ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1494/QĐ-UBND
|
Rạch Giá, ngày 02
tháng 7 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
TẠI SỞ NGOẠI VỤ TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN
GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 tháng 2007 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ
quan hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang;
Xét Đề án số 01/ĐA-SNgV ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Sở Ngoại vụ và Tờ trình số
143/TTr-SNV ngày 21 tháng 6 năm 2010 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê
duyệt Đề án số 01/ĐA-SNgV ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Sở Ngoại vụ về thực hiện
cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Ngoại vụ tỉnh Kiên Giang
(kèm theo Đề án).
Điều
2. Giám
đốc Sở Ngoại vụ có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành có liên quan và các
huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Đề án đã được phê duyệt.
Điều
3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Ngoại vụ; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực
sau 05 ngày kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Nam
|
UBND TỈNH KIÊN
GIANG
SỞ NGOẠI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/ĐA-SNgV
|
Rạch Giá, ngày 17
tháng 5 năm 2010
|
ĐỀ ÁN
QUY
ĐỊNH TIẾP NHẬN, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
TẠI SỞ NGOẠI VỤ KIÊN GIANG
I.
CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THỜI GIAN QUA
1. Căn cứ
Căn cứ vào Quyết định
số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính
nhà nước ở địa phương;
Căn cứ vào Chương
trình số 138/Ctr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một
cửa và mở rộng thực hiện cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh năm 2009;
Căn cứ vào Kế hoạch
số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh
Kiên Giang;
Căn cứ vào Quyết định
số 1088/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 13 tháng 5 năm 2010 về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế Sở Ngoại
vụ tỉnh Kiên Giang.
2. Thực trạng
Công tác cải cách
hành chính thời gian qua: nhìn chung, công tác cải cách hành chính những năm
qua của đơn vị được thực hiện khá tốt, cơ bản đáp ứng được theo yêu cầu chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn những tồn tại, khó
khăn cần được khắc phục trong thời gian tới, đó là:
- Các thủ tục được
giải quyết đảm bảo thời gian theo quy định, tuy nhiên các thủ tục còn rườm rà
và qua nhiều khâu;
- Sự phối hợp với các
ngành và địa phương ở một số lĩnh vực còn khó khăn, vướng mắc;
- Công tác rà soát
các văn bản quy phạm pháp luật thực hiện chưa đầy đủ, thiếu đồng bộ. Văn bản do
Sở ban hành, từng lúc có sai sót về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản;
- Tình hình tổ chức
cơ bản ổn định, song ở một số bộ phận nhân sự còn thiếu, trong đó thiếu 01 Trưởng
Phòng Quản lý biên giới, 01 Phó Chánh Văn phòng. Chất lượng cán bộ tuy được
quan tâm đào tạo, nhưng một số chưa đạt chuẩn theo quy định và yêu cầu thực tế
của cơ quan;
- Một số cán bộ sử
dụng mạng tin học của Ủy ban nhân dân tỉnh, mạng LAN chưa thành thạo, nên có
ảnh hưởng đến việc trao đổi thông tin và thực hiện báo cáo về trên. Cán bộ văn
thư, lưu trữ chưa được đào tạo nghiệp vụ chuyên môn, nên trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ còn sai sót;
- Chế độ thông tin,
báo cáo về công tác cải cách hành chính từng lúc chưa bảo đảm thời gian theo
quy định.
Bộ máy của Sở Ngoại
vụ gồm: biên chế của Sở gồm 14 người và 3 chỉ tiêu hợp đồng 68/2000/NĐ-CP và 10
hợp đồng có thời hạn.
- Lãnh đạo Sở: Giám
đốc và 02 Phó giám đốc;
- Các đơn vị trực thuộc:
Văn phòng; Phòng Lãnh sự - Việt kiều; Phòng Quản lý biên giới; Thanh tra Sở.
3. Sự cần thiết
Đẩy mạnh cải cách
hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc chức năng của Bộ Ngoại giao
là một trong những nội dung quan trọng của Bộ Ngoại giao trong năm 2010 theo
Quyết định số 2899/QĐ-BNG ngày 01 tháng 10 năm 2009 ban hành Kế hoạch công tác
tập huấn và rà soát thủ tục hành chính, Quyết định số 2900/2009/QĐ-BNG ngày 01
tháng 10 năm 2009 phê duyệt Kế hoạch truyền thông về Đề án 30 của Bộ. Do vậy
việc thực hiện cải cách hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc
chức năng của Bộ Ngoại giao là một yêu cầu cần thiết của Sở, nhằm xử lý tốt các
vấn đề về công tác lãnh sự, công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài và bảo
hộ công dân, công tác tổ chức cán bộ; đồng thời nâng cao quyền hạn, trách nhiệm
và hiệu lực quản lý nhà nước của Sở Ngoại vụ.
Đây là nhiệm vụ trọng
tâm, là khâu đột phá của toàn ngành trong việc thực hiện chương trình cải cách
hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc chức năng của Sở Ngoại vụ
địa phương.
II.
PHƯƠNG ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ NGOẠI VỤ KIÊN
GIANG
1. Mục đích, yêu cầu
- Giải quyết công
việc của tổ chức, cá nhân từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết
đến trả kết quả thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của cơ quan hành chính nhà nước;
- Thủ tục hành chính
đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật. Công khai các thủ tục hành chính, mức thu
phí, lệ phí, giấy tờ, hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá
nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa;
- Nhận yêu cầu và trả
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đảm bảo nhanh
chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân;
- Bố trí độ ngũ cán
bộ tham mưu giúp việc chuyên trách làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa phải là người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có đạo đức
phẩm chất tốt, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao.
2. Nguyên tắc, thực
hiện cơ chế một cửa:
- Thủ tục hành chính
đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật;
- Công khai thủ tục
hành chính, mức thu phí, lệ phí, giấy tờ, hồ sơ và thời gian giải quyết của tổ
chức, cá nhân;
- Nhận yêu cầu và trả
kết quả tại bộ phận tiếp nhận;
- Bảo đảm giải quyết
công việc nhanh chóng, thuận tiện cho các tổ chức và cá nhân;
- Đảm bảo sự phối hợp
giải quyết công việc giữa các bộ phận, cơ quan hành chính nhà nước để giải
quyết công việc của các tổ chức và cá nhân.
3.
Các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Ngoại vụ
- Thủ tục trình xin
phép đoàn ra;
- Thủ tục cấp hộ
chiếu mới;
- Thủ tục cấp hộ
chiếu do bị hỏng, mất;
- Thủ tục gia hạn hộ
chiếu;
- Thủ tục bổ sung,
sửa đổi hộ chiếu;
- Thủ tục xin cấp
công hàm;
- Thủ tục trình xin
phép đoàn vào;
- Thủ tục tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế;
- Thủ tục đăng ký của
các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
- Thủ tục cấp thẻ
ABTC - thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
4. Cơ cấu tổ chức,
chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
a) Tên gọi, địa chỉ
của bộ phận tiếp nhận:
- Tên gọi: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả;
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả đặt tại Văn phòng Sở Ngoại vụ Kiên Giang.
b) Cơ cấu tổ chức:
gồm 03 công chức.
- Tổ trưởng: Chánh
Văn phòng kiêm nhiệm;
- Các tổ viên: 02
công chức.
c) Chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Tổ chức, cá nhân có
yêu cầu giải quyết công việc liên hệ, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả;
- Cán bộ, công chức
làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm xem xét hồ sơ của
các tổ chức và cá nhân.
+ Nếu thuộc phạm vi
giải quyết, hồ sơ đã đúng và đủ thì tiếp nhận và chuyển cho các phòng, ban có
chức năng để giải quyết;
+ Trường hợp yêu cầu
của các tổ chức và cá nhân không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để các
tổ chức và cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ
chưa đúng, chưa đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần đầy đủ để tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh.
- Đối với các loại
công việc theo quy định giải quyết trong ngày làm việc không được ghi giấy hẹn
thì tiếp nhận và chuyển ngay cho các phòng, ban có chức năng giải quyết để
trình lãnh đạo có thẩm quyền ký chuyển trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả để trả kết quả cho tổ chức và cá nhân; thu phí, lệ phí đối với những việc
được thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Đối với các loại
công việc được ghi giấy hẹn thì tiếp nhận và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn
ngày trả kết quả, sau đó chuyển cho phòng, ban có chức năng giải quyết để trình
lãnh đạo có thẩm quyền ký chuyển trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
để trả kết quả cho tổ chức và cá nhân; thu phí, lệ phí đối với những việc được
thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật (nếu có).
