ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1493/QĐ-UBND
|
Bình Phước,
ngày 14 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VÀ THANG ĐIỂM XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN “CHÍNH QUYỀN THÂN
THIỆN” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Thực hiện dân chủ cơ sở
ngày 10/11/2022;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 1852/TTr-SNV ngày 07/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí và thang điểm
xã, phường, thị trấn đạt chuẩn “Chính quyền thân thiện” trên địa bàn tỉnh Bình
Phước.
Bộ tiêu chí và thang điểm là cơ sở cho
việc đánh giá, xét công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn “Chính quyền thân
thiện”.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ đôn đốc, kiểm tra; chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng hướng dẫn đánh giá chấm điểm và tổ chức đánh
giá công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn “Chính quyền thân thiện” từ năm
2024.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Trưởng
ban Ban Quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
-
CT,
các PCTUBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Các tổ chức CT-XH tỉnh;
- LĐVP, PNC;
-
Lưu:
VT, (T170QĐ).
|
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
PHỤ
LỤC
HƯỚNG
DẪN TUYÊN TRUYỀN; DANH MỤC MẪU BIỂU VÀ PHIẾU KHẢO SÁT
(Kèm
theo Quyết định số
1493/QĐ-UBND
ngày
14/9/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
STT
|
|
Ghi chú
|
I
|
NỘI DUNG KHẨU
HIỆU
|
|
1
|
Khẩu hiệu “4 xin, 4 luôn”
|
Bên trong bộ
phận một cửa UBND (kích thước lớn, dễ nhìn, dễ nhớ)
|
2
|
Đảng ủy, HĐND, UBND xã (phường, thị
trấn) ... quyết
tâm xây dựng Chính quyền
thân thiện, vì Nhân dân phục vụ
|
Cổng vào trụ
sở Đảng ủy, UBND (kích thước lớn, dễ nhìn, dễ nhớ)
|
3
|
Chính quyền thân thiện, phục vụ Nhân
dân là trách nhiệm của cán bộ, công chức xã ... (phường, thị
trấn).
|
Bên trong bộ
phận một cửa UBND (kích thước lớn, dễ nhìn, dễ nhớ)
|
4
|
Chính quyền thân thiện, vì Nhân dân
phục vụ
|
II
|
MẪU BIỂU
|
|
1
|
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết
quả
|
Mẫu
1
|
2
|
Thư chúc mừng đăng ký kết hôn
|
Mẫu
2
|
3
|
Thư chúc mừng có
thêm thành viên mới
|
Mẫu
3
|
4
|
Thư chia buồn
|
Mau
4
|
III
|
PHIẾU KHẢO SÁT
(PKS)
|
|
1
|
PKS lấy ý kiến của cán bộ, công chức về nội
dung thực hiện QCDC tại cơ quan cấp xã
|
Mẫu PKS01
|
2
|
PKS lấy ý kiến của người dân đối với
chủ tịch UBND cấp xã; đối với kết quả thực hiện quy chế dân chủ và nội dung
văn minh, văn hóa công sở của UBND cấp xã
|
Mẫu PKS 02
|
3
|
PKS lấy ý kiến của người dân, tổ chức
về thực hiện thủ tục hành chính
|
Mẫu PKS 03
|
Mẫu 2: Thư chúc mừng
đăng kí kết hôn
Mẫu 3: Thư
chúc mừng có thêm thành viên mới
Chữ ký số của Tổ chức (nếu là biểu mẫu
điện tử)
|
|
Mẫu
1
|
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
UBND XÃ……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./…..
|
…….., ngày….. tháng….. năm…….
|
PHIẾU XIN LỖI VÀ HẸN LẠI NGÀY TRẢ KẾT QUẢ
Kính gửi: ………………………………….
Ngày ... tháng ... năm ..., (tên cơ
quan, đơn vị) tiếp nhận giải quyết hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành
chính (tên thủ tục hành chính) của Ông/Bà/Tổ chức); mã số:
Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết hồ
sơ: ……giờ...,
ngày.... tháng... năm...
Tuy nhiên đến nay, (tên cơ quan,
đơn vị) chưa trả kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà/Tổ chức đúng thời hạn
quy định ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả/Biên nhận hồ sơ. Lý do:
...
