Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT ban hành cước dịch vụ điện thoại quốc tế do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viển thông ban hành
Số hiệu | 15/2006/QĐ-BBCVT |
Ngày ban hành | 08/05/2006 |
Ngày có hiệu lực | 04/06/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
Người ký | Lê Nam Thắng |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
BỘ
BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2006/QĐ-BBCVT |
Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2006 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI QUỐC TẾ DO TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM CUNG CẤP
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày
11/11/2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam tại công văn số
1822/GCTT ngày 06/4/2006 về việc phê duyệt phương án giảm cước điện thoại quốc
tế chiều đi năm 2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành cước và phương thức tính cước dịch vụ điện thoại quốc tế do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp tại nhà thuê bao như sau:
1. Cước dịch vụ điện thoại quốc tế
1.1 Cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN
a. Quay số tự động (IDD):
- Mức cước tối đa: 0,68 USD/phút;
- Mức cước tối thiểu: 0,44USD/phút.
b. Gọi qua điện thoại viên (đăng ký qua tổng đài quốc tế): Mức cước do doanh nghiệp tự quyết định.
1.2. Cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng NGN 64 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước:
- Mức cước tối đa không cao hơn so với mức cước liên lạc điện thoại quốc tế mạng PSTN tương ứng.
- Mức cước tối thiểu không thấp hơn 10% so với mức cước liên lạc điện thoại quốc tế mạng PSTN tương ứng.
1.3. Cước dịch vụ điện thoại IP quốc tế ( VOIP )
a. Đối với dịch vụ điện thoại IP quốc tế trả sau:
- Mức cước tối đa: 0,51 USD/phút;
- Mức cước tối thiểu: 0,40 USD/phút.
b. Đối với dịch vụ điện thoại IP quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước:
- Mức cước tối đa: 0,42 USD/phút;
- Mức cước tối thiểu: 0,33 USD/phút.
1.4. Cước dịch vụ điện thoại quốc tế NGN 8 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước áp dụng như qui định đối với dịch vụ điện thoại IP quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước.
2. Phương thức tính cước: Phương thức tính cước dịch vụ điện thoại quốc tế được tính theo đơn vị tính cước đầu tiên và các đơn vị tính cước tiếp theo với điều kiện: đơn vị tính cước đầu tiên không thấp hơn Block 6 giây và đơn vị tiếp theo không thấp hơn Block 1 giây.
Điều 2. Liên lạc điện thoại quốc tế mạng PSTN, mạng NGN 64 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước; điện thoại IP quốc tế (VoIP) trả sau, điện thoại IP quốc tế (VoIP) sử dụng thẻ trả trước; điện thoại quốc tế NGN 8 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước tại các điểm công cộng: Ngoài mức cước và phương thức tính cước quy định tại Khoản 1, 2 và 3 của Điều 1, doanh nghiệp quản lý điểm công cộng được thu thêm cước phục vụ. Mức cước phục vụ do doanh nghiệp quản lý điểm công cộng quyết định nhưng phải đảm bảo không phân biệt đối xử giữa các dịch vụ của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế.
Điều 3. Cước liên lạc quốc tế của các thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong băng thoại tiêu chuẩn (truyền số liệu qua đường dây thuê bao điện thoại) mạng PSTN, mạng NGN hoặc sử dụng giao thức IP được áp dụng như đối với cước liên lạc điện thoại quốc tế theo các mức cước tương ứng được quy định tại Điều 1.
Điều 4. Mức cước quy định tại Điều 1 của quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.