41
|
1.955.157,06
|
553.287,96
|
63
|
RT42
|
1.954.231,74
|
553.804,05
|
70
|
RT43
|
1.953.402,02
|
554.380,30
|
60
|
9
|
KV9
|
Xã Hải
Phú
|
RT44
|
1.952.084,02
|
555.207,51
|
30
|
RT45
|
1.951.220,43
|
555.701,92
|
48
|
10
|
KV10
|
Xã Đức
Trạch
|
RT46
|
1.949.514,73
|
556.925,95
|
57
|
RT47
|
1.949.097,48
|
557.403,51
|
38
|
RT48
|
1.948.871,91
|
557.787,50
|
52
|
RT49
|
1.948.740,37
|
557.880,41
|
41
|
RT50
|
1.948.222,56
|
558.050,95
|
43
|
11
|
KV11
|
Xã
Trung Trạch
|
RT50
|
1.948.222,56
|
558.050,95
|
43
|
RT51
|
1.947.946,14
|
558.174,83
|
52
|
RT52
|
1.947.537,27
|
558.405,81
|
31
|
RT53
|
1.947.066,59
|
558.611,32
|
42
|
RT54
|
1.946.539,60
|
558.926,15
|
24
|
RT55
|
1.945.599,54
|
559.367,19
|
62
|
RT56
|
1.945.054,75
|
559.666,83
|
69
|
12
|
KV12
|
Xã Đại
Trạch
|
RT56
|
1.945.054,75
|
559.666,83
|
69
|
RT57
|
1.944.598,68
|
559.841,31
|
103
|
RT58
|
1.944.165,91
|
560.162,51
|
50
|
RT59
|
1.943.613,27
|
560.503,94
|
37
|
RT60
|
1.943.057,05
|
560.827,43
|
60
|
RT61
|
1.942.656,81
|
561.096,79
|
59
|
13
|
KV13
|
Xã
Nhân Trạch
|
Đoạn
1
|
RT61
|
1.942.656,81
|
561.096,79
|
59
|
RT62
|
1.942.174,78
|
561.395,77
|
56
|
Đoạn
2
|
RT63
|
1.942.156,68
|
561.364,22
|
92
|
RT64
|
1.941.753,86
|
561.586,70
|
117
|
14
|
KV14
|
Xã
Nhân Trạch
|
Đoạn
1
|
RT65
|
1.941.529,88
|
561.742,20
|
117
|
RT66
|
1.940.686,80
|
562.282,22
|
46
|
Đoạn
2
|
RT66
|
1.940.686,80
|
562.282,22
|
46
|
RT67
|
1.939.955,98
|
562.733,45
|
50
|
RT68
|
1.939.597,53
|
562.967,63
|
58
|
RT69
|
1.939.321,47
|
563.205,44
|
40
|
IV
|
Thành phố Đồng
Hới
|
|
|
|
|
15
|
KV15
|
Xã
Quang Phú
|
Đoạn
1
|
RT69
|
1.939.321,47
|
563.205,44
|
40
|
RT70
|
1.939.166
61
|
563.336,99
|
33
|
RT71
|
1.938.485,97
|
563.846,71
|
48
|
Đoạn
2
|
RT72
|
1.938.431,21
|
563.811,06
|
112
|
RT73
|
1.938.189
60
|
564.000,89
|
117
|
RT74
|
1.937.883,55
|
564.245,54
|
96
|
15
|
KV15
|
Xã
Quang Phú
|
Đoạn 2
|
RT75
|
1.937.412,67
|
564.422,00
|
236
|
RT76
|
1.936.675,88
|
565.113,24
|
109
|
RT77
|
1.936.216,49
|
565.271,63
|
265
|
RT78
|
1.935.899,20
|
565.633,17
|
153
|
16
|
KV16
|
Phường
Hải Thành
|
Đoạn
1
|
RT78
|
1.935.899,20
|
565.633,17
|
153
|
RT79
|
1.935.422,70
|
566.036,01
|
105
|
RT80
|
1.934.942,91
|
566.334,88
|
65
|
Đoạn
2
|
RT80
|
1.934.942,91
|
566.334,88
|
65
|
RT81
|
1.934.509,91
|
566.427,34
|
70
|
RT82
|
1.934.022,16
|
566.459,07
|
82
|
17
|
KV17
|
Xã Bảo
Ninh
|
Đoạn
1
|
RT83
|
1.933.077,63
|
567.344,34
|
41
|
RT84
