Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2023-2030
Số hiệu | 148/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/05/2024 |
Ngày có hiệu lực | 29/05/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký | Phạm Văn Thiều |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 148/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 29 tháng 5 năm 2024 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 600/QĐ-BKHĐT ngày 07/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hành động và tích hợp tăng trưởng xanh vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp;
Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BKHĐT ngày 01/11/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về quy định bộ chỉ tiêu thống kê tăng trưởng xanh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 37/TTr-SKHĐT ngày 15/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 14/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
HÀNH
ĐỘNG VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Thực hiện Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 600/QĐ-BKHĐT ngày 07/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hành động và tích hợp tăng trưởng xanh vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp; Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Kế hoạch hành động về tăng trưởng xanh (TTX) giai đoạn 2023 - 2030 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, với những nội dung như sau:
1. Mục đích
- Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của tỉnh nhằm cụ thể hóa những quan điểm, mục tiêu, định hướng, những giải pháp thực hiện Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030. Tạo sự nhất trí, đồng thuận cao nhất trong nhận thức, hành động của các ngành, các cấp, đoàn thể và Nhân dân, góp phần cùng cả nước thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của Chiến lược và Kế hoạch hành động quốc gia.
- Đề ra được các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm của tỉnh nhằm thực hiện kế hoạch hành động tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh gắn với việc thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và gắn với việc thực hiện Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1658/QĐ-TTG ngày 08/12/2023.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch hành động TTX của tỉnh phải phù hợp với các quan điểm, mục tiêu, định hướng của Chiến lược và Kế hoạch quốc gia về TTX giai đoạn 2021-2030.
- Đề ra bước đi cụ thể, lựa chọn những nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, vận dụng sáng tạo, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tiễn của các ngành, các cấp và xây dựng được những giải pháp tổ chức thực hiện phù hợp, khả thi để thực hiện các mục tiêu đã đề ra.
- Tổ chức truyền thông, nâng cao nhận thức về TTX cho các cấp, các ngành; rà soát các quy định của tỉnh nhằm sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và lồng ghép các nội dung về TTX vào các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội nhằm tạo bước đột phá trong phát triển của ngành, địa phương để hình thành mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu, gắn với mục tiêu xanh hóa sản xuất, xanh hóa lối sống.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 148/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 29 tháng 5 năm 2024 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 600/QĐ-BKHĐT ngày 07/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hành động và tích hợp tăng trưởng xanh vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp;
Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BKHĐT ngày 01/11/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về quy định bộ chỉ tiêu thống kê tăng trưởng xanh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 37/TTr-SKHĐT ngày 15/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 14/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
HÀNH
ĐỘNG VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Thực hiện Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 600/QĐ-BKHĐT ngày 07/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hành động và tích hợp tăng trưởng xanh vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp; Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Kế hoạch hành động về tăng trưởng xanh (TTX) giai đoạn 2023 - 2030 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, với những nội dung như sau:
1. Mục đích
- Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của tỉnh nhằm cụ thể hóa những quan điểm, mục tiêu, định hướng, những giải pháp thực hiện Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030. Tạo sự nhất trí, đồng thuận cao nhất trong nhận thức, hành động của các ngành, các cấp, đoàn thể và Nhân dân, góp phần cùng cả nước thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của Chiến lược và Kế hoạch hành động quốc gia.
- Đề ra được các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm của tỉnh nhằm thực hiện kế hoạch hành động tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh gắn với việc thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và gắn với việc thực hiện Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1658/QĐ-TTG ngày 08/12/2023.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch hành động TTX của tỉnh phải phù hợp với các quan điểm, mục tiêu, định hướng của Chiến lược và Kế hoạch quốc gia về TTX giai đoạn 2021-2030.
- Đề ra bước đi cụ thể, lựa chọn những nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, vận dụng sáng tạo, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tiễn của các ngành, các cấp và xây dựng được những giải pháp tổ chức thực hiện phù hợp, khả thi để thực hiện các mục tiêu đã đề ra.
- Tổ chức truyền thông, nâng cao nhận thức về TTX cho các cấp, các ngành; rà soát các quy định của tỉnh nhằm sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và lồng ghép các nội dung về TTX vào các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội nhằm tạo bước đột phá trong phát triển của ngành, địa phương để hình thành mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu, gắn với mục tiêu xanh hóa sản xuất, xanh hóa lối sống.
- Kết hợp hài hòa giữa giải quyết các vấn đề quan trọng, cấp bách với các vấn đề cơ bản, dài hạn; bên cạnh các nỗ lực thúc đẩy phát triển các ngành sản xuất chủ lực, hình thành các cụm liên kết ngành, việc nâng cao sức cạnh tranh, sử dụng hiệu quả tài nguyên, nâng cao khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu (BĐKH) trở thành nhiệm vụ quan trọng trong quá trình phát triển, cụ thể là:
+ Về kinh tế, việc thúc đẩy phát triển các cụm ngành kinh tế đòi hỏi phải được thực hiện trong sự phối hợp chặt chẽ với các hoạt động TTX, phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững; phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững. Các hoạt động kinh tế cần được chuyển đổi theo hướng xanh, kinh tế tuần hoàn, giảm phát thải khí nhà kính, hướng tới thực hiện mục tiêu phát thải ròng bằng “0” (PTR0).
+ Về xã hội, các nỗ lực cần được tập trung cho các hoạt động tạo việc làm bền vững; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; tạo sự ổn định về quy mô và nâng cao chất lượng dân số; phát triển bền vững (PTBV) các đô thị, xây dựng nông thôn mới, phân bố hợp lý dân cư và lao động theo vùng; nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo để nâng cao dân trí và trình độ nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước, vùng và địa phương.
+ Về quản lý tài nguyên, môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH), khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên khoáng sản; chống thoái hoá đất, sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên đất; bảo vệ môi trường nước và sử dụng bền vững tài nguyên nước; bảo vệ và phát triển diện tích rừng, nhất là diện tích rừng phòng hộ ven biển; giảm ô nhiễm không khí và tiếng ồn ở các đô thị và khu công nghiệp (KCN); đảm bảo có cơ chế quản lý hiệu quả các loại chất thải, đặc biệt là chất thải rắn và nước thải. Nâng cao nhận thức và huy động sự tham gia của các bên liên quan vào bảo vệ môi trường và thực hiện TTX.
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng Bạc Liêu trở thành tỉnh mạnh về kinh tế biển, thích ứng với biến đổi khí hậu; có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bước hiện đại; môi trường thiên nhiên được bảo vệ và phát triển; đồng thời, phát huy tiềm năng, lợi thế, nguồn lực để Bạc Liêu phát triển nhanh, toàn diện và bền vững, gắn với tăng trưởng xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế số; với trọng tâm là đẩy mạnh khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn năng lượng tái tạo; nâng cao hiệu suất, sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên; tập trung đầu tư phát triển các ngành, lĩnh vực quan trọng theo hướng xanh, thân thiện với môi trường góp phần thúc đẩy tái cơ cấu nền kinh tế, gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng hướng đến nền kinh tế carbon thấp, tăng khả năng hấp thụ khí nhà kính; thực hiện lối sống xanh, phát triển đô thị và nông thôn theo hướng xanh, thông minh, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm đạt được thịnh vượng về kinh tế, bền vững về môi trường và công bằng về xã hội. Xã hội phát triển hài hoà, đời sống Nhân dân được nâng cao. Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội được bảo đảm. Đồng thời, nghiên cứu tạo ra các tiềm năng mới, động lực mới, cơ hội mới để thu hút tối đa các nguồn lực hướng tới mục tiêu phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
a) Giảm phát thải khí nhà kính
- Góp phần thực hiện mục tiêu giảm cường độ phát thải khí nhà kính trên GDP của cả nước ít nhất 15% vào năm 2030 so với năm 2014, hướng tới mục tiêu phát thải ròng về “0” vào năm 2050.
- Đến năm 2030, bảo đảm tổng lượng phát thải khí nhà kính trên địa bàn tỉnh nằm trong giới hạn tổng lượng phát thải khí nhà kính quốc gia (giảm 43,5% so với kịch bản phát triển thông thường) nếu có thêm sự hỗ trợ của quốc gia, quốc tế và huy động được đầu tư từ các thành phần kinh tế để triển khai thành công các dự án năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh. Các cơ sở sản xuất có phát thải khí nhà kính thực hiện xây dựng kế hoạch, lộ trình cải thiện công nghệ phải thực hiện giảm phát thải khí nhà kính.
b) Xanh hóa các ngành kinh tế
Chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng xanh hóa các ngành kinh tế, áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn thông qua khai thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và năng lượng dựa trên nền tảng khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ số và chuyển đổi số, phát triển kết cấu hạ tầng bền vững để nâng cao chất lượng tăng trưởng, phát huy lợi thế cạnh tranh và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) bình quân 9,5- 10,5%/năm; quy mô GRDP năm 2030 gấp 3,5-4 lần so với năm 2020.
- Cơ cấu kinh tế: Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp khoảng 29,0%; khu vực công nghiệp - xây dựng khoảng 36,4%; khu vực dịch vụ khoảng 32,0%, còn lại là thuế trừ trợ cấp sản phẩm.
- GRDP bình quân trên người đạt khoảng 187 triệu đồng (theo giá hiện hành).
- Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn đạt khoảng 02 tỷ USD (trong đó xuất khẩu tôm đạt khoảng 1,7 tỷ USD).
- Năng suất lao động tăng bình quân khoảng 8 - 8,5%/năm.
- Phát triển hạ tầng số, hạ tầng dữ liệu tạo nền tảng chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. Phấn đấu tỷ lệ kinh tế số chiếm khoảng 20 - 25% GRDP.
- Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng phương án tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Đảm bảo 100% cơ sở tiêu thụ năng lượng trọng điểm trên địa bàn tỉnh áp dụng hệ thống quản lý năng lượng theo Quy định. Ưu tiên phát triển hợp lý nguồn điện trên địa bàn tỉnh tại các vị trí có tiềm năng; tập trung thu hút đầu tư phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối không gây phát thải khí nhà kính; điện khí) và năng lượng mới.
c) Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững
Xây dựng lối sống xanh, hài hòa với thiên nhiên để nâng cao chất lượng cuộc sống. Thực hiện đô thị hóa, xây dựng nông thôn mới gắn với các mục tiêu tăng trưởng xanh, bền vững; tạo lập văn hóa tiêu dùng bền vững trong bối cảnh hội nhập với thế giới.
- Phát triển đồng bộ hạ tầng điện lực, thủy lợi, cấp thoát nước, các khu, cụm công nghiệp, các công trình bảo vệ môi trường. Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định: Trên 50% đối với đô thị loại II trở lên, trên 20% đối với đô thị còn lại; 100% khối lượng nước thải từ các khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Tỷ lệ thu gom chất thải rắn đạt khoảng 90% vào năm 2030.
- 100% các siêu thị, trung tâm thương mại sử dụng các sản phẩm bao bì thân thiện với môi trường thay thế cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy. Phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch, sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Từng bước chuyển đổi sử dụng các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện; phát triển hạ tầng sạc điện đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp; khuyến khích đầu tư đóng mới, nhập khẩu, chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng dụng điện, năng lượng xanh.
- Tỷ lệ che phủ rừng đạt khoảng 1,7-1,8%.
- Các tuyến đường tỉnh đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp IV đồng bằng; các tuyến đường huyện được cứng hóa 100%, đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp V đồng bằng; xây dựng đồng bộ mạng lưới điểm “đấu nối” vào các tuyến cao tốc, quốc lộ; tiếp tục triển khai có hiệu quả nhiệm vụ phát triển đô thị tăng trưởng xanh theo hướng thông minh, bền vững, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
d) Xanh hóa quá trình chuyển đổi trên nguyên tắc bình đẳng, bao trùm, nâng cao năng lực chống chịu của người dân với biến đổi khí hậu
Nâng cao chất lượng cuộc sống và khả năng chống chịu của người dân với biến đổi khí hậu, đảm bảo bình đẳng về điều kiện, cơ hội phát huy năng lực và thụ hưởng thành quả của sự phát triển, không để ai bị bỏ lại phía sau trong quá trình chuyển đổi xanh.
- Tỷ lệ dân cư đô thị được sử dụng nước sạch đạt trên 98%, dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch đạt trên 80%.
- Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giảm bình quân hàng năm 01%.
- Tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; 100% số huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí, đề án quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Kế hoạch hành động về tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2023 - 2030 được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành gồm 18 nhóm nhiệm vụ, hoạt động cụ thể triển khai các nhiệm vụ, hoạt động được giao cho cấp địa phương thực hiện, phối hợp thực hiện tại Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ bao gồm:
1.1. Rà soát, kiến nghị Trung ương hoàn thiện đồng bộ khung cơ chế, chính sách, pháp luật thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng xanh; tích hợp tăng trưởng xanh vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các ngành, lĩnh vực, lãnh thổ theo hướng tăng cường tính liên ngành, liên vùng, thúc đẩy các ngành xanh, giảm phát thải khí nhà kính và các chất gây ô nhiễm, sử dụng hiệu quả tài nguyên, ứng dụng mô hình kinh tế tuần hoàn, nâng cao khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai, chú trọng các vùng dễ bị tổn thương.
1.2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của bộ máy chính quyền từ tỉnh đến cơ sở trong giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và mức độ xanh hóa của nền kinh tế.
2. Truyền thông, giáo dục và nâng cao nhận thức, bao gồm 02 nhóm nhiệm vụ cụ thể
2.1. Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật (đã được sửa đổi như: Nghị định hoặc Thông tư hướng dẫn) về văn hóa sống xanh, lối sống xanh gắn với các giá trị văn hóa truyền thống.
2.2. Truyền thông về các chuẩn mực, giá trị văn hóa sống xanh, lối sống xanh trong ngành giáo dục, cộng đồng dân cư và các đơn vị cơ quan, doanh nghiệp.
3. Phát triển nguồn nhân lực và việc làm xanh, bao gồm 02 nhóm nhiệm vụ cụ thể
3.1. Tổ chức thực hiện việc giảng dạy lồng ghép và tích hợp nội dung tăng trưởng xanh vào các hoạt động ở các cấp học.
3.2. Tăng cường công tác giáo dục và đào tạo các ngành nghề xanh, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh.
4.1. Rà soát, kiến nghị Trung ương hoàn thiện đồng bộ cơ chế, chính sách về đầu tư nhằm tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi, chủ động huy động mọi nguồn lực hỗ trợ thực hiện tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh.
4.2. Nghiên cứu kiến nghị Trung ương xây dựng chính sách, công cụ về huy động nguồn lực cho tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh.
4.3. Nâng cao khả năng tiếp cận tài chính xanh, tài chính khí hậu, tài chính bền vững.
5. Khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, bao gồm 02 nhóm nhiệm vụ cụ thể
5.1. Đẩy mạnh tăng trưởng xanh dựa trên đầu tư cho khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo.
5.2. Đẩy mạnh tăng trưởng xanh dựa trên chuyển đổi số.
6. Hội nhập và hợp tác quốc tế, bao gồm 03 nhóm nhiệm vụ cụ thể
6.1. Đẩy mạnh và đổi mới phương thức thông tin tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế, xây dựng chương trình tuyên truyền cụ thể nhằm phổ biến, cung cấp thông tin đến các doanh nghiệp về thị trường nước ngoài, các Hiệp định FTA thế hệ mới, chính sách pháp luật mới liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu,...
6.2. Tổ chức các lớp tập huấn về hội nhập kinh tế quốc tế cho đối tượng là doanh nghiệp, hợp tác xã, nông dân, cán bộ, công chức, viên chức phụ trách hội nhập kinh tế quốc tế, đối tượng khác có liên quan.
6.3. Thực hiện hiệu quả các chương trình hợp tác đã ký kết; xây dựng các chương trình hợp tác song phương và đa phương; đề xuất xây dựng chương trình phối hợp hành động chung giữa các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long với Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.
7. Bình đẳng trong chuyển đổi xanh: Đảm bảo các nhóm đối tượng khác nhau, đặc biệt là các chủ thể bị ảnh hưởng khi cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, các nhóm yếu thế (phụ nữ, trẻ em, người dân tộc thiểu số, người nghèo, người khuyết tật, người già) được tiếp cận bình đẳng các cơ hội, thông tin, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ xã hội cơ bản, phù hợp với các lĩnh vực, việc làm mới trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế xanh, bao gồm 02 nhóm nhiệm vụ cụ thể
7.1. Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và các giai đoạn tiếp theo trên địa bàn tỉnh.
7.2. Thúc đẩy thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các nhóm yếu thế (gồm: Phụ nữ, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người nghèo, người già) và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế.
8. Năng lượng: Bảo đảm an ninh năng lượng trên cơ sở phát triển đồng bộ các nguồn năng lượng, khai thác và sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng, giảm sự phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch, đẩy mạnh khai thác có hiệu quả và tăng tỷ trọng các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới trong sản xuất và tiêu thụ năng lượng, áp dụng công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất lượng lưới điện phân phối, giảm tổn thất điện năng, nâng cao hiệu quả sử dụng điện tiến tới xây dựng lưới điện thông minh, bao gồm 06 nhóm Nhiệm vụ cụ thể
8.1. Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của cộng đồng, doanh nghiệp về những cơ hội, lợi ích của việc triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng, phát triển năng lượng mới, năng lượng tái tạo, sản xuất sạch hơn, sản xuất và tiêu dùng bền vững.
8.2. Thúc đẩy chuyển dịch năng lượng, phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo hướng đến mục tiêu phát triển kinh tế xanh; tăng cường chất lượng cung cấp điện trong hệ thống điện, đảm bảo khả năng vận hành linh hoạt theo điều độ hệ thống điện.
8.3. Thu hút đầu tư phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo và năng lượng mới nhằm đảm bảo an ninh năng lượng cho sản xuất và tiêu dùng trên địa bàn tỉnh.
8.4. Hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận các nguồn tài chính xanh, bền vững để đầu tư phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, sử dụng năng lượng hiệu quả.
8.5. Theo dõi, phối hợp với địa phương và các Sở, Ngành có liên quan hỗ trợ các chủ đầu tư thực hiện các thủ tục liên quan nhằm đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành các dự án năng lượng tái tạo, các dự án điện gió, điện mặt trời trên địa bàn tỉnh
8.6. Triển khai xây dựng và ban hành Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
9. Công nghiệp: Xanh hóa các ngành hiện có và phát triển các ngành công nghiệp xanh mới trên cơ sở nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm mức tiêu hao năng lượng, từng bước hạn chế các ngành phát sinh chất thải lớn, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường, tạo điều kiện phát triển các ngành sản xuất xanh mới, bao gồm 07 nhóm nhiệm vụ cụ thể
9.1. Thu hút đầu tư, phát triển các ngành sản xuất xanh mới, hạn chế phát triển các ngành phát sinh chất thải lớn, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường. Chú trọng ứng dụng công nghệ xanh, hệ thống quản lý và kiểm soát hoạt động theo kinh nghiệm thực hành tốt để tiết kiệm tài nguyên, giảm phát thải, cải thiện môi trường sinh thái.
9.2. Triển khai thực hiện có hiệu quả Phương án phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong đó chú trọng xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung đối với các cụm công nghiệp. Yêu cầu các cụm công nghiệp tạm dừng hoạt động nếu không thực hiện việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung.
9.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm tiêu hao năng lượng trong quá trình sản xuất.
9.4. Thu hút đầu tư mới để phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp sinh thái, làng nghề bền vững, phát triển kinh tế tuần hoàn.
9.5. Rà soát, nghiên cứu kiến nghị Trung ương hoàn thiện thể chế chính sách về chuyển đổi các khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo hướng sinh thái, góp phần quan trọng cùng cả nước hướng tới mục tiêu phát thải ròng về “0” vào năm 2050.
9.6. Xây dựng và thực hiện quy hoạch chi tiết các khu công nghiệp theo hướng sinh thái.
9.7. Triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển ngành công nghiệp sản xuất ô tô điện, xe máy điện giai đoạn 2022 - 2030 và tầm nhìn đến 2050.
10. Giao thông vận tải và dịch vụ logistics: Xanh hóa các lĩnh vực giao thông hiện có và mở rộng giao thông xanh trên cơ sở tăng cường đầu tư hiện đại hóa các hệ thống, mạng lưới giao thông, phương tiện theo hướng xanh, thông minh có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, phát triển giao thông công cộng, dịch vụ logistics, bao gồm 03 nhóm nhiệm vụ cụ thể
10.1. Thúc đẩy chuyển đổi sang phương tiện giao thông công cộng, phương tiện giao thông vận tải sử dụng năng lượng sạch; phát triển công nghiệp sản xuất phương tiện sử dụng năng lượng thân thiện với môi trường.
10.2. Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông vận tải theo hướng tăng cường khả năng kết nối và thúc đẩy phát triển vận tải đa phương thức. Phát triển kết cấu hạ tầng logistics theo hướng xanh.
10.3. Đẩy mạnh chuyển đổi số trong hoạt động giao thông vận tải.
11. Xây dựng: Thúc đẩy đô thị hóa theo hướng đô thị xanh, thông minh, hạ tầng đô thị có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu, đảm bảo hiệu quả kinh tế - sinh thái, bao gồm 07 nhóm nhiệm vụ cụ thể
11.1. Xây dựng và thực hiện quy hoạch phát triển hệ thống đô thị theo hướng đô thị xanh, thông minh, phát thải các-bon thấp, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai dựa trên nền tảng công nghệ số.
11.2. Nghiên cứu xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển công trình xanh giai đoạn 2023 - 2030.
11.3. Phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng xanh, thân thiện với môi trường; sử dụng nguyên vật liệu tái chế, tiết kiệm tài nguyên, năng lượng, giảm thiểu phát thải khí nhà kính và ô nhiễm môi trường.
11.4. Phát triển các khu công nghiệp - đô thị gắn với du lịch sinh thái.
11.5. Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ trong phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xanh, sử dụng nguyên vật liệu tái chế, tiết kiệm tài nguyên, năng lượng và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
11.6. Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị theo hướng hạ tầng xanh, thông minh, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai.
11.7. Tổ chức tập huấn và bồi dưỡng kiến thức cho các đối tượng liên quan trong lĩnh vực công trình xanh.
12. Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phát triển nông nghiệp hiện đại, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp xanh, sạch, bền vững, thông minh, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh của sản xuất nông nghiệp thông qua việc điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu vật nuôi, cây trồng, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và áp dụng các quy trình, công nghệ sử dụng tiết kiệm, hiệu quả giống, thức ăn, vật tư nông nghiệp, tài nguyên thiên nhiên...; đẩy nhanh tiến độ các dự án trồng rừng, tái trồng rừng, phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững. Xây dựng nông thôn mới có lối sống hòa hợp với môi trường và thiên nhiên theo các tiêu chuẩn sống tốt, bảo vệ và phát triển cảnh quan và môi trường xanh, sạch, đẹp, văn minh. Thực hiện đồng bộ các biện pháp, kết hợp hài hòa giữa giải pháp công trình và phi công trình; chú trọng quản lý rủi ro thiên tai, chống chịu và thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường, bao gồm 06 nhóm nhiệm vụ cụ thể
12.1. Phát triển nông nghiệp hiện đại, xanh, thông minh, giảm mạnh phát thải khí nhà kính gắn với việc công nhận chứng chỉ carbon trong nông nghiệp, áp dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu, cung cấp sản phẩm hữu cơ đáp ứng yêu cầu thị trường trong nước và quốc tế.
12.2. Phát triển kinh tế nông nghiệp theo cụm ngành, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh của sản xuất nông nghiệp, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả giống, thức ăn, vật tư nông nghiệp, giảm ô nhiễm, đảm bảo an toàn thực phẩm.
12.3. Xây dựng nông thôn mới có lối sống hòa hợp với môi trường và thiên nhiên. Thực hiện đồng bộ các biện pháp, kết hợp hài hòa giữa giải pháp công trình và phi công trình; chú trọng quản lý rủi ro thiên tai, chống chịu với biến đổi khí hậu, thiên tai và bảo vệ môi trường.
Xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất ở nông thôn theo hướng kinh tế tuần hoàn, phát triển các sản phẩm OCOP xanh, du lịch nông thôn bền vững, thân thiện với môi trường.
12.4. Phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững.
12.5. Phát triển và hiện đại hóa hệ thống thủy lợi liên kết đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng các ngành, lĩnh vực khác và đảm bảo an ninh nguồn nước, năng lực phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất và đời sống người dân.
12.6. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản theo hướng xanh, thông minh, tuần hoàn, bền vững, chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai.
13. Quản lý chất thải và quản lý chất lượng không khí: Tăng cường công tác quản lý chất thải theo mô hình quản lý tổng hợp, tuần hoàn, coi chất thải là tài nguyên, nguyên liệu sản xuất; thực hiện các giải pháp quản lý chất lượng không khí hiệu quả, bao gồm 12 nhóm nhiệm vụ cụ thể
13.1. Rà soát, bổ sung quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp theo các văn bản của Trung ương; ban hành quy định về thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn theo khoản 6 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường 2020 đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh và các hướng dẫn của Trung ương; ban hành quy định mức giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; hình thức và mức kinh phí hộ gia đình, cá nhân phải chi trả cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
13.2. Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trong công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt; triển khai phân loại, thu gom, vận chuyển, tái chế và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đồng bộ trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả; mở rộng mạng lưới thu gom, đảm bảo thu gom được hầu hết lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh, nhất là đối với các khu vực vùng sâu, vùng xa.
13.3. Triển khai thu hút, kêu gọi đầu tư xây dựng 03 khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh: Khu xử lý rác thải Châu Hưng (cụm Bạc Liêu - Hòa Bình - Vĩnh Lợi); khu xử lý rác thải cụm Giá Rai - Đông Hải; khu xử lý rác thải cụm Phước Long - Hồng Dân.
13.4. Rà soát thực hiện quy trình đóng cửa bãi chôn lấp đảm bảo theo quy định đối với các bãi rác tập trung hiện hữu trên địa bàn tỉnh sau khi kêu gọi đầu tư và đưa vào vận hành chính thức 03 khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung.
13.5. Đầu tư xây dựng, cải tạo các trạm trung chuyển, điểm tập kết đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về xây dựng và bảo vệ môi trường (không bố trí, xây dựng trạm trung chuyển cố định tại khu vực đô thị).
13.6. Nghiên cứu và triển khai công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi gia súc, sản xuất phân bón hữu cơ, phân bón sinh học thành các nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường.
13.7. Ban hành cơ chế, chính sách về ưu đãi, huy động nguồn lực cho quản lý, thu gom, xử lý chất thải, các định mức kinh tế kỹ thuật về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
13.8. Triển khai thu hút đầu tư các dự án khu xử lý rác thải tập trung theo quy hoạch; thực hiện phân loại rác thải tại nguồn, thực hiện các chính sách, quy định về thu gom, xử lý chất thải.
13.9. Tập trung đầu tư hệ thống xử lý nước thải cụm công nghiệp (CCN) do huyện quản lý, phấn đấu xử lý dứt điểm tình trạng thiếu khu xử lý nước thải tập trung; đầu tư hệ thống xử lý nước thải đô thị đồng bộ, đảm bảo đến năm 2030, 100% CCN, đô thị có hệ thống xử lý nước thải.
13.10. Quan trắc, đánh giá định kỳ chất lượng không khí, khí thải cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. Quản lý, kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm không khí từ hoạt động của các nguồn: Khu công nghiệp, hoạt động giao thông, khu vực đông dân cư,.... Đầu tư các trạm quan trắc tự động đối với môi trường không khí xung quanh tại các Khu công nghiệp, khu đô thị lớn kết nối truyền dữ liệu môi trường về Sở Tài nguyên và Môi trường nhằm kịp thời phát hiện các điểm xả khí thải vượt quy chuẩn ra môi trường.
13.11. Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh.
13.12. Thực hiện rà soát, lập danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính trên địa bàn tỉnh.
14. Quản lý tài nguyên nước, tài nguyên đất đai, đa dạng sinh học: Tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước, tài nguyên đất đai và đa dạng sinh học, đảm bảo an ninh tài nguyên nước trên cơ sở bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên nước, thúc đẩy sử dụng hiệu quả tài nguyên đất và bảo vệ môi trường đất, khắc phục tình trạng suy thoái đất và hoang mạc hóa; tăng cường bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học. Tăng cường năng lực phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, chống chịu và thích ứng phó với biến đổi khí hậu, bao gồm 06 nhóm nhiệm vụ cụ thể
14.1. Ban hành các quy định nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác sử dụng tài nguyên nước
14.2. Quan trắc, giám sát về số lượng, chất lượng tài nguyên nước và xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
14.3. Xây dựng và ban hành Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh theo quy định. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất; khắc phục tình trạng suy thoái đất; xử lý, phục hồi ô nhiễm hóa chất tồn lưu trong đất.
14.4. Đầu tư xây dựng các công trình chuyển nước, trữ nước, cấp nước sinh hoạt, cân đối nguồn nước ngọt, đặc biệt là các khu vực thường xuyên xảy ra tình trạng hạn hán và xâm nhập mặn. Cải thiện hệ thống cấp nước sinh hoạt đô thị, nông thôn. Xây dựng hệ thống giám sát tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
14.5. Phát triển và hiện đại hóa hệ thống công trình thủy lợi, đê điều và phòng chống thiên tai theo phương án phát triển thủy lợi của tỉnh; sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi; đê điều và phòng chống thiên tai; đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng các ngành, lĩnh vực.
14.6. Thực hiện công tác quản lý, sử dụng tài nguyên nước, tài nguyên đất, bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu.
15. Phát triển kinh tế biển: Thực hiện xanh hóa các ngành hiện có và phát triển các ngành kinh tế biển xanh trên cơ sở đẩy mạnh liên kết các ngành kinh tế biển gắn với các trung tâm kinh tế biển; phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp sinh thái ven biển, các mô hình kinh tế biển xanh; bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái, đa dạng sinh học ven biển, bao gồm 05 nhóm nhiệm vụ cụ thể
15.1. Phát triển liên kết các ngành kinh tế biển gắn với các trung tâm kinh tế biển, phát triển khu công nghiệp ven biển.
15.2. Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án “Phòng, chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định đến năm 2025” tại Quyết định số 1077/QĐ-TTg ngày 14/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ để giảm sản lượng đánh bắt thủy, hải sản xuống mức sản lượng bền vững tối đa, tuân thủ các quy định liên quan đến gỡ bỏ thẻ vàng IUU.
15.3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện các cơ chế, chính sách, hỗ trợ thúc đẩy phát triển năng lượng tái tạo vùng biển: Điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối, năng lượng sóng biển,.... đến các nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh.
15.4. Triển khai ứng dụng các cơ chế, chính sách để gia tăng vận tải biển quốc tế và nội địa.
15.5. Điều tra, đánh giá và đề xuất giải pháp bảo tồn các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
16. Thúc đẩy tiêu dùng bền vững và mua sắm xanh: Đẩy mạnh mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh và các chương trình dán nhãn để điều chỉnh hành vi tiêu dùng, có 02 nhóm nhiệm vụ cụ thể
16.1. Thúc đẩy các chương trình dán nhãn năng lượng, nhãn sinh thái, nhãn xanh; nghiên cứu, triển khai nhãn các-bon, dấu vết các-bon đối với các hàng hóa sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng xanh của thị trường trong nước và quốc tế.
16.2. Đẩy mạnh mua sắm công xanh, tích hợp các tiêu chí mua sắm xanh vào quá trình lựa chọn nhà thầu; tập trung đào tạo nghiệp vụ mua sắm công xanh; đổi mới hoạt động dịch vụ công theo hướng xanh.
17. Y tế, bao gồm 02 nhóm nhiệm vụ cụ thể
17.1. Xây dựng nền y tế xanh, thông minh, bền vững.
17.2. Thúc đẩy công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng theo hướng nâng cao năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và ô nhiễm không khí của người dân.
18. Du lịch, bao gồm 02 nhóm nhiệm vụ cụ thể
18.1. Rà soát, nghiên cứu kiến nghị Trung ương hoàn thiện thể chế, chính sách quản lý phát triển du lịch theo hướng tăng trưởng xanh và bền vững.
18.2. Ưu tiên phát triển các loại hình du lịch theo hướng tăng trưởng xanh (du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch nông nghiệp và nông thôn, du lịch nghỉ dưỡng biển đảo gắn với phát triển kinh tế biển xanh, du lịch thể thao mạo hiểm đảm bảo các tiêu chuẩn, tiêu chí xanh...), phát triển sản phẩm du lịch xanh.
(Kèm theo danh mục nhiệm vụ, hoạt động cụ thể tại Phụ lục I).
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch hành động tăng trưởng xanh giai đoạn 2023 - 2030 bao gồm:
- Ngân sách nhà nước: Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, chính sách ưu đãi về thuế.
- Hỗ trợ quốc tế: vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn hỗ trợ và vay ưu đãi cho tăng trưởng xanh.
- Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân: Tín dụng xanh, trái phiếu doanh nghiệp xanh, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) cho tăng trưởng xanh, thu từ trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon.
- Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác: Vốn huy động công - tư cho các dự án xanh, các quỹ trong nước nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh, giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị và các địa phương theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước hiện hành và được lồng ghép trong kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm, lồng ghép trong các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác có liên quan.
3. Bố trí kinh phí hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách để triển khai có hiệu quả Kế hoạch hành động; bố trí kinh phí tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực, hội nghị, hội thảo, học tập kinh nghiệm,... cũng như bố trí kinh phí để tổ chức giám sát quá trình thực hiện, tổ chức thu thập số liệu, xây dựng các báo cáo đánh giá định kỳ hàng năm và báo cáo giám sát tiến độ thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu tăng trưởng xanh. Trên cơ sở theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
1. Phân công trách nhiệm thực hiện
a) Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức triển khai thực hiện và kết quả thực hiện Kế hoạch này.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan đầu mối về tăng trưởng xanh của tỉnh, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh.
- Lồng ghép các mục tiêu tăng trưởng xanh vào Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm. Đồng thời, thực hiện giám sát, đánh giá, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ; tổ chức sơ kết thực hiện Kế hoạch vào năm 2025 và tổng kết vào năm 2030.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cấp thẩm quyền huy động tối đa mọi nguồn lực của nhà nước và xã hội hóa để đảm bảo nguồn vốn thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ trong Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh.
c) Sở Tài chính: Trên cơ sở dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ khả năng cân đối ngân sách nhà nước hàng năm, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch đối với những nội dung chi thường xuyên do ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
d) Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Lao động, Thương binh và Xã hội; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bạc Liêu và Báo Bạc Liêu chịu trách nhiệm tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của xã hội về tăng trưởng xanh; tuyên truyền Kế hoạch hành động và tình hình thực hiện các mục tiêu tăng trưởng xanh.
đ) Các Sở, Ban, Ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch thực hiện quán triệt và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh; lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp vào các chương trình, kế hoạch phát triển hàng năm, 5 năm của ngành, địa phương;
- Trên cơ sở các mục tiêu, các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tại Kế hoạch này, giao Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện phù hợp với đặc điểm, tình hình của cơ quan, đơn vị, địa phương. Phân công tổ chức thực hiện, xác định cá nhân chịu trách nhiệm cụ thể. Tổ chức triển khai, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch theo thẩm quyền, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Chủ động xây dựng, thực hiện các giải pháp tăng trưởng xanh ứng dụng các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, triển khai đồng bộ chương trình chuyển đổi số; xây dựng các chương trình tuyên truyền, nâng cao nhận thức, năng lực; hướng dẫn thực hiện các thực hành tốt, đào tạo về tăng trưởng xanh thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
e) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên, cộng đồng dân cư tuyên truyền cho người dân về vai trò, vị trí và ý nghĩa của tăng trưởng xanh, góp phần đưa tăng trưởng xanh thành ứng xử văn hóa, lối sống hàng ngày; tăng cường giám sát thực thi công vụ, phản biện xã hội và đóng góp ý kiến, góp phần tạo đồng thuận trong công tác tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
g) Cộng đồng doanh nghiệp và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm tích cực phối hợp với các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động thực hiện, đề xuất các sáng kiến thúc đẩy tăng trưởng xanh, tham gia vào quá trình giám sát và đánh giá thực hiện Kế hoạch.
2. Giám sát - Đánh giá - Báo cáo
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan định kỳ báo cáo nội dung cụ thể về tình hình triển khai thực hiện Chiến lược, Kế hoạch thực hiện tăng trưởng xanh lồng ghép trong báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, báo cáo kết quả thực hiện, nêu rõ các vướng mắc, khó khăn và đề xuất giải pháp thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 14/11 hàng năm. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp dự thảo báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ kế hoạch và Đầu tư kết quả thực hiện Kế hoạch định kỳ hàng năm theo quy định.
- Khuyến khích sự tham gia cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, người dân... cung cấp thông tin, tài liệu để phục vụ cho việc đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, khó khăn thì các Sở, Ban, Ngành tỉnh, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, điều chỉnh./.
DANH MỤC NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bạc Liêu)
1 Chú thích “(Cao)” đối với nhiệm vụ, hoạt động cụ thể có mức độ ưu tiên cao.
2 Nhiệm vụ, hoạt động được phân loại theo các chủ đề sau (có thể thuộc nhiều hơn 1 chủ đề): A. Hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước; B. Nâng cao nhận thức, giáo dục, phát triển nhân lực; C. Huy động nguồn lực tài chính; D. Khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo; E. Khía cạnh xã hội trong tăng trưởng xanh (tính bao trùm, bình đẳng, năng lực chống chịu của con người).
STT |
Nhiệm vụ, hoạt
động cụ thể |
Thời gian thực hiện |
Phân công trách nhiệm |
Kết quả/sản phẩm (dự kiến) |
Ghi chú |
|
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
|||||
1.1 |
Rà soát, kiến nghị Trung ương hoàn thiện đồng bộ khung cơ chế, chính sách, pháp luật thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng xanh; tích hợp tăng trưởng xanh vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các ngành, lĩnh vực, lãnh thổ theo hướng tăng cường tính liên ngành, liên vùng, thúc đẩy các ngành xanh, giảm phát thải khí nhà kính và các chất gây ô nhiễm, sử dụng hiệu quả tài nguyên, ứng dụng mô hình kinh tế tuần hoàn, nâng cao khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai, chú trọng các vùng dễ bị tổn thương |
|||||
1.1.1 |
Hướng dẫn, triển khai xây dựng các văn bản cụ thể hóa định hướng thực hiện tăng trưởng xanh các cấp (Cao; Nhóm A) |
|
|
|
|
|
a) |
Rà soát kiến nghị Trung ương hoàn thiện khung cơ chế, chính sách, pháp luật thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế theo hướng xanh; tích hợp tăng trưởng xanh vào quy hoạch, kế hoạch phát triển KT-XH các ngành, lĩnh vực, đề xuất cơ chế thúc đẩy phát triển các ngành xanh, giảm phát thải khí nhà kính |
2023 - 2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản kiến nghị |
|
b) |
Triển khai Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn nội dung lồng ghép/tích hợp tăng trưởng xanh vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp, các ngành |
2023 - 2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản hướng dẫn; Tham gia các khóa tập huấn, hoạt động hỗ trợ của Trung ương |
|
c) |
Triển khai đồng bộ, phù hợp với lộ trình thực hiện hóa tăng trưởng xanh gắn với phát triển KT-XH với tầm nhìn dài hạn nhằm đạt được mục tiêu phát thải ròng bằng “0” (PTR0) vào năm 2050 |
Từ năm 2023 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan; cộng đồng doanh nghiệp, các viện, trường |
|
Theo hướng dẫn của Bộ, Ngành chuyên ngành. |
d) |
Đề xuất định hướng thu hút đầu tư cho TTX, chuyển đổi xanh, kinh tế tuần hoàn. |
2024 - 2026 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Danh mục các dự án định hướng thu hút đầu tư có liên quan đến TTX, chuyển đổi xanh, kinh tế tuần hoàn của tỉnh |
|
đ) |
Ban hành Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
2024 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quyết định phê duyệt Kế hoạch hành động TTX của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
e) |
Cập nhật tích hợp tăng trưởng xanh vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các ngành, lĩnh vực, địa phương hướng đến mục tiêu PTR0 vào năm 2050 cho giai đoạn mới (theo hướng dẫn của Bộ, ngành chuyên ngành) |
2024 - 2025 2026 - 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch tỉnh |
|
1.1.2 |
Đánh giá tác động kinh tế - xã hội của biến đổi khí hậu, rủi ro thiên tai theo các cấp, các ngành nhằm nâng cao năng lực chống chịu, thích ứng với biến đổi khí hậu và rủi ro thiên tai (tích hợp chính sách, huy động nguồn lực...) (Cao; Nhóm A) |
|
|
|
|
|
a) |
Tổ chức đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu |
2023 - 2026 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Báo cáo đánh giá tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh |
|
b) |
Hướng dẫn, triển khai cập nhật đánh giá rủi ro, tổn thất và thiệt hại do thiên tai và đa thiên tai |
Hàng năm |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo đánh giá hàng năm |
|
c) |
Hướng dẫn tích hợp kết quả đánh giá vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các kế hoạch liên quan đến huy động nguồn lực và phân bổ ngân sách cấp địa phương theo thẩm quyền |
2023 - 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Kế hoạch phát triển ngành; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; Quy hoạch tỉnh |
|
1.1.3 |
Nghiên cứu áp dụng các mô hình, công cụ, chính sách đẩy mạnh kinh tế xanh |
|||||
a) |
Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
2023 - 2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Đã hoàn thành |
Kế hoạch số 98/KH- UBND ngày 08/7/2022 của UBND tỉnh Bạc Liêu |
b) |
Đánh giá tình hình quản lý chất thải nhựa và xây dựng kế hoạch quản lý chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
2026 - 2027 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Kế hoạch của UBND tỉnh được ban hành |
|
1.2 |
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và mức độ xanh hóa của nền kinh tế |
|||||
1.2.1 |
Hướng dẫn, triển khai hệ thống chỉ tiêu thống kê về tăng trưởng xanh; bộ chỉ tiêu phát triển bền vững của các doanh nghiệp (Cao; Nhóm A) |
2024 - 2025 |
Cục Thống kê |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản hoặc tổ chức Hội nghị hướng dẫn |
|
1.2.2 |
Xây dựng, hướng dẫn, triển khai cơ chế giám sát, đánh giá, báo cáo thực hiện Chiến lược TTX (Cao; Nhóm A) |
|||||
a) |
Triển khai Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về hệ thống giám sát và đánh giá tăng trưởng xanh cấp quốc gia, chế độ báo cáo thực hiện Chiến lược, Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh |
Sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt Quyết định |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản triển khai |
|
b) |
Theo dõi thực hiện chế độ giám sát, đánh giá, báo cáo theo cấp địa phương. Báo cáo thường niên, sơ kết giữa kỳ vào năm 2025, tổng kết thực hiện vào năm 2030 theo ngành, lĩnh vực, địa phương |
Thực hiện theo chế độ giám sát, báo cáo |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo đánh giá |
|
1.2.3 |
- Triển khai thực hiện các văn bản pháp luật quy định về hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định (MRV); - Phối hợp thực hiện kiểm kê và xây dựng cơ sở dữ liệu về kiểm kê khí nhà kính và phát thải các chất ô nhiễm không khí các cấp theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật, đảm bảo tích hợp đồng bộ với hệ thống giám sát và đánh giá tăng trưởng xanh cấp quốc gia (Cao; Nhóm A) |
2023 -2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan; cộng đồng doanh nghiệp; các viện, trường, các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ |
Văn bản triển khai, báo cáo, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh được ban hành triển khai |
|
1.2.4 |
Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành ứng dụng chuyển đổi số đối với hệ thống giám sát, đánh giá, cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh các cấp trên cơ sở sử dụng dữ liệu nền địa lý quốc gia (Nhóm A, D) |
2023-2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố ; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hệ thống quản lý, giám sát đánh giá TTX các ngành, các cấp được số hóa |
|
2.1 |
Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi nghị định hoặc thông tư hướng dẫn) về văn hóa sống xanh, lối sống xanh gắn với các giá trị văn hóa truyền thống (Cao; Nhóm A, E) |
2024 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản triển khai hoặc Kế hoạch triển khai |
|
2.2 |
Truyền thông về các chuẩn mực, giá trị văn hóa sống xanh, lối sống xanh trong ngành giáo dục, cộng đồng dân cư và các đơn vị cơ quan, doanh nghiệp (Nhóm B) |
|||||
2.2.1 |
Triển khai thực hiện chiến dịch truyền thông cấp quốc gia về tăng trưởng xanh (Thực hiện “Tuần lễ Xanh” theo chủ đề hàng năm và các hoạt động truyền thông, thúc đẩy tăng trưởng xanh, nâng cao nhận thức có liên quan) |
2023 - 2030 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản triển khai hoặc Kế hoạch triển khai |
|
2.2.2 |
Triển khai kế hoạch truyền thông của các ngành, các lĩnh vực, tích hợp truyền thông về tăng trưởng xanh vào các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) |
2023 - 2030 |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các cơ quan báo, đài trong tỉnh |
Văn bản triển khai hoặc Kế hoạch triển khai |
|
2.2.3 |
Hướng dẫn, tuyên truyền khuyến khích những hành động thiết thực về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, lối sống, tiêu dùng xanh |
2023 - 2030 |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo kết quả thực hiện các hoạt động hướng dẫn, tuyên truyền liên quan |
|
2.2.4 |
Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân về vai trò, ý nghĩa và định hướng những hành động thiết thực đóng góp vào thực hiện tăng trưởng xanh |
2023 - 2025, 2026 - 2030 |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan báo, đài trong tỉnh |
Hoạt động tuyên truyền, giáo dục, tập huấn |
|
2.2.5 |
Hỗ trợ doanh nghiệp và địa phương đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số để phát triển kinh tế số, thúc đẩy kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn |
2023 - 2030 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
Thực hiện theo Kế hoạch số 163/KH- UBND ngày 16/11/2022 của UBND tỉnh về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bạc Liêu |
3.1 |
Tổ chức thực hiện việc giảng dạy lồng ghép và tích hợp nội dung tăng trưởng xanh vào các hoạt động ở các cấp học. (Cao, Nhóm B) |
2024 - 2030 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Chương trình hoặc Kế hoạch triển khai |
|
3.2 |
Tăng cường công tác giáo dục và đào tạo các ngành nghề xanh, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về TTX |
|||||
3.2.1 |
Phát triển nguồn nhân lực và việc làm xanh thông qua việc tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế xanh, kinh tế số (Cao; Nhóm B, E) (do Bộ, ngành Trung ương tổ chức) |
2023 - 2030 |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (theo chức năng, nhiệm vụ) |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh (trong đó có Sở Nội vụ); UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Các chương trình đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng kiến thức |
|
3.2.2 |
Khảo sát và dự báo nhu cầu nguồn nhân lực và khả năng đào tạo để cung ứng nguồn nhân lực đáp ứng tăng trưởng xanh (Cao, Nhóm B) |
Hàng năm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và Doanh nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố ; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và Doanh nghiệp |
Báo cáo |
|
3.2.3 |
Thực hiện liên kết với các cơ sở đào tạo có uy tín để đào tạo lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật phục vụ phát triển nguồn nhân lực cho các ngành, nghề xanh trên địa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận (Cao, Nhóm B) |
Hàng năm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trường Đại học Bạc Liêu và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (theo chức năng) |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
|
3.2.4 |
Nâng cao kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế xanh, kinh tế số |
2024 - 2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Các khóa tập huấn phù hợp của Trung ương, địa phương |
|
Huy động nguồn lực tài chính và thúc đẩy đầu tư cho tăng trưởng xanh (Cao, Nhóm C) |
||||||
4.1 |
Rà soát, kiến nghị Trung ương hoàn thiện đồng bộ cơ chế, chính sách về đầu tư nhằm tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi, chủ động huy động mọi nguồn lực hỗ trợ thực hiện tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh |
|||||
4.1.1 |
Hoàn thiện khung pháp lý hiện hành theo hướng đẩy mạnh đầu tư xanh, ưu tiên các nguồn lực cho đầu tư vào dự án, giải pháp tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh (Cao, Nhóm A, C): - Rà soát, đề xuất sửa đổi khung pháp lý hiện hành về đầu tư cho tăng trưởng xanh. - Tháo gỡ vướng mắc, giải quyết thủ tục đầu tư, đặc biệt là các vấn đề liên ngành, liên vùng; tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi, huy động đầu tư trong và ngoài nước (nguồn vốn đầu tư nước ngoài của các tập đoàn và tổ chức tài chính quốc tế, tập đoàn đa quốc gia; phát huy vai trò định hướng thị trường, dẫn dắt sản xuất và tiêu dùng xanh của các doanh nghiệp nhà nước và các doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi xanh...) |
2023 - 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bạc Liêu, các Sở, Ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan |
Văn bản hoặc báo cáo |
|
4.1.2 |
Xây dựng danh mục các nhiệm vụ, dự án xanh/ tăng trưởng xanh trọng điểm trong từng thời kỳ (Cao; Nhóm A, C) |
2023 - 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Văn bản hoặc Quyết định |
|
4.2 |
Nghiên cứu kiến nghị Trung ương xây dựng chính sách, công cụ về huy động nguồn lực cho tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh |
|||||
|
Rà soát kiến nghị Trung ương hoàn thiện chính sách quản lý và ưu tiên sử dụng nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ về tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh (Cao; Nhóm A, C): - Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư công theo hướng ưu tiên nguồn vốn ngân sách nhà nước cho tăng trưởng xanh; - Kế hoạch đầu tư công và chi thường xuyên theo hướng ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho các chương trình, đề án, nhiệm vụ về tăng trưởng xanh. |
2023 - 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính (theo chức năng, nhiệm vụ) |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản hoặc Báo cáo |
|
4.3 |
Nâng cao khả năng tiếp cận tài chính xanh, tài chính khí hậu, tài chính bền vững |
|||||
4.3.1 |
Rà soát, kiến nghị Trung ương xây dựng và thực hiện các giải pháp tiếp cận, huy động các nguồn tài chính từ các định chế tài chính, các quỹ và các nhà đầu tư tư nhân quốc tế (Cao; Nhóm A, C): - Tăng cường huy động nguồn tài chính từ các định chế tài chính, các quỹ và các nhà đầu tư tư nhân quốc tế, ưu tiên sử dụng các nguồn vốn vay ưu đãi, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), hỗ trợ kỹ thuật của các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ cho tăng trưởng xanh. - Khuyến khích sự tham gia của khu vực tư nhân, tạo điều kiện thuận lợi cho các hình thức hợp tác giữa nhà nước và tư nhân, giữa các nhà đầu tư trong và ngoài nước trong các dự án xanh và các dự án áp dụng công nghệ, giải pháp chuyển đổi xanh. |
2023 - 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính (theo chức năng, nhiệm vụ) |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản hoặc Báo cáo |
|
4.3.2 |
Rà soát, kiến nghị Trung ương ban hành chính sách ưu đãi về tài chính cho các hoạt động về đầu tư xanh, tín dụng xanh, tài chính khí hậu nhằm khuyến khích đầu tư vào các dự án xanh thúc đẩy tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh |
2023 - 2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố ; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản hoặc Báo cáo |
|
4.3.3 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ đạo các chi nhánh tổ chức tín dụng tập trung nguồn lực ưu tiên cho tín dụng xanh đủ điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật |
2023 - 2025 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bạc Liêu |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan; các Hội và các đơn vị có liên quan; các ngân hàng chính sách và các tổ chức tín dụng |
Văn bản hoặc Báo cáo |
|
5.1 |
Đẩy mạnh tăng trưởng xanh dựa trên đầu tư cho khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo (Cao, Nhóm D) |
|||||
5.1.1 |
Tháo gỡ rào cản về cơ chế, chính sách và đặc biệt là cơ chế tài chính để đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ sạch và thân thiện với môi trường, đồng thời thiết lập, cập nhật thường xuyên các quy chuẩn, tiêu chuẩn và tăng cường công tác thẩm định công nghệ nhằm ngăn chặn, loại bỏ công nghệ, thiết bị lạc hậu chuyển giao vào Việt Nam (Cao, Nhóm A, C, D) |
2023 - 2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
- Đề án khuyến nghị, văn bản quy định cơ chế, chính sách khuyến khích chuyển giao công nghệ cao, công nghệ sạch và thân thiện môi trường - Văn bản quy định quy chuẩn, tiêu chuẩn và công tác thẩm định công nghệ xanh |
|
5.1.2 |
Triển khai chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia về tăng trưởng xanh và thúc đẩy đổi mới sáng tạo theo hướng xanh, bền vững (CAO; Nhóm D) |
2023 - 2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia về tăng trưởng xanh và thúc đẩy đổi mới sáng tạo theo hướng xanh, bền vững |
|
5.1.3 |
Rà soát kiến nghị Trung ương xây dựng, hoàn thiện chính sách thúc đẩy hệ sinh thái đổi mới sáng tạo phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp theo hướng xanh và ban hành hướng dẫn triển khai. Khuyến khích đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ xanh, sạch và thân thiện với môi trường |
2023 - 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ (theo chức năng) |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản hoặc Báo cáo |
|
5.1.4 |
Nghiên cứu, thí điểm, nhân rộng các mô hình ứng dụng khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo cùng các công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch phục vụ tăng trưởng xanh |
2023 - 2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Các mô hình, hoạt động nghiên cứu và phát triển, đầu tư cho công nghệ mới, sạch, tiên tiến, thúc đẩy xanh |
|
5.1.5 |
Chủ động triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 170/KH- UBND ngày 10/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về triển khai Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 26/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khoá XVI) về đẩy mạnh phát triển nông nghiệp công nghệ cao theo hướng bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2025 |
2021 -2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
- |
|
5.2 |
Đẩy mạnh tăng trưởng xanh dựa trên chuyển đổi số (Cao, Nhóm A, D) |
|||||
5.2.1 |
Triển khai các chương trình chuyển đổi số nhằm mục tiêu phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, tăng năng suất lao động, tạo động lực tăng trưởng xanh, phát triển bền vững (Cao; Nhóm A, D) |
|
|
|
|
|
a) |
- Thực hiện Đề án chuyển đổi số tỉnh Bạc Liêu và kế hoạch, các hoạt động triển khai thực hiện Đề án; - Tập trung xây dựng hạ tầng cho chuyển đổi số phục vụ tăng trưởng xanh; tích hợp tăng trưởng xanh vào các chương trình, kế hoạch đầu tư hạ tầng đồng bộ trong chuyển đổi số. |
2023 - 2030 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Kế hoạch hoặc văn bản |
Thực hiện theo Kế hoạch số 172/KH- UBND ngày 20/12/2022 của UBND tỉnh Bạc Liêu |
b) |
Hỗ trợ Doanh nghiệp Chuyển đổi số |
2023 - 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông (theo chức năng, nhiệm vụ) |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan |
Văn bản hoặc Kế hoạch |
|
5.2.2 |
Triển khai các chương trình chuyển đổi số nhằm mục tiêu phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, tăng năng suất lao động, tạo động lực tăng trưởng xanh, phát triển bền vững |
2023 - 2030 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội; các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố , các cơ quan, tổ chức liên quan |
Văn bản hoặc Kế hoạch |
|
5.2.3 |
Đẩy mạnh tăng trưởng xanh, dựa trên ứng dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý, quản trị, vận hành các nhiệm vụ, hoạt động tăng trưởng xanh. Hoàn thiện, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp địa phương (Theo Chương trình, đề án, hoạt động về ứng dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào công tác quản trị, điều hành các hoạt động tăng trưởng xanh) |
2023 - 2030 |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ (theo chức năng, nhiệm vụ) |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản |
|
5.2.4 |
Ứng dụng công nghệ số trong sản xuất nông nghiệp và các giải pháp xử lý chất thải trong nuôi tôm siêu thâm canh trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
2023 - 2030 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Ứng dụng công nghệ số trong sản xuất nông nghiệp và các giải pháp xử lý chất thải trong nuôi tôm siêu thâm canh |
|
6.1 |
Đẩy mạnh và đổi mới phương thức thông tin tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế, xây dựng chương trình tuyên truyền cụ thể nhằm phổ biến, cung cấp thông tin đến các doanh nghiệp về thị trường nước ngoài, các Hiệp định FTA thế hệ mới, chính sách pháp luật mới liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu,... |
Hàng năm |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh và các cơ quan liên quan |
Báo cáo |
|
6.2 |
Tổ chức các lớp tập huấn về hội nhập kinh tế quốc tế cho đối tượng là doanh nghiệp, hợp tác xã, nông dân, cán bộ, công chức phụ trách hội nhập kinh tế quốc tế, đối tượng khác có liên quan |
Hàng năm |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Các khóa tập huấn |
|
6.3 |
Thực hiện hiệu quả các chương trình hợp tác đã ký kết; xây dựng các chương trình hợp tác song phương và đa phương; đề xuất xây dựng chương trình phối hợp hành động chung giữa các tỉnh vùng ĐBSCL với Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận |
2023 - 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản |
|
Bình đẳng trong chuyển đổi xanh: Đảm bảo các nhóm đối tượng khác nhau, đặc biệt là các chủ thể bị ảnh hưởng khi cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, các nhóm yếu thế (phụ nữ, trẻ em, người dân tộc thiểu số, người nghèo, người khuyết tật, người già) được tiếp cận bình đẳng các cơ hội, thông tin, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ xã hội cơ bản, phù hợp với các lĩnh vực, việc làm mới trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế xanh (E) |
||||||
7.1 |
Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và các giai đoạn tiếp theo trên địa bàn tỉnh |
Hàng năm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản hoặc Kế hoạch |
|
7.2 |
Thúc đẩy thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các nhóm yếu thế (gồm: Phụ nữ, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người nghèo, người già) và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế |
|||||
7.2.1 |
Triển khai hướng dẫn thực hiện trong các Chương trình mục tiêu quốc gia nhằm thực hiện tích hợp và thúc đẩy thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các nhóm yếu thế và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm trong các Chương trình mục tiêu quốc gia (Nhóm E) |
2021 -2025 |
|
|
|
|
a) |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững |
2021 -2025 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh, Hội Nông dân Việt Nam tỉnh |
Báo cáo tổng hợp kết quả triển khai thực hiện chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
|
b) |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
2021 -2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; 100% số huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao. |
|
|
c) |
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
2021 -2030 |
Ban Dân tộc và Tôn giáo |
Báo cáo kết quả hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng bị ảnh hưởng và gián tiếp thông qua các hoạt động hỗ trợ cộng đồng tại địa bàn vùng DTTS thuộc phạm vi của Chương trình |
|
|
7.2.2 |
Thực hiện có hiệu quả các chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các nhóm yếu thế và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế trong chương trình, kế hoạch của các ngành, các lĩnh vực (Nhóm E) |
2023 - 2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Báo cáo tổng hợp kết quả hỗ trợ cho các nhóm đối tượng yếu thế, người cao tuổi, phụ nữ, trẻ em... |
|
|
Năng lượng: Bảo đảm an ninh năng lượng trên cơ sở phát triển đồng bộ các nguồn năng lượng, khai thác và sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng, giảm sự phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch, đẩy mạnh khai thác có hiệu quả và tăng tỷ trọng các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới trong sản xuất và tiêu thụ năng lượng, áp dụng công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất lượng lưới điện phân phối, giảm tổn thất điện năng, nâng cao hiệu quả sử dụng điện tiến tới xây dựng lưới điện thông minh (Cao, A, B, C) |
||||||
8.1 |
Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của cộng đồng, doanh nghiệp về những cơ hội, lợi ích của việc triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng, phát triển năng lượng mới, năng lượng tái tạo, sản xuất sạch hơn, sản xuất và tiêu dùng bền vững |
2023 - 2025 |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo các hoạt động tuyên truyền; tập huấn |
|
8.2 |
Thúc đẩy chuyển dịch năng lượng, phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo hướng đến mục tiêu phát triển kinh tế xanh; tăng cường chất lượng cung cấp điện trong hệ thống điện, đảm bảo khả năng vận hành linh hoạt theo điều độ hệ thống điện |
2023 - 2030 |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo các hoạt động tuyên truyền; tập huấn |
|
8.3 |
Thu hút đầu tư phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo và năng lượng mới nhằm đảm bảo an ninh năng lượng cho sản xuất và tiêu dùng trên địa bàn tỉnh |
2023 - 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Công Thương, các Sở, Ban, Ngành tỉnh liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố;các cơ quan, tổ chức liên quan |
Kế hoạch |
|
8.4 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận các nguồn tài chính xanh, bền vững để đầu tư phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, sử dụng năng lượng hiệu quả |
2023 - 2030 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Bạc Liêu; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính (theo chức năng, nhiệm vụ) |
Sở Công Thương và các Sở, Ban, Ngành tỉnh liên quan; ngân hàng, các cơ quan, tổ chức liên quan |
|
|
8.5 |
Theo dõi, phối hợp với địa phương và các Sở, Ngành có liên quan hỗ trợ các chủ đầu tư thực hiện các thủ tục liên quan nhằm đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành các dự án năng lượng tái tạo, các dự án điện gió, điện mặt trời trên địa bàn tỉnh |
2023 - 2030 |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo tiến độ thực hiện các dự án năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh |
|
8.6 |
Xây dựng và ban hành Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh |
2023 - 2030 |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện theo Kế hoạch |
|
Công nghiệp: Xanh hóa các ngành hiện có và phát triển các ngành công nghiệp xanh mới trên cơ sở nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm mức tiêu hao năng lượng, từng bước hạn chế các ngành phát sinh chất thải lớn, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường, tạo điều kiện phát triển các ngành sản xuất xanh mới (Cao, B, C, D) |
||||||
9.1 |
Thu hút đầu tư, phát triển các ngành sản xuất xanh mới, hạn chế phát triển các ngành phát sinh chất thải lớn, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường. Chú trọng ứng dụng công nghệ xanh, hệ thống quản lý và kiểm soát hoạt động theo kinh nghiệm thực hành tốt để tiết kiệm tài nguyên, giảm phát thải, cải thiện môi trường sinh thái |
2023 - 2030 |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Ứng dụng công nghệ xanh, hệ thống quản lý và kiểm soát hoạt động theo kinh nghiệm thực hành tốt để tiết kiệm tài nguyên, giảm phát thải, cải thiện môi trường sinh thái, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi xanh được đẩy mạnh |
|
9.2 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả Phương án phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong đó chú trọng xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung đối với các CCN. Yêu cầu các CCN tạm dừng hoạt động nếu không thực hiện việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung |
2023 - 2030 |
Sở Công Thương |
Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, Ban, Ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan |
Báo cáo |
|
9.3 |
Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm tiêu hao năng lượng trong quá trình sản xuất |
2023 - 2030 |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan |
Hiệu quả sử dụng năng lượng của các cơ sở sản xuất được cải thiện. Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức tiêu thụ năng lượng và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng hiệu quả cho các tiểu ngành công nghiệp hướng đến mục tiêu tăng trưởng xanh |
|
9.4 |
Thu hút đầu tư mới để phát triển các KCN, CCN sinh thái, làng nghề bền vững, phát triển kinh tế tuần hoàn |
2023 - 2030 |
Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các ngành, địa phương |
Áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn trong phát triển các KCN, CCN, làng nghề |
|
9.5 |
Rà soát, nghiên cứu kiến nghị Trung ương hoàn thiện thể chế chính sách về chuyển đổi các KCN, CCN theo hướng sinh thái, góp phần quan trọng cùng cả nước hướng tới mục tiêu PTR0 vào năm 2050 |
2023 - 2030 |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ngành tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Định hướng chuyển đổi các KCN, CCN đã có theo hướng sinh thái được ban hành và triển khai thực hiện |
|
9.6 |
Xây dựng và thực hiện quy hoạch chi tiết các KCN theo hướng sinh thái |
2023 - 2030 |
Sở Công Thương |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng |
Quy hoạch chi tiết tư 01 đến 03 KCN theo hướng sinh thái được xây dựng và triển khai |
|
9.7 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển ngành công nghiệp sản xuất ô tô điện, xe máy điện giai đoạn 2022 - 2030 và tầm nhìn đến 2050 |
2022 - 2030 |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ngành tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Kế hoạch hoặc Văn bản các hoạt động triển khai |
|
Giao thông vận tải và dịch vụ logistics: Xanh hóa các lĩnh vực giao thông hiện có và mở rộng giao thông xanh trên cơ sở tăng cường đầu tư hiện đại hóa các hệ thống, mạng lưới giao thông, phương tiện theo hướng xanh, thông minh có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, phát triển giao thông công cộng, dịch vụ logistics |
||||||
10.1 |
Thúc đẩy chuyển đổi sang phương tiện giao thông công cộng, phương tiện giao thông vận tải sử dụng năng lượng sạch; phát triển công nghiệp sản xuất phương tiện sử dụng năng lượng thân thiện với môi trường (Cao, Nhóm A, E, D) |
|||||
10.1.1 |
Tăng cường đầu tư hiện đại hóa các hệ thống, mạng lưới giao thông, phương tiện trên cơ sở tiết kiệm năng lượng, có hiệu quả kinh tế, môi trường cao, có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai |
2023 - 2030 |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, Ban, Ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Triển khai thực hiện Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí nhà kính của ngành giao thông vận tải |
|
10.1.2 |
Phát triển giao thông công cộng; ưu tiên phát triển hệ thống vận tải công cộng đô thị với sự tham gia của mọi thành phần kinh tế trong đầu tư cơ sở hạ tầng, phương tiện, khai thác vận tải hành khách công cộng |
2023 - 2030 |
Sở Giao thông vận tải |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Giao thông công cộng đặc biệt là hệ thống vận tải công cộng đô thị có sự tham gia của mọi thành phần kinh tế trong đầu tư cơ sở hạ tầng, phương tiện |
|
10.1.3 |
Đẩy mạnh chuyển đổi phương thức hàng hóa vận tải, thúc đẩy hoạt động logistics theo hướng xanh |
2023 - 2030 |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, Ngành tỉnh, địa phương liên quan |
Ban hành kế hoạch thực hiện hàng năm (2023 đến 2030) |
|
10.1.4 |
Thực hiện các quy định về quy chuẩn kỹ thuật, định mức tiêu thụ năng lượng đối với phương tiện giao thông vận tải; thu hút đầu tư các bến xe, trạm dừng nghỉ xanh. |
2023 - 2030 |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, Ngành tỉnh, địa phương, doanh nghiệp liên quan |
Tham mưu UBND tỉnh triển khai mô hình xe ô tô chạy bằng năng lượng trên một số tuyến đường phục vụ khách du lịch |
|
10.1.5 |
Đẩy mạnh phát triển và thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động giao thông vận tải, logistics hướng đến mục tiêu tăng trưởng xanh. |
2023 - 2030 |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Lồng ghép và triển khai thực hiện theo kế hoạch hàng năm của ngành giao thông vận tải (GTVT) |
|
10.2 |
Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông vận tải theo hướng tăng cường khả năng kết nối và thúc đẩy phát triển vận tải đa phương thức. Phát triển kết cấu hạ tầng logistics theo hướng xanh (Cao, Nhóm A, E) |
|||||
10.2.1 |
Tích hợp tăng trưởng xanh nâng cao năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai trong các dự án phát triển hạ tầng giao thông vận tải. Tăng cường đầu tư hiện đại hóa các hệ thống, mạng lưới giao thông có hiệu quả kinh tế, môi trường cao, có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu |
2023 - 2030 |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đảm bảo tuân thủ theo Đề án phòng, chống thiên tai, nước biển dâng và ứng phó với biến đổi khí hậu |
|
10.2.2 |
Triển khai các dự án hoàn thiện kết cấu hạ tầng logistics theo hướng xanh đảm bảo tính đồng bộ, kết nối, tương hỗ từ các ngành. Triển khai các quy định về tiêu chí phân loại, phân hạng, tiêu chuẩn quốc gia về trung tâm logistics xanh |
2023 - 2030 |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Rà soát, triển khai theo hướng dẫn của ngành GTVT, đảm bảo theo tiêu chí phân loại, phân hạng, tiêu chuẩn quốc gia về trung tâm logistics xanh |
|
10.3 |
Đẩy mạnh chuyển đổi số trong hoạt động giao thông vận tải |
|||||
10.3.1 |
Đẩy mạnh phát triển kinh tế số trong giao thông vận tải và dịch vụ logistics hướng đến mục tiêu tăng trưởng xanh (Cao; Nhóm A, D) |
2023 - 2030 |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm sẽ ban hành kế hoạch triển khai thực hiện theo hướng dẫn của Bộ GTVT và theo chỉ đạo của UBND tỉnh |
|
a) |
Triển khai đồng bộ các dự án ứng dụng năng lượng sạch vào hệ thống điều tiết, đảm bảo giao thông (hệ thống giám sát giao thông, báo hiệu, đo mực nước tự động sử dụng đèn năng lượng mặt trời trên các tuyến đường thủy, thông báo luồng) |
2023 - 2030 |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Phối hợp các Sở, Ban, Ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan triển khai đồng bộ các dự án ứng dụng năng lượng sạch vào hệ thống điều tiết, đảm bảo giao thông (hệ thống giám sát giao thông, báo hiệu, đo mực nước tự động sử dụng đèn năng lượng mặt trời trên các tuyến đường thủy, thông báo luồng) |
|
b) |
Định hướng, cơ cấu sản xuất địa phương gắn với phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics |
2023 - 2030 |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Phối hợp các Sở, Ban, Ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan triển khai theo lộ trình cụ thể |
|
c) |
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, vận hành, khai thác tại các bến xe, hệ thống kho bãi, cảng biển, ICD... |
2023 - 2030 |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Phối hợp các Sở, Ban, Ngành và các đơn vị có liên quan triển khai quản lý, vận hành, khai thác tại các bến xe, hệ thống kho bãi, cảng biển, ICD... theo lộ trình |
|
d) |
Triển khai lắp đặt hệ thống quản lý, điều hành giao thông thông minh (ITS); hình thành được các trung tâm tích hợp quản lý, điều hành giao thông của đô thị thông minh tại các đô thị trên địa bàn tỉnh. |