Sự chậm trễ này đã gây phiền hà, tốn
kém chi phí, công sức của Ông/Bà/Tổ chức. (Tên cơ quan, đơn vị) xin lỗi
Ông/Bà/Tổ chức và sẽ trả kết quả giải quyết hồ sơ cho Ông/Bà/Tổ chức vào ngày tháng
... năm …..
Mong nhận được sự thông cảm của
Ông/Bà/Tổ chức vì sự chậm trễ này./.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
(Chữ
ký số của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Mẫu 4: Thư
chia buồn
PHIẾU KHẢO SÁT
Ý KIẾN CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Về việc thực hiện quy
chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn
Xin đồng chí
vui lòng cho biết ý kiến của mình
về một số nội dung dưới đây:
Câu hỏi khảo sát
|
Phương án chọn trả
lời (đánh dấu “x” vào ô “□”)
|
Câu 1: Đồng chí có
biết những quy định về thực hiện quy chế dân chủ ở địa phương không?
|
□ Có
□ Biết, nhưng không rõ
□ Không biết
|
Câu 2: Đồng chí nắm được những
quy định về thực hiện quy chế dân chủ thông qua hình thức nào?
|
□ Qua tuyên truyền, phổ biến
□ Qua băng zôn, khẩu hiệu, báo, đài,
internet
□ Không quan tâm, nên không biết
|
Câu 3: UBND nơi đồng
chí công tác có tổ chức hội nghị cán bộ, công chức hàng năm không?
|
□ Có □ Không
Nếu có, xin đồng chí vui lòng cho biết
hội nghị tổ
chức
vào thời điểm nào trong năm: ……………
|
Câu 4: Địa phương
nơi đồng chí công tác có niêm yết quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của
UBND cấp xã không?
|
□ Có □ Không
Nếu có, xin đồng chí vui
lòng cho biết nơi niêm yết quy chế: ………………………………..
|
Câu 5: Việc tham
gia đóng góp ý kiến đối với hoạt động của UBND cấp xã nơi đồng chí công tác
được thực hiện bằng hình thức nào?
|
□ Tham gia ý kiến trực tiếp với người
đứng đầu UBND
□ Thông qua hội nghị cán bộ, công chức,
của UBND
□ Phát phiếu hỏi, gửi dự thảo văn bản
để tham gia ý kiến
|
Câu 6: Theo đồng
chí, công chức UBND nơi đồng chí công tác có biểu hiện tiêu cực, nhũng nhiễu trong
giải quyết công việc với công dân, tổ chức?
|
□ Có
□ Biết, nhưng không rõ
□ Không để ý
|
Câu 7: Theo đồng
chí, chất lượng thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của UBND nơi đồng
chí công tác đạt mức nào?
|
□ Tốt
□ Khá
□ Trung bình
□ Yếu
|
Xin trân trọng
cảm ơn!
PHIẾU KHẢO SÁT
Ý KIẾN CỦA NGƯỜI DÂN TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Đối với Chủ tịch UBND
cấp xã; đối với kết quả thực hiện quy chế dân chủ và nội dung văn minh, văn hóa
công sở của UBND cấp xã
Xin ông/bà vui lòng cho
biết ý kiến của mình về một số nội dung dưới đây:
Nội dung khảo sát
|
Phương án chọn trả
lời (đánh
dấu x)
|
I. Đối với Chủ tịch UBND cấp
xã
|
Câu 1. Theo
ông/bà biết, công tác tiếp dân của Chủ tịch UBND cấp xã nơi ông/bà sinh sống
diễn ra như thế nào?
|
□ Thường xuyên
□ Định kỳ
□ Không biết
|
Câu 2. Ông/bà đã
bao nhiêu lần đến dự tiếp công dân?
|
□ Trên 3 lần
□ Từ 1 - 3 lần
□ Chưa lần nào
|
Câu 3. Ông/bà
đánh giá như thế nào về thái độ của cán bộ tiếp công dân ở UBND cấp xã nơi
ông/bà sinh sống?
|
□ Không biết vì chưa từng tham dự tiếp
công dân
□ Rất lịch sự, thân thiện, dễ gần
□ Giao tiếp bình thường
□ Thờ ơ, hách dịch
|
Câu 4. Ông/bà đã từng nghe
nói về đối thoại trực tiếp chưa?
|
□ Đã nghe nói và hiểu rõ
□ Đã nghe nói
□ Chưa nghe nói
|
Câu 5. Theo
ông/bà chất lượng đối thoại trực tiếp của chủ tịch UBND cấp xã nơi ông/bà sinh
sống như thế nào?
|
□ Đáp ứng được nguyện vọng của người
dân
□ Chỉ đáp ứng được một số ít nguyện
vọng người dân
□ Đối thoại hình thức
|
Câu 6. Ông/bà nắm được
tình hình khiếu nại, tố cáo ở địa phương như thế nào?
|
□ Ít có khiếu nại, tố cáo,
□ Khiếu nại, tố cáo thường xuyên
□ Không biết
|
Câu 7. Ông/bà
đánh giá như thế nào về chất lượng giải quyết khiếu nại, tố cáo của UBND cấp
xã nơi ông/bà sinh sống?
|
□ Giải quyết kịp thời thỏa đáng
□ Chưa giải quyết thỏa đáng
□ Không biết
|
Câu 8. Đánh giá
chung về mức độ hài lòng của ông (bà) đối với Chủ tịch UBND khi tiếp công dân
|
□ Rất hài lòng □ Hài lòng
□ Bình thường □ Không hài
lòng
□ Rất không hài lòng
|
II. Kết quả thực hiện
quy chế dân chủ ở UBND cấp xã
|
Câu 1: Ông/bà có biết
những quy định về thực hiện quy chế dân chủ ở địa phương không?
|
□ Có
□ Biết, nhưng không rõ
□ Không biết
|
Câu 2: Ông/bà nắm
được những quy định về thực hiện quy chế dân chủ thông qua hình thức nào?
|
□ Qua họp thôn, khu phố; sinh hoạt
đoàn, hội
□ Qua băng zôn, khẩu hiệu, báo, đài,
internet
□ Không quan tâm, nên không biết
|
Câu 3: Ông/bà có
biết về việc quản lý, sử dụng đất công ích ở địa phương không?
|
□ Có
□ Biết, nhưng không rõ
□ Không biết
|
Câu 4: Ông/bà được
biết các loại quỹ, các khoản huy động nhân dân đóng góp bằng hình thức nào?
|
□ Niêm yết công khai
□ Thông báo trên loa truyền thanh
□ Qua trưởng thôn (tổ dân phố) hoặc
người đi thu
□ Không được biết
|
Câu 5: Trước khi
địa phương quyết định mức Vận động các khoản huy động nhân dân
đóng góp, ông/bà có được tham gia bàn và biểu quyết không?
|
□ Có
□ Không
|
Câu 6: Theo
ông/bà mức vận động các loại quỹ, khoản đóng góp như trên có phù hợp không?
|
□ Cao
□ Bình thường
□ Không để ý
|
Câu 7: Ông/bà có biết,
các loại quỹ, khoản huy động đóng góp ở địa phương nêu trên do thôn/tổ dân phố
hay xã/thị trấn sử dụng không?
|
□ Được biết đầy đủ
□ Một số khoản biết, một số khoản
không rõ
□ Không được biết
|
Câu 8. Đánh giá
chung về mức độ hài lòng của ông (bà) đối với kết quả thực hiện quy chế dân
chủ ở UBND cấp xã
|
□ Rất hài lòng □ Hài lòng
□ Bình thường □ Không hài
lòng
□ Rất không hài lòng
|
III. Về nội dung
văn minh, văn hóa công sở của UBND cấp xã
|
Câu 1. Theo
ông/bà, trụ sở UBND cấp xã đã bố trí các khẩu hiệu, vật dụng nào?
|
□ 4 xin, 4 luôn, 5 không
□ Quyết tâm xây dựng chính quyền
thân thiện
□ Không có khẩu hiệu
|
Câu 2. Theo
ông/bà, các khẩu hiệu trên được bố trí như thế nào?
|
□ Gọn gàng, trang trọng, nơi dễ quan sát
□ Khó quan sát
□ Không bố trí
|
Câu 3. Ông/bà đánh
giá như nào về cảnh quan trụ sở UBND?
|
□ Trang trí sạch đẹp, thân thiện
□ Trang trí sạch đẹp
□ Chưa sạch đẹp, chưa đảm bảo vệ
sinh
|
Câu 4. Ông/bà nhận
xét như thế nào về hình ảnh của người cán bộ, công chức, nhân viên UBND trong
giờ làm việc tại công sở
|
□ Trang phục lịch sự, gọn gàng
□ Chưa gọn gàng, lịch sự
□ Không đeo thẻ chức danh
theo quy định
|
Câu 5. Ông/bà nhận
xét như thế nào về tinh thần, thái độ phục vụ của cán bộ, công chức trong UBND?
|
□ Thái độ niềm nở, khiêm tốn, lễ
phép, tôn trọng người giao tiếp
□ Thái độ bình thường, không thân
thiện
□ Có biểu hiện sách nhiễu; gợi ý đưa
tiền, nhận tiền, quà biếu
|
Câu 6. Ông/bà nhận
xét như thế nào về hoạt động quản lý, điều hành, phục vụ của UBND hiện nay?
|
□ Thân thiện, hài lòng
□ Các hoạt động diễn ra bình thường
□ Thờ ơ, không thân thiện
□ Hách dịch, nhũng nhiễu
|
Câu 7. Theo
ông/bà đánh giá sự đổi mới chất lượng phục vụ của UBND theo từng năm ra sao?
|
□ Vẫn như cũ, chất lượng phục vụ tốt
□ Vẫn như cũ, chất lượng phục vụ kém
□ Có thay đổi, có nhiều điểm tích cực
□ Không rõ
|
Câu 8. Đánh giá
chung về mức độ hài lòng của ông (bà) đối với về nội dung văn minh, văn hóa
công sở của UBND cấp xã
|
□ Rất hài lòng □ Hài lòng
□ Bình thường □ Không hài
lòng
□ Rất không hài lòng
|
Thông tin người góp ý (tùy chọn,
có thể điền hoặc
không):
Tên cá nhân, tổ chức: ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………. Điện
thoại:……………………
Xin trân trọng cám ơn quý ông (bà) đã dành thời
gian trả lời phiếu khảo sát./.
PHIẾU KHẢO SÁT
Ý KIẾN CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC, DOANH
NGHIỆP
Về thực hiện thủ tục
hành chính
Để cải thiện chất lượng phục vụ đối với người
dân, tổ chức, doanh nghiệp của cơ quan, xin ông (bà) vui lòng cho ý kiến đánh
giá về việc thực hiện thủ tục hành chính. Thông tin cá nhân của người góp ý (nếu
có) sẽ được bảo mật.
Thủ tục ông (bà) đề nghị giải quyết: ……………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
Nhận xét của ông (bà) về việc giải quyết
thủ tục của cơ quan (đánh dấu X vào ô
chọn):
1. Ông/Bà tìm hiểu thông tin để giải
quyết hồ sơ qua hình thức nào?
□ Qua phương tiện thông tin đại chúng
(báo, đài, mạng điện tử...)
□ Đọc bảng niêm yết tại nơi tiếp nhận
hồ sơ
□ Nhờ người quen hướng dẫn
□ Qua công chức tiếp nhận hướng dẫn
□ Hình thức khác: ………………………..
Nội dung
|
|
Ý kiến đánh
giá (đánh dấu X vào ô chọn)
|
2. Việc hướng
dẫn, niêm yết thông tin
|
Rất tốt
□
|
Tốt
□
|
Trung bình
□
|
Kém
□
|
Rất kém
□
|
3. Thái độ phục
vụ của cán bộ, nhân viên
|
Rất tốt
□
|
Tốt
□
|
Trung bình
□
|
Kém
□
|
Rất kém
□
|
4. Các hồ sơ,
giấy tờ, biểu mẫu để thực hiện thủ tục
|
Rất gọn
□
|
Gọn
□
|
Trung bình
□
|
Rườm rà
□
|
Rất rườm rà
□
|
5. Thời gian
giải quyết thủ tục hành chính
|
Rất nhanh
□
|
Nhanh
□
|
Trung bình
□
|
Chậm
□
|
Rất chậm
□
|
6. Chất lượng
các thiết bị phục vụ (bàn ghế chờ, giấy bút, nước uống...)
|
Rất tốt
□
|
Tốt
□
|
Trung bình
□
|
Kém
□
|
Rất kém
□
|
7. Trong quá trình thực
hiện thủ tục, ông (bà) có phải bổ sung thêm các loại giấy tờ khác ngoài các loại
giấy tờ đã quy định hay không?
8. Ông (bà) có phải trả
thêm khoản phí nào khác ngoài quy định hay không?
9. Kết quả thời gian giải
quyết thủ tục của ông (bà):
Trước hẹn □
|
Đúng hẹn □
|
Trễ hẹn □
|
10. Đánh giá chung về mức
độ hài lòng của ông (bà) đối với việc giải quyết thủ tục:
Rất hài
lòng
□
|
Hài lòng
□
|
Bình thường
□
|
Không hài
lòng
□
|
Rất không
hài lòng
□
|
Các góp ý, đánh giá khác (nếu có, xin
vui lòng ghi rõ):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Thông tin người góp ý (tùy chọn,
có thể điền hoặc không):
Tên cá nhân, tổ chức:
………………………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………… Điện
thoại:………………………..
Xin trân trọng cảm ơn quý ông (bà) đã
dành thời gian trả lời phiếu khảo sát./.
BỘ
TIÊU CHÍ VÀ THANG ĐIỂM
XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN “CHÍNH QUYỀN THÂN THIỆN”
(Kèm
theo Quyết định số 1493/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Điểm cơ sở tự chấm
|
Điểm cấp
huyện chấm
|
Ghi chú
|
I
|
Công tác xây dựng
và thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở; tuyên truyền về
“Chính quyền thân thiện”
|
23,5
|
|
|
|
1
|
Có ban hành
văn bản triển khai Luật Thực hiện dân chủ cơ sở ngày 10/11/2022;
Quyết định số 346/QĐ-TTg ngày 06/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số
191/KH-UBND ngày 12/6/2023 về việc triển khai thi hành Luật Thực hiện dân chủ
ở cơ sở trên địa bàn tỉnh và các quy chế thực hiện dân chủ theo Chương trình
số 28-CTr/BCĐ ngày 21/12/2022 về chương trình công tác của Ban Chỉ đạo tỉnh về
thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở năm 2023 [1]
|
1,5
|
|
|
|
2
|
Có xây dựng
và niêm yết Quy chế thực hiện dân chủ[2] trong hoạt động của
UBND xã, phường, thị trấn theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở ngày
10/11/2022; Kế hoạch số 191/KH-UBND ngày 12/6/2023 về việc triển khai thi
hành Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh và Kế hoạch số 43/KH-UBND
ngày 14/02/2023 của UBND tỉnh về thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở trên địa
bàn tỉnh
năm
2023[3]
|
1,5
|
|
|
|
3
|
Có kết quả
đánh giá phân loại dân vận chính quyền trong năm đạt mức hoàn thành tốt trở
lên
|
2
|
|
|
|
4
|
Có kế hoạch
của UBND cấp xã ban hành hàng năm về thực hiện công khai các nội dung theo quy
định
|
0,5
|
|
|
|
5
|
Có báo cáo
kết quả thực hiện công khai hàng năm của UBND cấp xã trình kỳ họp HĐND cùng cấp
|
0,5
|
|
|
|
6
|
Thực hiện đầy đủ trách nhiệm
đối với hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn theo quy
định
|
1
|
|
|
|
7
|
Thực hiện đầy
đủ trách nhiệm đối với hoạt động giám sát đầu tư của cộng đồng
theo quy định
|
1
|
|
|
|
8
|
Thực hiện đầy
đủ trách nhiệm của UBND cấp xã, trong trường hợp ban hành Quyết định hành
chính có nội dung xác lập nghĩa vụ hoặc làm chấm dứt, hạn chế quyền, lợi ích
của đối tượng thi hành
|
1
|
|
|
|
9
|
Hàng năm,
UBND cấp xã có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng
cấp tổ chức ít nhất một lần hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân
trên địa bàn về tình hình hoạt động của UBND và những vấn đề liên quan đến
quyền và nghĩa vụ của công dân ở địa phương
|
1
|
|
|
|
10
|
Lắp đặt hệ
thống truyền thanh thông minh tới các thôn, tổ dân phố và duy trì hoạt động bảo
đảm công tác công khai.
|
4
|
|
|
|
11
|
Có Bảng khẩu
hiệu “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát,
dân thụ hưởng”.
|
2,5
|
|
|
|
12
|
Có Bảng khẩu
hiệu, pano tuyên truyền về quyết tâm xây dựng "Chính quyền thân thiện".
|
3
|
|
|
Theo mục I,
Phụ lục kèm theo
|
13
|
Tổ chức triển
khai, quán triệt cho toàn thể cán bộ, công chức các văn bản về thực hiện Quy
chế dân chủ ở cơ sở và xây dựng "Chính quyền thân thiện" thông qua
hội nghị và các hình thức khác (zalo, facebook).