5. Mối quan hệ giữa
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với các phòng chuyên môn
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ
của Tổ trưởng. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chịu trách nhiệm triển khai
thực hiện đầy đủ các quy định theo cơ chế một cửa theo hướng dẫn chỉ đạo của Tổ
trưởng;
- Thực hiện chế độ
báo cáo, thông tin với Ban Giám đốc Sở và Văn phòng Sở theo quy chế hoạt động
của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Mối quan hệ giữa Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả và các đơn vị trực thuộc Sở Ngoại vụ là mối quan hệ thông tin qua lại
hai chiều;
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả sẽ căn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng, ban trực thuộc
Sở Ngoại vụ theo quy chế ban hành của Ban Giám đốc Sở để chuyển các giấy tờ, hồ
sơ của các tổ chức và cá nhân đến từng phòng, ban trực thuộc để giải quyết.
6. Sơ đồ quy trình
giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa:
Hồ sơ, thủ tục chưa
đầy đủ hoặc chưa hợp lệ
III.
QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
TẠI SỞ NGOẠI VỤ
1. Thủ tục xin phép
đoàn ra
a) Hồ sơ gồm:
Tờ trình gửi Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Sở Ngoại vụ) xin phép ra nước ngoài. Tờ trình phải thể hiện các
thông tin sau:
- Họ và tên, chức vụ,
Đảng viên (nếu có), nơi công tác của người xin phép ra nước ngoài;
- Tên, địa chỉ đối
tác mời, nước đến (có giấy mời kèm theo);
- Mục đích và thời
gian của chuyến đi (hội nghị, hội thảo, học tập, tham quan du lịch,...);
- Kinh phí thực hiện
chuyến đi (ngân sách nhà nước, đối tác đài thọ hay cá nhân tự túc);
- Nếu là công chức,
viên chức phải ghi rõ: mã ngạch, bậc, loại, chức vụ của công chức, viên chức;
nếu là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp ghi rõ cấp, hàm chức vụ; nếu thuộc
doanh nghiệp nhà nước phải ghi rõ chức danh quản lý và tên đầy đủ của đơn vị
trực thuộc doanh nghiệp đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
c) Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc.
d) Phí: không.
2. Thủ tục cấp hộ
chiếu mới
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp
hộ chiếu (theo mẫu quy định), có dán ảnh 4x6 phông
nền trắng và đóng dấu
giáp lai của cơ quan;
- 02 ảnh 4x6 để cấp
hộ chiếu (ảnh màu chụp không quá 01 năm, chụp nhìn thẳng, rõ 02 tai, đầu để
trần, không đeo kính màu, phông nền trắng. Đối với quân nhân, công an và các
ngành có sắc phục riêng,… đề nghị chụp ảnh mặc thường phục);
- Quyết định của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang hoặc của Sở Ngoại vụ (theo thẩm quyền phân
cấp) về việc cử hoặc cho phép cán bộ, công chức đi nước ngoài (quyết định cử
hoặc cho phép phải là chữ ký có mực sống);
- Bản sao thư hoặc
công văn mời (nếu có);
- Giấy giới thiệu của
đơn vị (nếu người khác đi nộp hồ sơ).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
c) Thời gian giải
quyết: 07 ngày.
d) Phí: 200.000
đồng/hộ chiếu.
3. Thủ tục cấp lại hộ
chiếu do bị hỏng, mất
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp
hộ chiếu (theo mẫu quy định), có dán ảnh 4x6 phông nền trắng và đóng dấu giáp
lai của cơ quan xác nhận tờ khai;
- 02 ảnh 4x6 để cấp
hộ chiếu (ảnh màu chụp không quá 01 năm, chụp nhìn thẳng, rõ 02 tai, đầu để
trần, không đeo kính màu, phông nền trắng. Đối với quân nhân, công an và các
ngành có sắc phục riêng,.. đề nghị chụp ảnh mặc thường phục);
- Đơn trình báo mất
hộ chiếu, có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi hộ chiếu bị mất và
cơ quan quản lý trực tiếp cán bộ, công chức (đối với hộ chiếu bị mất);
- Nộp hộ chiếu bị cũ
đề nghị cấp lại (đối với hộ chiếu bị hỏng);
- Quyết định của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang hoặc của Sở Ngoại vụ (theo thẩm quyền phân
cấp) về việc cử hoặc cho phép cán bộ, công chức đi nước ngoài (quyết định cử
hoặc cho phép phải là chữ ký có mực sống);
- Bản sao thư hoặc
công văn mời (nếu có);
- Giấy giới thiệu của
đơn vị (nếu người khác đi nộp hồ sơ).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
c) Thời gian giải
quyết: 07 ngày.
d) Phí: 400.000
đồng/hộ chiếu.