|
1.932.354,95
|
567.767,65
|
100
|
RT85
|
1.930.889,41
|
568.800,75
|
110
|
RT86
|
1.930.396,63
|
569.204,21
|
86
|
RT87
|
1.929.827,66
|
569.665,76
|
102
|
RT88
|
1.929.489,26
|
569.933,64
|
112
|
Đoạn
2
|
RT88
|
1.929.489,26
|
569.933,64
|
112
|
RT89
|
1.928.684,81
|
570.589,37
|
125
|
Đoạn
3
|
RT89
|
1.928.684,81
|
570.589,37
|
125
|
RT90
|
1.927.926,57
|
571.240,70
|
143
|
Đoạn
4
|
RT90
|
1.927.926,57
|
571.240,70
|
143
|
RT91
|
1.927.236,82
|
571.857,31
|
123
|
RT92
|
1.926.322,54
|
572.658,63
|
127
|
V
|
Huyện Quảng
Ninh
|
|
|
|
|
18
|
KV18
|
Xã Hải
Ninh
|
Đoạn
1
|
RT92
|
1.926.322,54
|
572.658,63
|
127
|
RT93
|
1.923.853,39
|
574.966,66
|
100
|
Đoạn
2
|
RT93
|
1.923.853,39
|
574.966,66
|
100
|
RT94
|
1.922.569,65
|
576.250,95
|
96
|
Đoạn
3
|
RT94
|
1.922.569,65
|
576.250,95
|
96
|
RT95
|
1.922.010,61
|
576.787,27
|
78
|
RT96
|
1.920.952,18
|
577.851,47
|
65
|
RT97
|
1.920.038,34
|
578.722,45
|
106
|
RT98
|
1.919.078,82
|
579.695,92
|
99
|
19
|
KV19
|
Xã Hải
Ninh
|
RT99
|
1.914.834,80
|
584.330,98
|
138
|
RT100
|
1.914.945,20
|
584.236,87
|
181
|
VI
|
Huyện Lệ Thủy
|
|
|
|
|
20
|
KV20
|
Xã
Ngư Thủy Bắc
|
RT100
|
1.914.945,20
|
584.236,87
|
181
|
RT101
|
1.913.472,22
|
586.074,99
|
100
|
RT102
|
1.912.460,14
|
587.287,70
|
129
|
RT103
|
1.911.633,01
|
588.138,78
|
198
|
RT104
|
1.910.637,63
|
589.435,12
|
212
|
RT105
|
1.909.922,17
|
590.570,18
|
58
|
RT106
|
1.908.588,85
|
592.254,87
|
100
|
RT107
|
1.907.914,88
|
593.171,80
|
85
|
RT108
|
1.907.134,92
|
594.153,42
|
92
|
21
|
KV21
|
Xã
Ngư Thủy
|
RT108
|
1.907.134,92
|
594.153,42
|
92
|
RT109
|
1.906.044,87
|
595.581,78
|
101
|
RT110
|
1.905.037,93
|
596.786,14
|
120
|
RT111
|
1.903.795,31
|
598.384,12
|
122
|
RT112
|
1.903.062,60
|
599.346,02
|
100
|
22
|
KV22
|
Xã
Ngư Thủy
|
RT112
|
1.903.062,60
|
599.346,02
|
100
|
RT113
|
1.901.701,26
|
601.197,13
|
74
|
RT114
|
1.901.341,54
|
601.656,85
|
70
|
RT115
|
1.900.661,84
|
602.646,28
|
76
|
RT116
|
1.900.143,02
|
603.366,99
|
83
|
RT117
|
1.899.624,66
|
603.978,60
|
136
|
RT118
|
1.899.356,18
|
604.363,22
|
44
|
RT119
|
1.899.077,76
|
604.747,19
|
63
|
RT120
|
1.898.677,40
|
605.238,74
|
79
|
Ghi chú: Chiều rộng hành lang bảo
vệ bờ biển được xác định trên các mặt cắt đặc trưng
để bảo đảm yêu cầu, mục tiêu thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển và phù hợp với
điều kiện thực tế của khu vực thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển.