ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2017/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 19 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẦU ĐƯỜNG BỘ DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN
LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG BỘ ĐỂ KINH DOANH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức giá tối
đa dịch vụ sử dụng cầu đường bộ do địa phương quản lý các dự án đầu tư xây dựng
cầu đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân được cơ quan
có thẩm quyền ở địa phương cấp phép đầu tư xây dựng các cầu đường bộ để kinh
doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Người đi bộ, người điều khiển
phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ và các loại xe tương tự khi lưu thông qua cầu, trừ các đối
tượng được quy định tại Điều 3 của Quyết định này.
Điều 3. Đối tượng được miễn giá sử dụng dịch vụ cầu đường bộ
1. Xe cứu thương; các loại xe khác
đang chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu.
2. Xe cứu hỏa.
3. Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm:
Máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa.
4. Xe hộ đê; xe đang làm nhiệm vụ khẩn
cấp phòng chống lụt bão theo điều động của cấp thẩm quyền.
5. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng
a) Xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo,
xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân;
b) Các phương tiện cơ giới đường bộ
mang biển số: Nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm (dưới đây gọi chung là biển số màu đỏ) có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (không phải
là xe vận tải thùng rỗng) như: Công trình xa, cẩu nâng, téc, tổ máy phát điện.
Riêng xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người
có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi
trong thùng xe, mang biển số màu đỏ (không phân biệt có chở quân hay không chở
quân).
6. Xe chuyên dùng phục vụ an ninh bao
gồm các loại xe quy định tại điểm a, khoản 5, Điều này và các loại xe của lực
lượng công an (Công an tỉnh, Công an cấp huyện, Công an cấp xã);
a) Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao
thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai
bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”;
b) Xe ô tô cảnh sát 113 có in dòng chữ:
“CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe;
c) Xe ô tô cảnh sát cơ động có in
dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên
thân xe;
d) Xe ô tô của lực lượng công an đang
thi hành nhiệm vụ sử dụng một trong các tín hiệu ưu tiên theo quy định của pháp
luật trong trường hợp làm nhiệm vụ khẩn cấp;
đ) Xe ô tô vận tải có mui che và được
lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ;
e) Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu
hộ, cứu nạn.
7. Đoàn xe đưa tang.
8. Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường.
9. Xe ô tô của lực lượng công an, quốc
phòng sử dụng vé “Phí đường bộ toàn quốc” theo quy định của
Bộ Tài chính về thu phí sử dụng đường bộ.
10. Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc
men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa, những vùng
có dịch bệnh theo quy định của pháp luật hoặc xe của tổ chức, cá nhân đi làm từ
thiện.
11. Xe và phương tiện đi lại của:
Thương binh, bệnh binh; hộ nghèo; người khuyết tật; học sinh đi học; cán bộ xã,
phường, ấp, khóm đi làm nhiệm vụ.
12. Trẻ em dưới 6 tuổi.
Điều 4. Mức giá tối đa dịch vụ sử dụng cầu đường bộ
1. Mức giá tối đa dịch vụ sử dụng cầu
đường bộ áp dụng cả ngày và đêm như sau:
Đơn vị
tính: Đồng/lượt
TT
|
Đối
tượng
|
Mức giá tối đa
|
Ghi
chú
|
1
|
Người đi bộ
|
500
|
Khuyến
khích không thu
|
2
|
Người và xe đạp, xe đạp điện
|
1.000
|
|
3
|
Người và xe mô tô, xe gắn máy
|
4.000
|
|
4
|
Người và xe ô tô từ 4 chỗ đến 8 chỗ
ngồi
|
15.000
|
|
5
|
Người và xe ô tô từ 9 chỗ đến 16 chỗ
ngồi
|
25.000
|
|
6
|
Người và xe ô tô trên 16 chỗ đến 30
chỗ ngồi
|
30.000
|
|
7
|
Người và xe ô tô từ 31 chỗ ngồi trở
lên
|
40.000
|
|
8
|
Xe tải có trọng tải đến 2,5 tấn
|
20.000
|
|
9
|
Xe tải có trọng tải trên 2,5 tấn đến
5 tấn
|
30.000
|
|
10
|
Xe tải có trọng tải trên 5 tấn đến
dưới 10 tấn
|
40.000
|
|
11
|
Xe tải có trọng tải từ 10 tấn đến dưới
18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet
|
65.000
|
|
12
|
Xe tải có trọng
tải từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40
feet
|
95.000
|
|
2. Mức giá trên đã bao gồm thuế giá
trị gia tăng, bảo hiểm phương tiện, bảo hiểm hành khách và hàng hóa khi qua cầu.
