Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định quy cách kích thước, chất liệu, số lượng, chủng loại trang thiết bị, phương tiện làm việc và mức kinh phí mua sắm cho các phòng sử dụng chung theo quy định tại Quyết định 170/2006/QĐ-TTg áp dụng thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
Số hiệu | 15/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/06/2007 |
Ngày có hiệu lực | 21/06/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Chẩu Văn Lâm |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2007/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 11 tháng 6 năm 2007 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện
làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 94/2006/TT-BTC ngày 9/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính
phủ;
Căn cứ văn bản số 83/HĐND16-KTNS ngày 16/5/2007 của Thường trực HĐND tỉnh về
việc tham gia ý kiến vào dự thảo Quyết định ban hành Quy định về quy cách kích
thước, tiêu chuẩn định mức trang thiết bị, phương tiện làm việc;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 576/TTr-STC ngày 28 tháng 3 năm
2007 về việc "Đề nghị ban hành Quy định về quy cách kích thước, chất liệu,
chủng loại đối với bàn ghế phòng làm việc, bàn ghế phòng họp, bộ sa lon tiếp
khách, tủ đựng tài liệu cho từng chức danh; số lượng, chủng loại trang thiết bị,
phương tiện làm việc và mức kinh phí mua sắm cho các phòng sử dụng chung theo
quy định tại Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính
phủ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang",
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy cách kích thước, chất liệu, số lượng, chủng loại trang thiết bị, ph¬ương tiện làm việc và mức kinh phí mua sắm cho các phòng sử dụng chung theo quy định tại Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Giao Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã tổ chức triển khai và hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ QUY CÁCH KÍCH THƯỚC, CHẤT LIỆU, SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI
TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC VÀ MỨC KINH PHÍ MUA SẮM CHO CÁC PHÒNG SỬ DỤNG
CHUNG THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 170/2006/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ÁP DỤNG THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2007/QĐ-UBND ngày11/ 6/2007 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi đối tượng áp dụng
1. Phạm vi: Quy định này được thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng cho các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, bao gồm:
a) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tuyên Quang; Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh;
b) Văn phòng Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã;
c) Văn phòng Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
3. Các cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội quyết định việc áp dụng Quy định này đối với cơ quan, tổ chức mình.
1. Đáp ứng nhu cầu làm việc cần thiết theo chức năng nhiệm vụ được giao; có chất lượng tốt, sử dụng lâu bền, tiết kiệm có hiệu quả, bảo đảm yêu cầu từng bước hiện đại hoá công sở.
2. Mức kinh phí, số lượng trang thiết bị và phương tiện làm việc ban hành kèm theo Quy định này là mức tối đa áp dụng cho phòng làm việc được trang bị mới; các cơ quan chỉ thực hiện mua sắm mới những trang thiết bị và phương tiện làm việc còn thiếu so với tiêu chuẩn định mức quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này hoặc phải thay thế do hư hỏng, thanh lý, trên cơ sở khả năng ngân sách và yêu cầu công việc để xây dựng kế hoạch trang bị cho từng năm bảo đảm đúng tiêu chuẩn, định mức.
Đối với trang thiết bị đang sử dụng có số lượng nhiều hơn, có giá trị cao hơn hoặc thấp hơn; có quy cách kích thước, chất liệu, chủng loại khác với Quy định này cơ quan, đơn vị phải tiếp tục sử dụng cho đến khi hư hỏng thanh lý theo đúng quy định tại Quyết định số 170/2006/TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và Thông tư số 94/2006/TT-BTC ngày 9/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
3. Trường hợp đã được trang bị đủ tiêu chuẩn theo quy định thì không được điều chuyển cho cấp dưới, cơ quan khác để mua mới theo tiêu chuẩn, định mức quy định.
1. Về quy cách kích thước: Căn cứ tính chất công việc, diện tích của các phòng, định mức chi do UBND tỉnh quy định và khả năng nguồn kinh phí đơn vị được sử dụng hàng năm Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mua sắm các trang thiết bị và phương tiện làm việc cho phù hợp.