Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y do tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu | 15/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/08/2009 |
Ngày có hiệu lực | 21/08/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Phan Lâm Phương |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2009/QĐ-UBND |
Đồng Hới, ngày 11 tháng 8 năm 2009 |
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1051/TTr - SNN ngày 08 tháng 6 năm 2009,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Quyết định này thay thế Quyết định số 3412/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA CHI CỤC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Chi cục Thú y (sau đây gọi là Chi cục) là cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Giám đốc Sở) thực hiện chức năng quản lý Nhà nước chuyên ngành trong lĩnh vực thú y (bao gồm cả thú y thủy sản) trên địa bàn tỉnh Quảng Bình theo quy định pháp luật.
Chi cục Thú y chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Thú y trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chi cục Thú y có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động; có trụ sở đặt tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
2.1. Tham mưu xây dựng các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm, chương trình, đề án, dự án, quy chế, quy định, cơ chế, chính sách, thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Chi cục trình Giám đốc Sở ban hành hoặc đề nghị Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền; quản lý và tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phân công.
2.2. Phát hiện, chẩn đoán, xét nghiệm xác định bệnh động vật; theo dõi, thông báo kịp thời tình hình dịch bệnh. Đề xuất chủ trương và hướng dẫn biện pháp phòng, chống dịch bệnh; ngăn chặn dập tắt các ổ dịch động vật mới và quản lý các ổ dịch cũ. Định kỳ kiểm dịch, kiểm tra vệ sinh thú y tại các cơ sở hoạt động có liên quan đến công tác thú y trong tỉnh và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
2.3. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật đang lưu thông, vận chuyển trong nước. Kiểm soát giết mổ động vật; kiểm tra vệ sinh thú y thực phẩm có nguồn gốc các loại động vật tươi sống và sơ chế; kiểm tra vệ sinh thú y cơ sở chăn nuôi, cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định.
2.4. Hướng dẫn, thực hiện vệ sinh tiêu độc khử trùng tại các cơ sở hoạt động có liên quan đến thú y, phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh.
2.5. Quản lý Nhà nước về thuốc thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; trực tiếp quản lý, cung ứng và hướng dẫn sử dụng các loại vacxin, thuốc thú y để phòng, chống dịch bệnh động vật trong tỉnh. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý dự trữ thuốc thú y dự phòng ở địa phương.
2.6. Cấp, thu hồi các loại giấy chứng nhận tiêm phòng, giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, giấy chứng nhận vệ sinh thú y, chứng nhận hành nghề thú y; thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y theo quy định của pháp luật.
2.7. Tập huấn bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, chế độ, chính sách pháp luật về thú y cho nhân viên thú y cấp xã và các cơ sở có hoạt động liên quan đến thú y. Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách và pháp luật về thú y.
2.8. Thực hiện các chương trình quốc gia về thú y được Cục Thú y phân công.
2.9. Khảo sát thực nghiệm và ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật chuyên ngành về thú y, thực hiện các dịch vụ kỹ thuật thú y theo quy định chung của Nhà nước.
2.10. Trực tiếp quản lý, chỉ đạo hoạt động về mọi mặt đối với các trạm thú y huyện, thành phố; các trạm, chốt kiểm dịch động vật ở các đầu mối giao thông trong tỉnh.