3. Đối với xe đạp, xe đạp điện, xe mô
tô, xe gắn máy được chở 02 người trên xe; đối với xe ô tô chở khách mức giá đã
bao gồm hành khách trên xe; đối với ô tô tải mức giá đã bao gồm hàng hóa trên
xe.
Điều 5. Điều kiện thu giá dịch vụ sử dụng cầu đường bộ
1. Các cầu đường bộ khi tổ chức thu
giá dịch vụ sử dụng theo quy định tại Quyết định này phải có đủ các điều kiện
sau đây:
a) Hoàn thành việc xây dựng, nâng cấp
công trình theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Hoàn thành các công trình phụ trợ
phục vụ việc thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ, đầy đủ các loại vé thu, bộ máy tổ
chức thu và kiểm soát vé.
2. Đối với 06 cầu dân sinh hiện có
trên địa bàn tỉnh (cầu Rạch Ráng, thị trấn Trần Văn Thời; cầu Kênh 3, thị trấn
Rạch Gốc; cầu Tân Bằng, xã Tân Bằng; cầu Kênh 7, xã Trí Phải;
cầu Sông Trẹm, thị trấn Thới Bình; cầu Sông Trẹm, xã Hồ Thị Kỷ và xã Khánh An)
đang hoạt động trên cơ sở áp dụng mức giá cụ thể đối với từng
dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thống nhất mức thu tại Hợp đồng dự
án. Những trường hợp này, để áp dụng giá dịch vụ tối đa nêu trên, các nhà đầu
tư, doanh nghiệp phải có văn bản trình các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh giá dịch vụ trên nguyên tắc phải đảm bảo các
yếu tố sau:
a) Không vượt mức giá dịch vụ tối đa;
b) Điều chỉnh lại thời gian được thu
giá dịch vụ.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ
trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính triển khai thực hiện
Quyết định này; kiểm tra theo quy định của pháp luật đối với các tổ chức, cá
nhân được cấp phép đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác các cầu trên địa bàn tỉnh
Cà Mau. Thường xuyên theo dõi sự biến động của giá cả thị trường để trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá cho phù hợp với tình hình thực tế
của địa phương và theo quy định pháp luật.
2. Đơn vị thu có trách nhiệm:
a) Thực hiện thông báo công khai,
niêm yết các thông tin về mức giá, đối tượng thanh toán giá dịch vụ sử dụng cầu
đường bộ, đối tượng miễn thu tại nơi bán vé và trạm thu theo quy định của pháp
luật;
b) Tổ chức các điểm bán vé thuận tiện
cho người điều khiển phương tiện và tránh ùn tắc giao thông;
c) Thực hiện thu, kê khai, nộp, quản
lý, sử dụng tiền bán vé theo quy định của pháp luật;
d) Chấp hành các quy định về thanh
tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật về quản lý giá, giao thông đường bộ,
đường thủy nội địa và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà
Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan kịp thời phản ánh bằng
văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải) để tổng hợp, báo
cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 29/6/2017./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư
pháp;
- Thường trực Tỉnh
ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Chính
phủ;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: QH-XD (Ng 01/6), TH
(Ch);
- Lưu: VT, Tu7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|