ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1499/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 25 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ BAN HÀNH CÁC TẬP HỒ SƠ THIẾT KẾ MẪU,
THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CHO CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số:
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số:
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Nghị định số:
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số:
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số: 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số: 161/2016/NĐ-CP
ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối
với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020.
Căn cứ Quyết định số:
28/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành danh mục loại
dự án được áp dụng cơ chế đặc thù theo quy định tại Nghị định số:
161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu
tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai
đoạn 2016 - 2020.
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số: 1169/TTr-SXD ngày 20/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và ban hành các tập thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình cho công trình hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, với các nội
dung chính sau:
I. Tên hồ sơ: Các tập thiết kế mẫu, thiết
kế điển hình cho công trình hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, bao gồm
19 tập hồ sơ sau:
1. Nhà Văn hóa xã (kí hiệu: VHX-150).
2. Nhà Văn hóa xã (kí hiệu: VHX-100).
3. Nhà Văn hóa thôn (kí hiệu: VHT-80).
4. Nhà Văn hóa thôn (kí hiệu: VHT-50).
5. Nhà lớp học Mầm non quy mô 01 phòng (kí hiệu:
MN-01).
6. Nhà lớp học Mầm non quy mô 02 phòng (kí hiệu:
MN-02).
7. Nhà lớp học Mầm non quy mô 03 phòng (kí hiệu:
MN-03).
8. Nhà lớp học Tiểu học quy mô 01 phòng (kí hiệu:
TH-01).
9. Nhà lớp học Tiểu học quy mô 02 phòng (kí hiệu:
TH-02).
10. Nhà lớp học Tiểu học quy mô 03 phòng (kí hiệu:
TH-03).
11. Nhà vệ sinh công cộng quy mô 01 phòng (kí hiệu:
WC-01).
12. Nhà vệ sinh công cộng quy mô 02 phòng (kí hiệu:
WC-02).
13. Các hạng mục bể xử lý, bể chứa của các công
trình cấp nước sinh hoạt nông thôn, gồm: Bể xử lý, quy mô 02m3, 05m3,
10m3, 20m3 (kí hiệu: BXL-02, BXL-05, BXL-10, BXL-20); Bể
chứa, quy mô 02m3, 05m3, 10m3, 20m3
(kí hiệu: BCN-02, BCN-05, BCN-10, BCN-20).
14. Đường giao thông nông thôn (bao gồm cả phần
đường và hệ thống thoát nước), gồm: Đường cấp A (đường huyện) (kí hiệu: GT-A);
đường cấp B (đường xã) (kí hiệu: GT-B); đường cấp C (đường thôn) (kí hiệu:
GT-C); Đường cấp D (đường dân sinh) (kí hiệu: GT-D).
15. Kiên cố hóa kênh mương nội đồng, gồm: Quy mô
mặt cắt kênh bxh=30x30cm (kí hiệu: KM-30x30); quy mô mặt cắt kênh bxh=30x40cm
(kí hiệu: KM-30x40); quy mô mặt cắt kênh bxh=40x50cm (kí hiệu: KM-40x50).
16. Nhà chợ chính của Chợ nông thôn, quy mô 01 tầng,
diện tích 150m2 (kí hiệu: NC-150).
17. Nhà chợ chính của Chợ nông thôn, quy mô 01 tầng,
diện tích 200m2 (kí hiệu: NC-200).
18. Nhà chợ chính của Chợ nông thôn, quy mô 01 tầng,
diện tích 250m2 (kí hiệu: NC-250).
19. Nhà hỗn hợp, mô hình xử lý rác thải sinh hoạt
cấp xã, quy mô diện tích mặt bằng khoảng 112m2 (kí hiệu: MT).
II. Cơ quan giao nhiệm vụ thực hiện: Sở
Xây dựng.
III. Đơn vị lập hồ sơ thiết kế mẫu: Trung
tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng - Sở Xây dựng.
IV. Địa điểm xây dựng: Địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
V. Giải pháp thiết kế chủ yếu: (Có phụ
lục kèm theo).
* Hồ sơ thiết kế kèm theo Tờ trình số:
1169/TTr-SXD ngày 20/9/2017 của Sở Xây dựng.
