Quyết định 15/2024/QĐ-UBND quy định số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của Văn phòng cấp tỉnh (Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh); sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu | 15/2024/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/05/2024 |
Ngày có hiệu lực | 10/06/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Nguyễn Văn Thi |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2024/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 24 tháng 5 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2 01 7 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Kết luận số 2748-KL/TU ngày 20/5/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương ban hành Quy định số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của Văn phòng cấp tỉnh (Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ) ; sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thanh Hóa ;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của HĐND tỉnh về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2774/TTr-STC ngày 23/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại các Phụ lục I, II kèm theo)
Điều 2. Số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung được UBND tỉnh quy định là số lượng tối đa, làm căn cứ cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị đề xuất tiếp nhận, điều chuyển, mua sắm xe; là cơ sở để cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, điều chuyển, mua sắm xe phù hợp với nhu cầu sử dụng xe ô tô thực tế để thực hiện nhiệm vụ, nguồn hình thành tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị, khả năng cân đối nguồn kinh phí thực hiện mua sắm (nguồn ngân sách nhà nước cấp, ngân sách nhà nước hỗ trợ, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn kinh phí khác được phép sử dụng theo quy định của pháp luật), bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2024.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể, đơn vị cấp tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 15/2024/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
STT |
Đơn vị quản lý |
Chủng loại xe theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP |
Số lượng tối đa |
I |
Các Văn phòng cấp tỉnh |
|
|
1 |
Văn phòng Tỉnh ủy Thanh Hóa |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
5 |
2 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
6 |
3 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
7 |
II |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh |
|
|
1 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Thanh Hoá |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
2 |
2 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Thanh Hoá |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
2 |
3 |
Hội Nông dân tỉnh Thanh Hóa |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
2 |
4 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh Thanh Hoá |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
2 |
5 |
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Thanh Hoá |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
3 |
III |
Các sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh |
|
|
6 |
Sở Tài chính |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
3 |
7 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
3 |
8 |
Thanh tra tỉnh |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
3 |
9 |
Sở Ngoại vụ |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
2 |
10 |
Sở Nội vụ |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
2 |
11 |
Sở Xây dựng |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
3 |
12 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
2 |
13 |
Sở Giao thông vận tải |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
3 |
14 |
Sở Tư pháp |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
3 |
15 |
Sở Công Thương |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
3 |
16 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
3 |
17 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
2 |
18 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
3 |
19 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
3 |
20 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
3 |
21 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
3 |
22 |
Sở Y tế |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
3 |
23 |
Ban Dân tộc |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
2 |
24 |
Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
3 |
IV |
Các ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, khu vực trực thuộc UBND tỉnh |
||
1 |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
2 |
2 |
Ban quản lý dự án đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
2 |
3 |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
2 |
4 |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp Thanh Hóa |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
2 |
V |
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh |
||
1 |
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
3 |
2 |
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hoá |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
2 |
3 |
Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hoá |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
4 |
4 |
Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch Thanh Hoá |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
1 |
5 |
Trường Đại học Văn hoá, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
2 |
6 |
Trường Đại học Hồng Đức |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
3 |
7 |
Trường Cao đẳng nông nghiệp Thanh Hóa |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
1 |
8 |
Trường Cao đẳng công nghiệp Thanh Hóa |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi ( bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
2 |
9 |
Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
1 |
10 |
Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
2 |
SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG
CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 15/2024/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa )
STT |
Đơn vị quản lý |
Chủng loại xe ô tô theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP |
Số lượng tối đa |
1 |
Thành phố Thanh Hóa |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
8 |
2 |
Thành phố Sầm Sơn |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
5 |
3 |
Thị xã Bỉm Sơn |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
5 |
4 |
Huyện Bá Thước |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
6 |
5 |
Huyện Cẩm Thủy |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
6 |
6 |
Huyện Hà Trung |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
6 |
7 |
Huyện Hoằng Hóa |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
6 |
8 |
Huyện Hậu Lộc |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
6 |
9 |
Huyện Lang Chánh |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
5 |
10 |
Huyện Mường Lát |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
6 |
11 |
Huyện Nga Sơn |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
6 |
12 |
Huyện Ngọc Lặc |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
6 |
13 |
Huyện Như Thanh |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
6 |
14 |
Huyện Như Xuân |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
6 |
15 |
Huyện Nông Cống |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
6 |
16 |
Huyện Quan Hóa |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
6 |
17 |
Huyện Quan Sơn |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
6 |
18 |
Huyện Quảng Xương |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
6 |
19 |
Huyện Thiệu Hóa |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
6 |
20 |
Huyện Thường Xuân |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
6 |
21 |
Huyện Thạch Thành |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
6 |
22 |
Huyện Thọ Xuân |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
6 |
23 |
Huyện Triệu Sơn |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
6 |
24 |
Thị xã Nghi Sơn |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
6 |
25 |
Huyện Vĩnh Lộc |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
5 |
26 |
Huyện Yên Định |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
6 |
27 |
Huyện Đông Sơn |
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
4 |