Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do tỉnh Long An quản lý

Số hiệu 13/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/04/2018
Ngày có hiệu lực 16/04/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Trần Văn Cần
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2018/QĐ-UBND

Long An, ngày 04 tháng 4 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ ĐỂ KINH DOANH DO TỈNH QUẢN LÝ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Luật phí, lệ phí ngày 25/11/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 685 /TTr-SGTVT ngày 23/3/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh.

Quyết định này quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do tỉnh quản lý.

2. Đối tượng áp dụng.

a) Các tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc người được chủ sở hữu giao quyền chiếm hữu, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ (sau đây gọi chung là chủ phương tiện);

b) Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án các dự án xây dựng đường bộ để kinh doanh;

c) Các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh và các cá nhân có liên quan.

3. Đối tượng được miễn, giảm giá sử dụng dịch vụ đường bộ.

a) Xe cứu thương; các loại xe khác đang chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu.

b) Xe cứu hỏa.

c) Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm: máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa.

d) Xe hộ đê; xe đang làm nhiệm vụ khẩn cấp phòng chống lụt bão theo điều động của cấp có thẩm quyền.

e) Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng:

- Xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân;

- Các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm (dưới đây gọi chung là biển số màu đỏ) có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (không phải là xe vận tải thùng rỗng) như: công trình xa, cẩu nâng, téc, tổ máy phát điện. Riêng xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ (không phân biệt có chở quân hay không chở quân).

g) Xe chuyên dùng phục vụ an ninh bao gồm các loại xe quy định tại điểm e Điều này và các loại xe của lực lượng công an (Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an huyện, thị xã, thành phố):

[...]