Điều 2. Các tập thiết kế mẫu, thiết kế điển hình ban hành tại Quyết
định này để áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo quy định
tại Nghị định số: 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc
thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng:
- Công bố hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình
trên Cổng Thông tin của Sở Xây dựng.
- Theo dõi, hướng dẫn việc áp dụng thực hiện
theo thiết kế mẫu, thiết kế điển hình được ban hành nêu trên.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nội dung liên quan đến
thiết kế mẫu, thiết kế điển hình phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương
và các quy định của cấp trên.
2. Văn phòng Điều phối Xây dựng nông
thôn mới và Giảm nghèo tỉnh:
Theo dõi việc áp dụng thực hiện theo thiết kế mẫu,
thiết kế điển hình của các địa phương, phù hợp với kế hoạch đầu tư của Chương
trình. Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc giải quyết những vấn đề phát sinh
trong quá trình áp dụng.
3. Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng:
Sao gửi các tập hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình được ban hành tại Quyết định này cho các địa phương (cấp huyện) và các cơ
quan quản lý nhà nước có liên quan để triển khai thực hiện.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Tổ chức triển khai áp dụng thiết kế mẫu, thiết
kế điển hình nêu trên theo các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 -
2020 trên địa bàn. Giao các phòng chức năng hướng dẫn, kiểm tra các địa phương
tổ chức xây dựng công trình theo đúng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình được duyệt.
- Định kỳ 06 tháng, 01 năm tổng hợp báo cáo tình
hình thực hiện về Sở Xây dựng, Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn
mới và Giảm nghèo tỉnh. Trong quá trình triển khai áp dụng, nếu có vướng mắc
thì tổng hợp, báo cáo về Sở Xây dựng, Văn phòng Điều phối Xây dựng nông
thôn mới và Giảm nghèo tỉnh để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho
phù hợp.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, Ban, Ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nông Văn Chí
|
PHỤ LỤC
GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CHỦ YẾU CỦA CÁC CÔNG TRÌNH
HẠ TẦNG NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 1499/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
1. Nhà Văn hóa xã quy mô 150
chỗ ngồi (kí hiệu: VHX-150)
Quy
mô 01 tầng, kích thước mặt bằng 11,2x16,0m; diện tích xây dựng 194,9m2
bao gồm hội trường 107,8m2; sân khấu 30,7m2; phòng chuẩn
bị 6,5m2; kho 6,5m2; hành lang 19,3m2. Kết cấu
móng đơn, dầm móng bê tông cốt thép toàn khối; kết cấu cột, dầm bê tông cốt
thép, tường xây gạch bao che. Phần mái sử dụng hệ vì kèo thép, đặt xà gồ, lợp
tôn; trần tôn chống nóng kết hợp mái hiên đổ bê tông cốt thép. Hệ thống cấp điện
hoàn thiện cho công trình.
2. Nhà Văn hóa xã quy mô 100
chỗ ngồi (kí hiệu: VHX-100)
Quy
mô 01 tầng, kích thước mặt bằng 9,9x13,6m; diện tích xây dựng 148,1m2
bao gồm hội trường 72m2; sân khấu 25,4m2; phòng chuẩn bị
7,2m2; kho 7,2m2; hành lang 15,3m2. Kết cấu
móng đơn, dầm móng bê tông cốt thép toàn khối; kết cấu cột, dầm bê tông cốt
thép, tường xây gạch bao che. Phần mái sử dụng hệ vì kèo thép, đặt xà gồ, lợp
tôn; trần tôn chống nóng kết hợp mái hiên đổ bê tông cốt thép. Hệ thống cấp điện
hoàn thiện cho công trình.
3. Nhà Văn hóa thôn quy mô
80 chỗ ngồi (kí hiệu: VHT-80)
Quy
mô 01 tầng, kích thước mặt bằng 12,2x8,2m; diện tích xây dựng 104,6m2
bao gồm hội trường 55,5m2; sân khấu 19,6m2; hành lang
18,9m2. Kết cấu móng băng gạch; giằng móng bê tông cốt thép. Dầm mái
bê tông cốt thép; tường xây gạch chịu lực. Phần mái sử dụng hệ vì kèo thép, đặt
xà gồ, lợp tôn; trần tôn chống nóng kết hợp mái hiên đổ bê tông cốt thép. Hệ thống
cấp điện hoàn thiện cho công trình.
4. Nhà Văn hóa thôn quy mô
50 chỗ ngồi (kí hiệu: VHT-50)
Quy
mô 01 tầng, kích thước mặt bằng 11,5x6,8m; diện tích xây dựng 82,3m2
bao gồm hội trường 42,9m2; sân khấu 15,54m2; hành lang
14,72m2. Kết cấu móng băng gạch; giằng móng bê tông cốt thép. Dầm
mái bê tông cốt thép; tường xây gạch chịu lực. Phần mái sử dụng hệ vì kèo thép,
đặt xà gồ, lợp tôn; trần tôn chống nóng kết hợp mái hiên đổ bê tông cốt thép. Hệ
thống cấp điện hoàn thiện cho công trình.
5. Nhà lớp học Mầm non quy
mô 01 phòng (kí hiệu: MN-01)
Quy
mô 01 tầng, kích thước mặt bằng 9,3x11,7m; diện tích xây dựng 117,7m2
bao gồm phòng sinh hoạt chung (kết hợp phòng ngủ) 53m2; phòng vệ
sinh 12,8m2; kho đồ 12,4m2; hành lang kết hợp hiên chơi
25m2. Kết cấu móng băng gạch, giằng móng bê tông cốt thép; dầm sàn
mái khu vệ sinh đổ bê tông cốt thép; tường nhà xây gạch chịu lực. Phần mái sử dụng
hệ vì kèo thép, đặt xà gồ, lợp tôn; trần tôn chống nóng. Hệ thống cấp điện, cấp
nước hoàn thiện cho công trình.
6. Nhà lớp học Mầm non quy
mô 02 phòng (kí hiệu: MN-02)
Quy
mô 01 tầng, kích thước mặt bằng 9,3x23,4m; diện tích xây dựng 235,0m2
bao gồm 02 phòng sinh hoạt chung (kết hợp phòng ngủ) 53m2; 02 phòng
vệ sinh 12,8m2; 02 kho đồ 12,4m2; hành lang kết hợp hiên
chơi 50m2. Kết cấu móng băng gạch, giằng móng bê tông cốt thép; dầm
sàn mái khu vệ sinh đổ bê tông cốt thép; tường nhà xây gạch chịu lực. Phần mái
sử dụng hệ vì kèo thép, đặt xà gồ, lợp tôn; trần tôn chống nóng. Hệ thống cấp
điện, cấp nước hoàn thiện cho công trình.
7. Nhà lớp học Mầm non quy
mô 03 phòng (kí hiệu: MN-03)
Quy
mô 01 tầng, kích thước mặt bằng 12,52x23,51m; diện tích xây dựng 296,0m2;
01 đơn nguyên bao gồm phòng sinh hoạt chung (kết hợp phòng ngủ) 43,0m2,
phòng vệ sinh 12,0m2; kho đồ 12,0m2; hiên chơi 12,0m2,
sảnh đón 6,0m2. kết cấu móng băng gạch, giằng móng bê tông cốt thép;
dầm sàn mái khu vệ sinh đổ bê tông cốt thép; tường nhà xây gạch chịu lực. Phần
mái sử dụng hệ vì kèo thép, đặt xà gồ, lợp tôn; trần tôn chống nóng. Hệ thống cấp
điện, cấp nước hoàn thiện cho công trình.
8. Nhà lớp học Tiểu học quy
mô 01 phòng (kí hiệu: TH-01)
Quy mô 01 tầng,
kích thước mặt bằng 7,2x7,2m; diện tích xây dựng 55,05m2; kết cấu
móng băng gạch, giằng móng bê tông cốt thép; giằng tường bê tông cốt thép; tường
nhà xây gạch chịu lực. Phần mái sử dụng hệ vì kèo thép, đặt xà gồ, lợp tôn; trần
tôn chống nóng. Hệ thống cấp điện hoàn thiện cho công trình.
9. Nhà lớp học Tiểu học quy
mô 02 phòng (kí hiệu: TH-02)
Quy mô 01 tầng,
kích thước mặt bằng 7,2x14,4m; diện tích xây dựng 108,5m2; kết cấu
móng băng gạch, giằng móng bê tông cốt thép; giằng tường bê tông cốt thép; tường
nhà xây gạch chịu lực. Phần mái sử dụng hệ vì kèo thép, đặt xà gồ, lợp tôn; trần
tôn chống nóng. Hệ thống cấp điện hoàn thiện cho công trình.