Có các văn
bản kiểm chứng khi tổ chức hội nghị gồm: (Giấy mời, biên bản
cuộc họp, giao ban)
|
2
|
|
|
|
14
|
Có tổ chức
triển khai, quán triệt cho toàn thể đảng viên và ở các thôn, tổ dân phố,
cụm dân cư về về thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở, "Chính quyền thân
thiện" thông qua loa truyền thanh, niêm yết, tổ chức các hội
nghị.
Có các văn
bản kiểm chứng khi tổ chức hội nghị gồm: (Giấy mời, biên bản cuộc họp, giao
ban)
|
2
|
|
|
|
II
|
Công tác cải
cách hành chính
|
24
|
|
|
|
15
|
Tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả có bảng niêm yết công khai các thủ tục hành chính; nội
dung, thời gian, quy trình giải quyết, mức thu phí, lệ phí của từng thủ tục
hành chính theo quy định [4]. Đồng thời, công khai trên mục thông
tin cải cách hành chính, trang tin điện tử cấp xã và mạng xã hội (fanpage,
zalo ...).
|
2
|
|
|
|
16
|
Có thông
báo và công khai số điện thoại của lãnh đạo, công chức trực tiếp giải quyết
và thông báo số điện thoại đường dây nóng[5];
|
1
|
|
|
|
17
|
Thực hiện hệ
thống tin nhắn trả kết quả cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp khi đến
giao dịch tại UBND xã, phường, thị trấn.
|
4
|
|
|
|
18
|
Các lĩnh vực
thực hiện thủ tục hành chính: Có lập sổ theo dõi giải quyết hồ sơ của người
dân, tổ chức và doanh nghiệp tại bộ phận một cửa liên thông theo quy định.
|
2
|
|
|
|
19
|
Tại nơi
giao dịch một cửa, một cửa liên thông bố trí phòng làm việc khoa học, không
có sự ngăn cách giữa công chức khi giao dịch và làm việc với người dân, tổ chức
và doanh nghiệp.
|
1
|
|
|
|
20
|
Tại bộ phận
một cửa có bàn, ghế, nước uống; tủ sách, báo, kính đọc sách,
báo, internet wifi không đặt mật khẩu, quạt điện, điều hòa phục
vụ đón tiếp người dân, tổ chức và doanh nghiệp đến làm việc.
|
5
|
|
|
|
21
|
Bố trí cán
bộ, đoàn viên thường xuyên tiếp đón, hướng dẫn người dân đến làm thủ tục hành
chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp
xã.
|
2
|
|
|
|
22
|
Trang bị
máy in, máy phô-tô phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp đối với trường
hợp cần thiết tại bộ phận một cửa.
|
3
|
|
|
|
23
|
Lắp đặt thiết
bị điện tử tại bộ phận một cửa để người dân tổ chức và doanh nghiệp đánh giá
trực tiếp công tác tiếp công dân, giải quyết các thủ tục
hành chính.
|
4
|
|
|
|
III
|
Thực hiện
văn minh, văn hóa công sở và Quy tắc ứng xử
của cán
bộ,
công chức
|
22
|
|
|
|
24
|
Tổ chức các
hoạt động thăm hỏi, chúc mừng, động viên (Thư chúc mừng; thư cảm ơn người
dân, tổ chức và doanh nghiệp có đóng góp; thư xin lỗi về những khuyết điểm, tồn
tại của chính quyền, những hoạt động của chính quyền làm ảnh hưởng đến người
dân, tổ chức và doanh nghiệp; tổ chức thăm hỏi, phúng viếng, gửi thư chia buồn;
Chủ tịch UBND cấp xã trực tiếp chúc mừng toàn thể nhân dịp năm mới, các ngày
lễ lớn...) thông qua hệ thống truyền thanh, trang tin điện tử,
mạng xã hội...
|
4
|
|
|
Theo mục
II, Phụ lục kèm theo
|
25
|
Có bố trí
hòm thư góp ý tại trụ sở UBND xã, đảm bảo dễ quan sát và thuận tiện trong việc
góp ý của người dân, tổ chức và doanh nghiệp. Có hòm thư điện tử, địa chỉ
zalo, facebook... để tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân, tổ chức và doanh
nghiệp.