4. Thủ tục gia hạn hộ
chiếu
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị gia
hạn hộ chiếu (theo mẫu), có dán ảnh 4x6 phông nền trắng và đóng dấu giáp lai
của cơ quan xác nhận tờ khai;
- Hộ chiếu cũ trước
khi hết hạn;
- Quyết định của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang hoặc của Sở Ngoại vụ (theo thẩm quyền phân
cấp) về việc cử hoặc cho phép cán bộ, công chức đi nước ngoài (quyết định cử
hoặc cho phép phải là chữ ký có mực sống);
- Giấy giới thiệu của
đơn vị (nếu người khác đi nộp hồ sơ).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
c) Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc.
d) Phí: 100.000
đồng/hộ chiếu.
5. Thủ tục bổ sung,
sửa đổi hộ chiếu
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị bổ
sung, sửa đổi hộ chiếu (theo mẫu), có dán ảnh 4x6 phông nền trắng và đóng dấu
giáp lai của cơ quan xác nhận tờ khai;
- 02 ảnh 4x6 để cấp
hộ chiếu (ảnh màu chụp không quá 01 năm, chụp nhìn thẳng, rõ 02 tai, đầu để
trần, không đeo kính màu, phông nền trắng. Đối với quân nhân, công an và các
ngành có sắc phục riêng,… đề nghị chụp ảnh mặc thường phục);
- Hộ chiếu cũ;
- Bản sao (xuất trình
bản chính để đối chiếu) giấy tờ hợp lệ chứng minh các yếu tố cần sửa đổi trong
hộ chiếu;
- Giấy giới thiệu của
đơn vị (nếu người khác đi nộp hồ sơ).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
c) Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc.
d) Phí: 50.000
đồng/hộ chiếu.
6. Thủ tục xin cấp
công hàm a) Hồ sơ gồm:
- Giấy giới thiệu của
Sở Ngoại vụ;
- Hộ chiếu (bản
chính) còn hạn sử dụng trên 01 năm;
- Quyết định của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang hoặc của Sở Ngoại vụ (theo thẩm quyền phân
cấp) về việc cử hoặc cho phép cán bộ, công chức đi nước ngoài (quyết định cử
hoặc cho phép phải là chữ ký có mực sống);
- Bản sao thư hoặc
công văn mời (nếu có);
- Giấy giới thiệu của
đơn vị (nếu người khác đi nộp hồ sơ).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
c) Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc.
d) Phí:
- Cấp công hàm xin
thị thực nhập cảnh nước đến: 10.000VNĐ/hộ chiếu;
- Cấp công hàm xin
thị thực quá cảnh nước thứ ba: 5.000VNĐ/hộ chiếu.
7. Thủ tục xin phép
đoàn vào a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản trình xin phép:
nội dung văn bản trình xin phép bao gồm các thông tin sau:
+ Tên tổ chức, cá nhân
nước ngoài; danh sách đoàn (nếu là tổ chức), quốc tịch, chức vụ, nơi công tác,
số hộ chiếu (kèm theo bản phô tô hộ chiếu);
+ Nội dung, chương
trình làm việc;
+ Thời gian đến và
kết thúc;
+ Ý kiến của cơ quan
chuyên môn (nếu có);
+ Nếu tổ chức, cá nhân
nước ngoài đến làm việc với mục đích là hội nghị, hội thảo, đề nghị gửi tài
liệu hội nghị, hội thảo kèm theo văn bản xin phép.
- Công hàm chính thức
gửi Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (là cơ quan đại diện ngoại giao ở phía
Nam) có ý kiến và thông báo đến địa phương phối hợp (đối với các tổ chức, cá nhân
nước ngoài đến thăm viếng hữu nghị chính thức hoặc đến địa bàn tỉnh để hoạt
động công tác lãnh sự có liên quan đến công dân Việt Nam);
- Cơ quan đón tiếp phải
có tờ trình xin phép gửi Sở Ngoại vụ để được hướng dẫn thủ tục và xem xét chấp
thuận (đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài nói chung đến Kiên Giang để thực
hiện nhiệm vụ có chương trình, kế hoạch cụ thể với các cơ quan, đơn vị, địa
phương tỉnh);
- Có văn bản đồng ý
tiếp và làm việc của các cơ quan, tổ chức liên quan (đối với các tổ chức, cá
nhân nước ngoài đến Kiên Giang để thực hiện nhiệm vụ đơn phương không có chương
trình, dự án).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
c) Thời gian giải
quyết : 02 ngày làm việc (đối với các hoạt động báo chí, phim ảnh là 07 ngày
làm việc).
d) Phí: không.
