Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn thuộc tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu | 15/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/01/2010 |
Ngày có hiệu lực | 29/01/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Nguyễn Chí Dũng |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2010/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 19 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUI ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN THUỘC TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1660/TTr-SYT ngày 06 tháng 8 năm 2009 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 97/TTr-SNV ngày 12 tháng 01 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định phạm vi, đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp:
2. Không áp dụng đối với nhân viên y tế tại các khu phố thuộc các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Mức phụ cấp:
Trong thời gian tham gia công tác, nhân viên y tế thôn được hưởng phụ cấp hàng tháng như sau:
1. Hưởng hệ số 0,5 của mức lương tối thiểu chung đối với các thôn thuộc xã vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.
2. Hưởng mức 0,3 của mức lương tối thiểu chung đối với nhân viên y tế thôn tại các xã còn lại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn thuộc tỉnh Ninh Thuận theo quy định hiện hành.
Thời gian thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2009.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các Sở, ban ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |