ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1501/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 07 tháng 6 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý
nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Công văn số 172/CCTTHC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Tổ công tác chuyên
trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về việc hướng dẫn
thực hiện giai đoạn rà soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 31
tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thông qua phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại Tờ trình số
09/TTr-VPUB ngày 28 tháng 5 năm 2010 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án
30 của Ủy ban nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố sửa đổi, bổ sung Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố kèm theo Quyết định này.
1. Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục
hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp
thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được
công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố
tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác
thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên cập nhật để trình
Ủy ban nhân dân thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều
1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm
nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu
lực thi hành.
Đối với các
thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Văn phòng Ủy ban nhân
dân thành phố có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30
trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung
thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được
công bố.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2566/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng ban, ngành thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN
PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Công
bố kèm theo Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân thành phố Cần Thơ)
Phần I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Tiếp công
dân
|
2
|
Xử lý đơn
|
3
|
Giải quyết khiếu
nại lần đầu
|
4
|
Giải quyết khiếu
nại lần hai
|
5
|
Giải quyết tố
cáo
|
Phần II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Tiếp
công dân
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1:
Tiếp xúc ban đầu
+ Địa điểm: Phòng
Tiếp dân Văn phòng UBND thành phố (số 02, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường An
Hội, quận Ninh Kiều).
+ Đề nghị tổ chức
hoặc cá nhân xuất trình giấy tờ tùy thân. Nếu tổ chức hoặc cá nhân không trực
tiếp đến thì có thể ủy quyền cho người đại diện hợp pháp; người đại diện phải
có Giấy ủy quyền, Giấy ủy quyền phải có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn
nơi người ủy quyền cư trú.
- Bước 2:
Quá trình làm việc
+ Yêu cầu tổ chức
hoặc cá nhân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội
dung yêu cầu (nếu có).
+ Người tiếp dân
lắng nghe, hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết
và ghi chép vào Sổ Tiếp công dân đầy đủ nội dung do tổ chức hoặc cá nhân trình
bày.
- Bước 3:
Kết thúc tiếp công dân, người tiếp công dân phải thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để họ liên hệ sau này.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7giờ 00
phút đến 10giờ 30 phút
Chiều từ 13giờ 00 phút đến 16giờ 30
phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn hoặc yêu cầu, kiến nghị (nếu có)
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiếp dân Văn phòng UBND thành phố
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu hướng dẫn
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức phải tuân thủ Nội
quy nơi tiếp công dân và thực hiện theo sự hướng dẫn của người tiếp dân.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại,
tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của
UBND thành phố về việc ban hành Quy
chế Tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
2. Xử lý
đơn
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân Văn phòng UBND
thành phố (số 02, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, quận Ninh Kiều) hoặc
gửi qua đường Bưu điện.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với
đơn nhận trực tiếp:
* Trường
hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố, hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
* Trường
hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người làm đơn đến đúng cơ
quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với
đơn nhận qua đường Bưu điện:
* Trường
hợp thuộc thẩm quyền giải quyết thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường
hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn.
- Bước
3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo đúng địa chỉ cá nhân, tổ chức ghi
trong đơn.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7giờ 00
phút đến 10giờ 30 phút
Chiều từ 13giờ 00 phút đến 16giờ 30
phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiếp dân Văn phòng UBND thành phố
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời hoặc văn bản hướng dẫn
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm; tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân; nội dung,
lý do, yêu cầu và phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số
52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp
công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.
3. Giải quyết
khiếu nại lần đầu
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân Văn phòng UBND thành phố (số
02, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, quận Ninh Kiều) hoặc gửi qua đường
Bưu điện.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn
khiếu nại nhận trực tiếp:
* Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của UBND
thành phố về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ
sơ.
* Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến
đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với
Đơn khiếu nại nhận qua đường Bưu điện:
* Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết
thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết.
- Bước 3:
Nhận kết quả bằng hình thức triển
khai Quyết định, theo bước sau:
+ Công chức triển khai Quyết định giải quyết
khiếu nại tại UBND phường, xã, thị trấn thuộc quận, huyện (nơi cư trú của người
khiếu nại) và thông báo cho người khiếu nại đến nhận Quyết định.