10. Nhà lớp học Tiểu học quy
mô 03 phòng (kí hiệu: TH-03)
Quy mô 01 tầng,
kích thước mặt bằng 7,72x23,66m; diện tích xây dựng 182,3m2; Kết cấu
móng băng gạch, giằng móng bê tông cốt thép; giằng tường bê tông cốt thép; tường
nhà xây gạch chịu lực. Phần mái sử dụng hệ vì kèo thép, đặt xà gồ, lợp tôn; trần
tôn chống nóng. Hệ thống cấp điện hoàn thiện cho công trình.
11. Nhà vệ sinh công cộng
quy mô 01 phòng (kí hiệu: WC-01)
Quy mô 01 tầng,
kích thước mặt bằng 3,52x5,72m; diện tích xây dựng 20,3m2; kết cấu
móng băng gạch, giằng móng bê tông cốt thép; kết dấu dầm, sàn mái đổ bê tông cốt
thép toàn khối; tường nhà xây gạch chịu lực. Hệ thống cấp điện, cấp nước hoàn
thiện cho công trình.
12. Nhà vệ sinh công cộng
quy mô 02 phòng (kí hiệu: WC-02)
Quy mô 01 tầng,
kích thước mặt bằng 3,52x7,52m; diện tích xây dựng 26,5m2; kết cấu
móng băng gạch, giằng móng bê tông cốt thép; kết dấu dầm, sàn mái đổ bê tông cốt
thép toàn khối; tường nhà xây gạch chịu lực. Hệ thống cấp điện, cấp nước hoàn
thiện cho công trình.
13. Các hạng mục bể xử lý, bể
chứa của các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn, gồm: Bể xử lý, quy mô 2m3,
5m3, 10m3, 20m3 (kí hiệu: BXL-02, BXL-05,
BXL-10, BXL-20); bể chứa, quy mô 2m3, 5m3, 10m3,
20m3 (kí hiệu: BCN-02, BCN-05, BCN-10, BCN-20)
- Bể xử lý: Hình
thức là bể lọc ngược, gồm 02 lớp sỏi và 01 lớp cát mỗi lớp dày 30cm. Kết cấu
đáy bể bằng bê tông (bể dung tích 10m3, 20m3 đáy bể bằng
bê tông cốt thép); thành bể xây gạch đặc; giằng bể, tấm nắp bể bằng bê tông cốt
thép. Trát tường ngoài, tường trong bể; láng và đánh bóng mặt trong bể bằng vữa
xi măng.
- Bể chứa: Kết cấu
đáy bể bằng bê tông (bể dung tích 10m3, 20m3 đáy bể bằng
bê tông cốt thép); thành bể xây gạch đặc; giằng bể, tấm nắp bể bằng bê tông cốt
thép. Trát tường ngoài, tường trong bể; láng và đánh bóng mặt trong bể bằng vữa
xi măng.
14. Đường giao thông nông
thôn (bao gồm cả phần đường và hệ thống thoát nước), gồm: Đường cấp A (đường
huyện) (kí hiệu: GT-A); đường cấp B (đường xã) (kí hiệu: GT-B); đường cấp C (đường
thôn) (kí hiệu: GT-C); đường cấp D (đường dân sinh) (kí hiệu: GT-D).
- Được thiết kế trên nền đường
có sẵn, độ chặt nền đường K90. Chiều rộng mặt đường: Cấp A 3,5m; cấp B 3,0m; cấp
C 2,0m; cấp D 1,5m. Chiều rộng lề đường cấp A, cấp B, cấp C 1,25m (đường cấp D
không có lề đường). Độ dốc ngang mặt đường 2%; dốc ngang lề đường 4%. Móng đường
cấp phối đá dăm, mặt đường đổ bê tông xi măng.
- Các công trình phụ trợ bao gồm:
Cống tròn bê tông cốt thép D75, D100; Cống bản B75 xây đá hộc, tấm nắp bê tông
cốt thép; rãnh dọc xây gạch bao gồm rãnh kín (có tấm nắp bê tông cốt thép) và
rãnh hở.