8. Thủ tục tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình gửi Sở
Ngoại vụ với nội dung sau:
+ Mục đích và nội
dung của hội nghị, hội thảo;
+ Thời gian và địa
điểm tổ chức, địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
+ Thành phần tham gia
tổ chức: cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu
có);
+ Thành phần tham dự:
số lượng và thành phần đại biểu bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu nước
ngoài (kèm theo passport);
+ Nguồn kinh phí.
- Ý kiến của cơ quan
liên quan (nếu có);
- Chương trình hoặc
tài liệu liên quan đến tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
c) Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc.
d) Phí: không.
9. Thủ tục đăng ký của các Tổ chức phi
chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (ban hành kèm theo Quyết
định số 2716/QĐ- UBND ngày 19 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang)
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị
xác nhận Giấy Đăng ký hoạt động của Tổ chức Phi chính phủ nước ngoài trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang ;
- Giấy phép hoạt động
tại Kiên Giang do Ủy ban công tác về các Tổ chức phi chính phủ nước ngoài (của
Việt Nam) cấp;
- Đăng ký hoạt động
(mẫu dùng cho Tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã được cấp Giấy phép hoạt động
tại Việt Nam).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
c) Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc.
d) Phí: không.
10. Thủ tục cấp thẻ ABTC
- thẻ đi lại của doanh nhân APEC (ban hành kèm theo Quyết định số
2717/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình gửi Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Ngoại vụ) về việc đề nghị cấp thẻ APEC cho doanh nhân
thuộc đơn vị mình. Nội dung tờ trình phải ghi rõ:
+ Tên Doanh nghiệp,
Công ty, số Giấy Đăng ký kinh doanh, Giấy phép thành lập doanh nghiệp, Giấy
Chứng nhận kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư;
+ Địa chỉ liên hệ, số
điện thoại, fax;
+ Họ và tên, năm
sinh, số hộ chiếu, ngày cấp hộ chiếu, chức vụ người được đề nghị cấp và sử dụng
thẻ ABTC;
+ Mục đích yêu cầu cụ
thể của các hoạt động kinh tế và thương mại tại các nước và vùng lãnh thổ trong
khối APEC.
- Giấy Đăng ký kinh
doanh/Giấy phép thành lập doanh nghiệp/Giấy Chứng nhận kinh doanh hoặc Giấy
phép đầu tư (bản sao có công chứng);
- Quyết định bổ nhiệm
chức vụ của người được cấp thẻ ABTC;
- Bản sao biên lai
nộp thuế của doanh nghiệp trong thời gian gần nhất, cần mang theo bản chính để
đối chứng;
- Tài liệu chứng minh
năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng hợp tác với đối tác
nước ngoài hoặc vùng lãnh thổ thành viên trong khối APEC có tham gia chương
trình ABTC hoặc việc thực hiện hạn ngạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp, hợp
đồng thương mại;
- Hộ chiếu của người
cần cấp thẻ (bản sao có công chứng);
- Thư mời hoặc các
văn bản, giấy tờ có liên quan đến việc thực hiện cam kết thương mại với các
nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC (bản sao có
công chứng).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
c) Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc.
d) Phí: không.
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Giao cho Chánh Văn
phòng Sở, Trưởng Phòng Lãnh sự - Việt kiều triển khai, quán triệt và tổ chức
thực hiện có kết quả Đề án này tại Sở Ngoại vụ. Tổ chức kiểm điểm, đánh giá và báo
cáo kết quả việc thực hiện Đề án cho Ban Giám đốc.
- Giao cho Chánh Văn phòng
Sở lập các quyết định điều động nhân sự, quyết định thành lập Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả, Quy chế hoạt động Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Trên cơ sở
đó đề xuất, tham mưu cho Ban Giám đốc Sở về vị trí cán bộ, công chức và hoạt
động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhưng phải đảm bảo các điều kiện theo
Kế hoạch số 47/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 23 tháng 7 năm 2007./.
|
GIÁM ĐỐC
Trần Xuân Nghiêm
|