2023 - 2030 |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Phối hợp các Sở, Ban, Ngành và các đơn vị có liên quan triển khai chủ trương của UBND tỉnh, Bộ GTVT về lắp đặt hệ thống quản lý, điều hành giao thông thông minh (ITS); hình thành được các trung tâm tích hợp quản lý, điều hành giao thông của đô thị thông minh tại các đô thị trên địa bàn tỉnh |
|
10.3.2 |
Đẩy mạnh xã hội số trong giao thông vận tải. Tăng cường đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số trong giao thông vận tải đối với đội ngũ chuyên gia và kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ngành giao thông vận tải. (Nhóm B, D, E) |
2023 -2030 |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố ; cơ quan, đơn vị có liên quan; doanh nghiệp ngành giao thông vận tải |
Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh tổ chức tham gia đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số trong phát triển giao thông vận và kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho cán bộ lãnh đạo, quản lý của cơ quan, đơn vị trực thuộc và các doanh nghiệp đầu tư, hoạt động trong lĩnh vực GTVT |
|
Xây dựng: Thúc đẩy đô thị hóa theo hướng đô thị xanh, thông minh, hạ tầng đô thị có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu, đảm bảo hiệu quả kinh tế - sinh thái (Cao, Nhóm A, B, D) |
||||||
11.1 |
Xây dựng và thực hiện Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và quy hoạch đô thị theo hướng đô thị xanh, thông minh, phát thải các-bon thấp, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai dựa trên nền tảng công nghệ số |
2023 - 2030 |
Sở Xây dựng |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
|
11.2 |
Nghiên cứu triển khai thực hiện Đề án phát triển công trình xanh giai đoạn 2023-2030 |
2023 - 2030 |
Sở Xây dựng |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Khuyến khích xây dựng công trình xanh, chống chịu với biến đổi khí hậu (BĐKH), thiên tai |
|
11.3 |
Phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng xanh, thân thiện với môi trường; sử dụng nguyên vật liệu tái chế, tiết kiệm tài nguyên, năng lượng, giảm thiểu phát thải khí nhà kính (KNK) và ô nhiễm môi trường |
2023 - 2030 |
Sở Xây dựng |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Khuyến khích sản xuất vật liệu xây dựng xanh, thân thiện với môi trường, sử dụng nguyên vật liệu tái chế, tiết kiệm tài nguyên, năng lượng, giảm thiểu phát thải KNK và ô nhiễm môi trường; sử dụng nguyên vật liệu tái chế được tăng cường |
|
11.4 |
Phát triển các khu công nghiệp - đô thị gắn với du lịch sinh thái |
2023 - 2030 |
Sở Xây dựng |
Sở Công Thương và các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương |
Ưu tiên đầu tư các khu công nghiệp - đô thị gắn với du lịch sinh thái |
|
11.5 |
Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ (KHCN) trong phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xanh, sử dụng nguyên vật liệu tái chế, tiết kiệm tài nguyên, năng lượng và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. |
2023 - 2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức liên quan |
Số lượng nghiên cứu và ứng dụng KHCN trong phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xanh, sử dụng nguyên vật liệu tái chế, tiết kiệm tài nguyên, năng lượng và giảm thiểu ô nhiễm môi trường tăng bình quân 10%/năm |
|
11.6 |
Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị theo hướng hạ tầng xanh, thông minh, có năng lực chống chịu với BĐKH và thiên tai, đa thiên tai. |
2023 - 2030 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Xây dựng, các cơ quan, tổ chức liên quan |
Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị theo hướng hạ tầng xanh, thông minh tăng theo từng giai đoạn cụ thể |
|
11.7 |
Tổ chức tập huấn và bồi dưỡng kiến thức cho các đối tượng liên quan trong lĩnh vực công trình xanh |
2022 - 2025 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban ngành tỉnh, địa phương |
Các lớp bồi dưỡng, tập huấn |
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: - Phát triển nông nghiệp hiện đại, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp xanh, sạch, bền vững, thông minh, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh của sản xuất nông nghiệp thông qua việc điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu vật nuôi, cây trồng, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và áp dụng các quy trình, công nghệ sử dụng tiết kiệm, hiệu quả giống, thức ăn, vật tư nông nghiệp, tài nguyên thiên nhiên...; đẩy nhanh tiến độ các dự án trồng rừng, tái trồng rừng, phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững; - Xây dựng nông thôn mới có lối sống hòa hợp với môi trường và thiên nhiên theo các tiêu chuẩn sống tốt, bảo vệ và phát triển cảnh quan và môi trường xanh, sạch, đẹp, văn minh. Thực hiện đồng bộ các biện pháp, kết hợp hài hòa giữa giải pháp công trình và phi công trình; chú trọng quản lý rủi ro thiên tai, chống chịu và thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường. |
||||||
12.1 |
Phát triển nông nghiệp hiện đại, thuận thiên, xanh, thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu, cung cấp sản phẩm hữu cơ đáp ứng yêu cầu thị trường trong nước và quốc tế |
2023 -2030 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương |
Các chương trình, chính sách: phát triển nông nghiệp hữu cơ, áp dụng VietGAP và các quy trình tương đương; phát triển kinh tế tuần hoàn, kinh tế sinh học trong nông nghiệp, phát triển và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học và phân bón hữu cơ được triển khai, góp phần vào đạt các chỉ tiêu phát triển nông nghiệp đề ra tại quy hoạch |
|
12.2. |
Phát triển kinh tế nông nghiệp theo cụm ngành, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh của sản xuất nông nghiệp, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả giống, thức ăn, vật tư nông nghiệp, giảm ô nhiễm, đảm bảo an toàn thực phẩm |
2023 - 2030 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương |
Chuyển dịch từ sản xuất nông nghiệp sang kinh tế nông nghiệp và điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu vật nuôi, cây trồng; áp dụng các quy trình, công nghệ tiên tiến, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, chuyển đổi sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ và phân tán thành vùng sản xuất quy mô lớn gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm và các tiêu chuẩn chứng nhận... theo quy hoạch được phê duyệt. Triển khai có hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp về an toàn thực phẩm lĩnh vực do ngành quản lý trên địa bàn |
|
12.3 |
- Xây dựng nông thôn mới có lối sống hòa hợp với môi trường và thiên nhiên. Thực hiện đồng bộ các biện pháp, kết hợp hài hòa giữa giải pháp công trình và phi công trình; chú trọng quản lý rủi ro thiên tai, chống chịu với biến đổi khí hậu, thiên tai và bảo vệ môi trường; - Xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất ở nông thôn theo hướng kinh tế tuần hoàn, phát triển các sản phẩm OCOP xanh, du lịch nông thôn bền vững, thân thiện với môi trường. |
2023 - 2030 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, Ban, Ngành tỉnh, cơ quan, tổ chức liên quan |
Thực hiện chương trình nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao đạt kế hoạch đề ra. Các tiêu chí về nông thôn mới được cập nhật đáp ứng các yêu cầu về TTX. Số lượng sản phẩm OCOP tăng bình quân 10%/năm; Nhân rộng các mô hình nhà ở, làng sinh thái, làng thông minh kết hợp với phát triển du lịch phù hợp với điều kiện thực tế, phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của từng địa phương. |
|
12.4 |
Phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững |
2023 - 2030 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Bảo vệ rừng tự nhiên được tăng cường, cơ bản kiểm soát được mất rừng, cháy rừng, chuyển đổi rừng và suy thoái rừng tự nhiên; Đẩy nhanh tiến độ các dự án trồng rừng, tái trồng rừng. |
|
12.5 |
Phát triển và hiện đại hóa hệ thống thủy lợi liên kết đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng các ngành, lĩnh vực khác và đảm bảo an ninh nguồn nước, năng lực phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất và đời sống Nhân dân |
2023 - 2030 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hệ thống thủy lợi được đầu tư tăng tính liên kết đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng các ngành, lĩnh vực khác và nâng cao năng lực phòng chống, chống chịu với thiên tai và biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất và đời sống Nhân dân. |
|
12.6 |
Đẩy mạnh ứng dụng KHCN thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản theo hướng xanh, thông minh, tuần hoàn, bền vững, chống chịu với BĐKH và thiên tai, đa thiên tai |
2023 - 2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Số lượng các sáng kiến, giải pháp KHCN thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản theo hướng xanh, thông minh, tuần hoàn, bền vững, chống chịu với BĐKH và thiên tai, đa thiên tai được áp dụng tăng theo từng giai đoạn cụ thể |
|
Quản lý chất thải, chất lượng không khí: Tăng cường công tác quản lý chất thải theo mô hình quản lý tổng hợp, tuần hoàn, coi chất thải là tài nguyên, nguyên liệu sản xuất; thực hiện các giải pháp quản lý chất lượng không khí hiệu quả (Cao; Nhóm A, B, D) |
||||||
13.1 |
|
|
|
|
|
|
- |
Rà soát, bổ sung quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp theo các văn bản của Trung ương; |
Hàng năm |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh |
|
- |
Ban hành quy định về thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn theo khoản 6 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường 2020 đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh và các hướng dẫn của Trung ương; |
2024 - 2025 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Sổ tay hướng dẫn thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh |
|
- |
Ban hành quy định mức giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; hình thức và mức kinh phí hộ gia đình, cá nhân phải chi trả cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh. |
2024 - 2025 |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính |
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020 |
|
13.2 |
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trong công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt; mở rộng mạng lưới thu gom, đảm bảo thu gom được hầu hết lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh, nhất là đối với các khu vực vùng sâu, vùng xa. |
2023 - 2030 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường và các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh. |
Kết quả đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông; mua sắm phương tiện, trang thiết bị phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đảm bảo theo quy định. |
|
13.3 |
Triển khai thu hút, kêu gọi đầu tư xây dựng 03 khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh: Khu xử lý rác thải Châu Hưng (cụm Bạc Liêu - Hòa Bình - Vĩnh Lợi); khu xử lý rác thải cụm Giá Rai - Đông Hải; khu xử lý rác thải cụm Phước Long - Hồng Dân. |
2023 - 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND huyện Đông Hải; UBND huyện Hồng Dân |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, và các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
kêu gọi đầu tư xây dựng và đưa vào vận hành 03 khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch. |
- Căn cứ Quyết định chấp thuận Nhà đầu tư số 15/QĐ- UBND ngày 30/01/2024 của UBND tỉnh chấp thuận Nhà đầu tư thực hiện Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt 200 tấn/ngày.đêm tại thị trấn Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi. Theo đó UBND tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư “giám sát quá trình triển khai thực hiện dự án và xử lý các vấn đề phát sinh có liên quan theo quy định”. - Ngoài ra, đối với việc kêu gọi đầu tư khu xử lý rác thải cụm Giá Rai - Đông Hải và khu xử lý rác thải cụm Phước Long - Hồng Dân thuộc trách nhiệm của UBND huyện Đông Hải và huyện Hồng Dân. - Do đó, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ phối hợp để kêu gọi thực hiện các khu xử lý rác thải tập trung theo quy định. |
13.4 |
Rà soát thực hiện quy trình đóng cửa bãi chôn lấp đảm bảo theo quy định đối với các bãi rác tập trung hiện hữu trên địa bàn tỉnh sau khi kêu gọi đầu tư và đưa vào vận hành chính thức 03 khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung. |
2023 - 2030 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh. |
Thực hiện quy trình đóng cửa các bãi rác trên địa bàn tỉnh đảm bảo theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. |
|
13.5 |
Đầu tư xây dựng, cải tạo các trạm trung chuyển, điểm tập kết đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về xây dựng và bảo vệ môi trường (không bố trí, xây dựng trạm trung chuyển cố định tại khu vực đô thị) |