+ Người khiếu nại đến nhận Quyết định giải
quyết khiếu nại tại UBND phường, xã, thị trấn. Trường hợp nhận thay phải có Giấy
ủy quyền (theo mẫu quy định).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30
phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại
(theo mẫu quy định);
+ Quyết định hành
chính bị khiếu nại, bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền
(nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu
có liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết:
- Không quá 30
ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết (trong đó cơ quan chuyên môn 20 ngày, UBND thành phố 10
ngày).
- Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn
giải quyết lần đầu không quá 45 ngày, những vụ phức tạp kéo dài
hơn, nhưng không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tiếp dân Văn phòng UBND thành phố
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý đơn, Quyết định hành chính
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại
(mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền
(mẫu số 41).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan nhà nước thụ lý khiếu
nại để giải quyết khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người khiếu nại phải là người
có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong
trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại
diện phải theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006.
+ Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời
hạn theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Việc khiếu nại chưa có quyết
định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa
án thụ lý để giải quyết.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số
124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh
mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn
bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số
52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp
công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.
4. Giải quyết
khiếu nại lần hai
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân Văn phòng UBND thành phố (số
02, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, quận Ninh Kiều) hoặc gửi qua đường
Bưu điện.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn
khiếu nại nhận trực tiếp:
* Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của UBND
thành phố về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ
sơ.
+ Đối với
Đơn khiếu nại nhận qua đường Bưu điện:
* Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước
3: Nhận kết quả bằng hình thức triển khai Quyết định, theo bước sau:
+ Công chức
triển khai Quyết định giải quyết khiếu nại tại UBND phường, xã, thị trấn thuộc
quận, huyện (nơi cư trú của người khiếu nại) và thông báo cho người khiếu nại
đến nhận Quyết định.
+ Người
khiếu nại đến nhận Quyết định giải quyết khiếu nại tại UBND phường, xã, thị
trấn. Trường hợp nhận thay phải có Giấy ủy quyền (theo mẫu quy định).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30
phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại
(theo mẫu quy định);
+ Quyết định hành
chính bị khiếu nại (nếu có), bản sao photo;
+ Quyết định giải
quyết khiếu nại lần đầu, bản sao photo;
+ Biên bản triển
khai Quyết định của cơ quan có thẩm quyền, bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền
(nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu
khác có liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết:
- Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể
kéo dài nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết (trong đó
cơ quan chuyên môn 35 ngày, UBND thành phố 10 ngày).
- Trường hợp vùng
sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thời hạn giải quyết khiếu nại có thể
kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiếp dân Văn phòng UBND thành phố
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý đơn, Quyết định hành chính
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại
(mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền
(mẫu số 41).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan nhà nước thụ lý khiếu
nại để giải quyết khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người khiếu nại phải là người
có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp
thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải
theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006.
+ Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời
hạn theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Việc khiếu nại chưa có quyết
định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa
án thụ lý để giải quyết.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại,
tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số
124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh
mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- Quyết định số
1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu
văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo.
- Quyết định số
52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp
công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.
5. Giải quyết
tố cáo
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân Văn phòng UBND thành phố (số
02, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, quận Ninh Kiều) hoặc gửi qua đường
Bưu điện.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn
tố cáo nhận trực tiếp:
* Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày
kể từ ngày nhận hồ sơ, người tố cáo sẽ nhận được văn bản của UBND thành
phố về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
* Trường hợp
hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo đến đúng cơ
quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với
Đơn tố cáo nhận qua đường Bưu điện:
* Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết
thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền
giải quyết.
- Bước
3: Nhận kết quả.
+ Nếu người
tố cáo có yêu cầu thì sẽ nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong
hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30
phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà
nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lời tố cáo (theo
mẫu quy định);
+ Các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội
dung tố cáo, bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý
giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý để
giải quyết (trong đó cơ quan chuyên môn 50 ngày, UBND thành phố
10 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Tiếp dân Văn phòng UBND thành phố
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thụ lý đơn, Thông báo kết quả giải
quyết tố cáo
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn tố cáo (mẫu
số 46).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người tố cáo
phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo, phải
ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố
cáo trực tiếp thì người tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ tên địa chỉ
người tố cáo có chữ ký của người tố cáo.
- Không xem xét
giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ chữ ký trực tiếp mà sao chép
chữ ký hoặc có những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết, nay tố cáo
lại nhưng không có bằng chứng mới.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Thông tư số
01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết tố cáo.
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản
trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo.
- Quyết định số
52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp
công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.