15. Kiên cố hóa kênh mương nội
đồng, gồm: Quy mô mặt cắt kênh bxh=30x30cm (kí hiệu: KM-30x30); quy mô mặt cắt
kênh bxh=30x40cm (kí hiệu: KM-30x40); quy mô mặt cắt kênh bxh=40x50cm (kí hiệu:
KM-40x50)
- Kênh có tiết diện BxH =
30x30cm và 30x40cm: Kết cấu tường, đáy đổ bê tông M200 dày 12cm; mỗi 10m kênh bố
trí 01 khe lún bằng giấy dầu; giằng kênh bê tông cốt thép 10x10cm, dài 30cm, bố
trí khoảng cách đều 02m. Đối với kênh trên nền đất yếu bổ sung lớp đệm móng bằng
sỏi sạn dày 05cm.
- Kênh có tiết diện BxH =
40x50cm: Kết cấu tường, đáy đổ bê tông M200 dày 15cm; mỗi 10m kênh bố trí 01
khe lún bằng giấy dầu; giằng kênh bê tông cốt thép 10x10cm, dài 40cm, bố trí
khoảng cách đều 02m. Đối với kênh trên nền đất yếu bổ sung lớp đệm móng bằng sỏi
sạn dày 05cm.
16. Nhà chợ chính của Chợ
nông thôn, quy mô 01 tầng, diện tích 150m2 (kí hiệu: NC-150)
Quy mô 01 tầng, kích thước mặt
bằng 15,3x9,6m, phục vụ cho 40 điểm kinh doanh với diện tích tiêu
chuẩn là 3m2/1 điểm kinh doanh. Kết cấu móng đơn, giằng móng bê tông
cốt thép, kết hợp móng băng xây gạch; nền bê tông, láng vữa xi măng. Hệ khung cột
bê tông cốt thép và cột thép hình; hệ vì kèo, giằng mái, giằng cột thép; mái đặt
xà gồ, lợp tôn; xây tường hai đầu hồi, trát và sơn hoàn thiện.
17. Nhà chợ chính của Chợ
nông thôn, quy mô 01 tầng, diện tích 200m2 (kí hiệu: NC-200)
Quy mô 01 tầng, kích thước mặt
bằng 21,0x9,6m, phục vụ cho 56 điểm kinh doanh với diện tích tiêu
chuẩn là 3m2/1 điểm kinh doanh. Kết cấu móng đơn, giằng móng bê tông
cốt thép, kết hợp móng băng xây gạch; nền bê tông, láng vữa xi măng. Hệ khung cột
bê tông cốt thép và cột thép hình; hệ vì kèo, giằng mái, giằng cột thép; mái đặt
xà gồ, lợp tôn; xây tường hai đầu hồi, trát và sơn hoàn thiện.
18. Nhà chợ chính của Chợ
nông thôn, quy mô 01 tầng, diện tích 250m2 (kí hiệu: NC-250)
Quy mô 01 tầng, kích thước mặt
bằng 25,2x9,6m, phục vụ cho 68 điểm kinh doanh với diện tích tiêu
chuẩn là 3m2/1 điểm kinh doanh. Kết cấu móng đơn, giằng móng bê tông
cốt thép, kết hợp móng băng xây gạch; nền bê tông, láng vữa xi măng. Hệ khung cột
bê tông cốt thép và cột thép hình; hệ vì kèo, giằng mái, giằng cột thép; mái đặt
xà gồ, lợp tôn; xây tường hai đầu hồi, trát và sơn hoàn thiện.
19. Nhà hỗn hợp, mô hình xử
lý rác thải sinh hoạt cấp xã, quy mô diện tích mặt bằng khoảng 112m2
(kí hiệu: MT)
Quy mô 01 tầng,
kích thước mặt bằng 8,22x14,22m; diện tích xây dựng 296m2
bao gồm các khu chức năng: Sân phơi 65,9m2; bể xử lý rác thải sau xử
lý 9,12m2; bể chứa rác thải vô cơ tan 9,12m2; bể chứa rác
thải hữu cơ tan 18,85m2. Kết cấu móng băng gạch, giằng móng bê tông
cốt thép. Phần thân nhà xây tường gạch, bên trên quây lưới thép B40; hệ thống cột
bằng thép ống, đặt kèo thép, xà gồ, mái lợp fibro xi măng. Hệ thống cấp điện
hoàn thiện cho công trình./.