|
2
|
|
|
|
26
|
100% cán bộ,
công chức khi làm việc đeo thẻ; mặc đồng phục (nếu có)
|
2
|
|
|
|
27
|
Lắp đặt
camera theo dõi, giám sát hoạt động của cán bộ, công chức một cửa trong phục
vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
|
2
|
|
|
|
28
|
Xây dựng
môi trường làm việc trong lành, thân thiện; xanh - sạch - đẹp. Có vị trí để
xe cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp. Có nơi ngồi chờ bên ngoài phòng một
cửa (có ghế ngồi, mái che, cây xanh...).
|
2
|
|
|
|
29
|
Hàng năm,
không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật, không có cán bộ, công chức vi phạm
nội quy, quy chế làm việc (uống rượu, bia trong giờ
hành chính, không có mặt tại trụ sở làm việc trong giờ làm việc
không có lý do).
|
10
|
|
|
|
IV
|
Tổ chức tiếp
xúc, đối thoại và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố
cáo
|
11
|
|
|
|
30
|
UBND cấp xã
có xây dựng, ban hành nội quy, quy chế tiếp công dân theo điểm d khoản 2
Điều 15 Luật Tiếp công dân 2013.
|
1
|
|
|
|
31
|
UBND cấp xã
có bảng niêm yết nội quy tiếp công dân, thông báo Lịch tiếp công dân định kỳ
của Chủ tịch UBND cấp xã - Theo khoản 1 Điều 19 Luật Tiếp công dân 2013: về
niêm yết nội
quy.
- Theo Điều
24 Luật Tiếp công dân 2013: Công bố thông tin về Tiếp công dân.
|
1
|
|
|
|
32
|
Chủ tịch
UBND cấp xã trực tiếp tiếp công dân định kỳ theo quy định của Luật Tiếp công
dân (điểm d khoản 2 Điều 15 Luật Tiếp công dân năm
2013).
|
2
|
|
|
|
33
|
Giải quyết
đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (Không có
đơn xử lý quá hạn: điểm tối đa; giải quyết từ 70% trở lên: đạt 3 điểm; từ 50%
trở lên: đạt 2 điểm; dưới 50% không có điểm ).
|
5
|
|
|
|
34
|
Không có
khiếu nại tố cáo đông người, phức tạp kéo dài.
|
3
|
|
|
|
V
|
Mức độ hài
lòng của cán bộ, công chức, người dân, tổ chức và doanh nghiệp đối với chất
lượng mô hình “Chính quyền thân thiện” xã, phường, thị trấn (các
Phiếu khảo sát theo Phụ lục kèm theo)
|
19,5
|
|
|
|
35
|
Đánh giá của
cán bộ, công chức về chất lượng thực hiện quy chế dân chủ của UBND cấp xã
theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở ngày 10/11/2022 (Mẫu PKS01)
|
4
|
|
|
|
36
|
Đánh giá của
người dân địa phương về chất lượng thực hiện nhiệm vụ của Chủ tịch UBND xã,
phường, thị trấn (Mục I Mẫu PKS02)
|
3,5
|
|
|
|
37
|
Đánh giá của
người dân địa phương về chất lượng thực hiện quy chế dân chủ của UBND cấp xã
theo Luật Thực hiện dân chủ cơ sở ngày 10/11/2022 về thực hiện dân chủ trong
hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
(Mục II, Mẫu PKS02)
|
3,5
|
|
|
|
38
|
Đánh giá của
người dân địa phương về nội dung văn minh, văn hóa công sở của UBND xã, phường,
thị trấn (Mục III, Mẫu PKS02)
|
3,5
|
|
|
|
39
|
Đánh giá của
người dân về chất lượng thực hiện
thủ tục hành chính của UBND xã, phường, thị trấn (Mẫu PKS03).
|
5
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
[1] Kịp thời cập nhật theo văn bản mới
khi có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
[2] Theo Chương trình số 28-CTr/BCĐ
ngày 21/12/2022 của Ban Chỉ đạo Quy chế dân chủ tỉnh.
[3] Kịp thời cập nhật theo văn bản mới
khi có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
[4] Khuyến khích tạo mã QR code, in,
treo trên bảng thông báo.
[5] Các hình thức: (gọi điện tới....;
nhắn tin tới....; gửi thư)