2023 - 2030 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh. |
Xây mới, cải tạo nâng cấp, mở rộng các trạm trung chuyển, điểm tập kết đúng yêu cầu kỹ thuật về môi trường theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT đảm bảo thực hiện tốt công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh. |
|
13.6 |
Nghiên cứu và triển khai công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi gia súc, sản xuất phân bón hữu cơ, phân bón sinh học thành các nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường. |
2024 - 2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương liên quan |
- Báo cáo tổng hợp về hiện trạng phát sinh chất thải từ các hoạt động nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh; - Xác định các loại phụ phẩm có thể sản xuất phân bón hữu cơ, phân bón sinh học thành các nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường hiệu quả nhất; - Đưa ra quy trình công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải phù hợp cho từ loại chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh; - Thí điểm 01 mô hình. |
|
13.7 |
Ban hành cơ chế, chính sách về ưu đãi, huy động nguồn lực cho quản lý, thu gom, xử lý chất thải, các định mức kinh tế kỹ thuật về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt. |
2024 - 2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan |
Cơ chế, chính sách về ưu đãi, huy động nguồn lực cho quản lý, thu gom, xử lý chất thải, các định mức kinh tế kỹ thuật liên quan được ban hành và triển khai thực hiện. |
|
13.8 |
Triển khai thu hút đầu tư các dự án khu xử lý rác thải tập trung theo quy hoạch; thực hiện phân loại rác thải tại nguồn, thực hiện các chính sách, quy định về thu gom, xử lý chất thải. |
2023 - 2030 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh. |
Xây dựng thí điểm các mô hình phân loại chất thải rắn sinh hoạt và nhân rộng mô hình trên địa bàn tỉnh để hướng đến lộ trình thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 |
|
13.9 |
Tập trung đầu tư hệ thống xử lý nước thải CCN do huyện quản lý, xử lý dứt điểm tình trạng thiếu khu xử lý nước thải tập trung; đầu tư hệ thống xử lý nước thải đô thị đồng bộ, đảm bảo đến năm 2030, 100% CCN, đô thị có hệ thống xử lý nước thải |
2023 - 2030 |
Sở Công Thương; Sở Xây dựng |
Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, Ban, Ngành tỉnh và địa phương |
Công tác quản lý nhà nước đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh có hệ thống xử lý nước thải được tăng cường, tỷ lệ đảm bảo tuân thủ quy định đạt mức đề ra theo quy hoạch. |
|
13.10 |
Quan trắc, đánh giá định kỳ chất lượng không khí, khí thải cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. Quản lý, kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm không khí từ hoạt động của các nguồn: khu công nghiệp, hoạt động giao thông, khu vực đông dân cư,.... Đầu tư các trạm quan trắc tự động đối với môi trường không khí xung quanh tại các Khu công nghiệp, khu đô thị lớn kết nối truyền dữ liệu môi trường về Sở Tài nguyên và Môi trường nhằm kịp thời phát hiện các điểm xả khí thải vượt quy chuẩn ra môi trường. |
2023 - 2025; 2026 - 2030 |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương, cơ quan liên quan |
|
|
13.11 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
2023 - 2025 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở: Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp |
Kế hoạch của UBND tỉnh được ban hành |
Thực hiện theo Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Bạc Liêu |
13.12 |
Thực hiện rà soát, lập danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. |
2025-2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở: Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, UBND các huyện, thị xã, thành phố , các doanh nghiệp |
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính |
|
Quản lý tài nguyên nước, tài nguyên đất đai, đa dạng sinh học: Tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước, tài nguyên đất đai và đa dạng sinh học, đảm bảo an ninh tài nguyên nước trên cơ sở bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên nước, thúc đẩy sử dụng hiệu quả tài nguyên đất và bảo vệ môi trường đất, khắc phục tình trạng suy thoái đất và hoang mạc hóa; tăng cường bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học. Tăng cường năng lực phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, chống chịu và thích ứng phó với biến đổi khí hậu (Nhóm A, C, D) |
||||||
14.1 |
Ban hành các quy định nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác sử dụng tài nguyên nước |
2023-2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương liên quan |
Cơ chế, chính sách quản lý và sử dụng tài nguyên nước, quản lý xả nước thải vào nguồn nước và tái sử dụng nước thải, cải thiện môi trường nước lưu vực sông, cơ chế, chính sách trữ nước và cấp nước sinh hoạt được ban hành và thực hiện |
|
14.2 |
Quan trắc, giám sát về số lượng, chất lượng tài nguyên nước và xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. |
2023 - 2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp |
Kết quả quan trắc tài nguyên nước và phần mềm cơ sở dữ liệu quản lý về tài nguyên nước. |
|
14.3 |
Xây dựng và ban hành Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh theo quy định. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất; khắc phục tình trạng suy thoái đất; xử lý, phục hồi ô nhiễm hóa chất tồn lưu trong đất |
2023 - 2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương liên quan |
Hướng dẫn phân bổ hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn lực đất đai cho các ngành, lĩnh vực và các địa phương trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, gắn với bảo vệ môi trường, thích ứng với BĐKH được ban hành |
|
14.3.1 |
Xây dựng và ban hành Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh theo quy định. |
2023 -2025; 2026 - 2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương liên quan |
Quyết định của UBND tỉnh được phê duyệt và triển khai thực hiện |
|
14.3.2 |
Thực hiện cập nhật, điều tra, khảo sát, đánh giá các khu vực bị nhiễm đất, thoái hóa đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
2026 - 2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương liên quan |
Quyết định của UBND tỉnh được phê duyệt và triển khai thực hiện |
|
14.4 |
|
|
|
|
|
|
14.4.1 |
Đầu tư xây dựng các công trình chuyển nước, trữ nước, cấp nước sinh hoạt, cân đối nguồn nước ngọt, đặc biệt là các khu vực thường xuyên xảy ra tình trạng hạn hán và xâm nhập mặn. Cải thiện hệ thống cấp nước sinh hoạt đô thị, nông thôn |
2023 - 2030 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương liên quan |
Các công trình chuyển nước, trữ nước, cấp nước sinh hoạt, cân đối nguồn nước ngọt, đặc biệt là các khu vực thường xuyên xảy ra tình trạng hạn hán và xâm nhập mặn được đầu tư. Hệ thống cấp nước sinh hoạt đô thị, nông thôn được kết nối. |
|
14.4.2 |
Xây dựng hệ thống giám sát tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
2023-2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ngành tỉnh liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp |
Phần mềm thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu, chuyển đổi dữ liệu tài nguyên nước; vị trí các công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước được giám sát, quản lý |
|
14.5 |
Phát triển và hiện đại hóa hệ thống công trình thủy lợi, đê điều và phòng chống thiên tai theo phương án phát triển thủy lợi của tỉnh; sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi; đê điều và phòng chống thiên tai; đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng các ngành, lĩnh vực |
2023 - 2030 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương liên quan |
Hệ thống công trình thủy lợi, đê điều và phòng chống thiên tai được nâng cấp, mở rộng theo phương án phát triển thủy lợi của tỉnh |
|
14.6 |
Thực hiện công tác quản lý, sử dụng tài nguyên nước, tài nguyên đất, bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó với BĐKH |
2023 - 2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh liên quan |
Công tác quản lý, sử dụng tài nguyên nước, tài nguyên đất, bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học được thực hiện có hiệu quả góp phần phát triển bền vững KT-XH |
|
14.6.1 |
Lập Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
2023 - 2025 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp |
Quyết định của UBND tỉnh được phê duyệt và triển khai thực hiện |
|
14.6.2 |
Thực hiện kiểm kê tài nguyên nước tỉnh Bạc Liêu |
2023 - 2025 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các đơn vị theo chức năng: Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp |
Quyết định của UBND tỉnh được phê duyệt và triển khai thực hiện |
|
14.6.3 |
Điều tra, đánh giá các vùng đất ngập nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
2023 - 2025 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quyết định của UBND tỉnh được phê duyệt và triển khai thực hiện |
|
Kinh tế biển: Thực hiện xanh hóa các ngành hiện có và phát triển các ngành kinh tế biển xanh trên cơ sở đẩy mạnh liên kết các ngành kinh tế biển gắn với các trung tâm kinh tế biển; phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp sinh thái ven biển, các mô hình kinh tế biển xanh; bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái, đa dạng sinh học ven biển (Cao; Nhóm A, C, D) |
||||||
15.1 |
Phát triển liên kết các ngành kinh tế biển gắn với các trung tâm kinh tế biển, phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp ven biển |
2023 - 2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương liên quan |
Liên kết các ngành kinh tế biển gắn với các trung tâm kinh tế biển, phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp ven biển được tăng cường. Tỷ trọng đóng góp vào GRDP của kinh tế biển đạt và vượt mức đề ra trong quy hoạch. |
|
15.2 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án “Phòng, chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định đến năm 2025” tại Quyết định số 1077/QĐ-TTg ngày 14/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ để giảm sản lượng đánh bắt thủy, hải sản xuống mức sản lượng bền vững tối đa, tuân thủ các quy định liên quan đến gỡ bỏ thẻ vàng IUU. |
2023 - 2030 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương liên quan |
Cơ chế, chính sách đảm bảo phát triển ngành thủy sản bền vững được ban hành và thực hiện. Không có hộ dân vi phạm các quy định liên quan đến khai thác hải sản. Duy trì diện tích nuôi trồng thủy sản và cải tiến quản lý đến năng suất an toàn tăng 3,5%/năm. Thúc đẩy tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động đánh bắt hải sản. |
|
15.3 |
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện các cơ chế, chính sách, hỗ trợ thúc đẩy phát triển năng lượng tái tạo vùng biển: Điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối, năng lượng sóng biển,.... đến các nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh |
2023 - 2030 |
Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương, doanh nghiệp liên quan |
Các cơ chế, chính sách, hỗ trợ thúc đẩy phát triển năng lượng tái tạo vùng biển được áp dụng thực hiện có hiệu quả |
|
15.4 |
Ban hành cơ chế, chính sách để gia tăng vận tải biển quốc tế và nội địa |
2023 - 2025 |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương, doanh nghiệp liên quan |
Cơ chế, chính sách phát triển vận tải biển quốc tế và nội địa được ban hành và thực hiện có hiệu quả |
|
15.5 |
Điều tra, đánh giá và đề xuất giải pháp bảo tồn các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ |
2025-2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương, doanh nghiệp liên quan |
Danh mục các loài nguy, cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. |
|
Tiêu dùng và mua sắm xanh, bền vững: Đẩy mạnh mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh và các chương trình dán nhãn để điều chỉnh hành vi tiêu dùng |
||||||
16.1 |
Thúc đẩy các chương trình dán nhãn năng lượng, nhãn sinh thái, nhãn xanh; nghiên cứu, triển khai nhãn các-bon, dấu vết các-bon đối với các hàng hóa sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng xanh của thị trường trong nước và quốc tế |
|||||
16.1.1 |
Triển khai chương trình dán nhãn; nâng cao năng lực xây dựng, hoàn thiện quy trình dán nhãn đối với hàng hóa, sản phẩm (Cao; Nhóm A, D): |
2023 -2030 |
|
|
|
|
|
- Đối với nhãn năng lượng |
|
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp |
Triển khai các văn bản quy định, chương trình, hoạt động thúc đẩy dán nhãn năng lượng |
|
|
- Đối với nhãn Bông sen xanh |
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp |
Triển khai các văn bản quy định, chương trình, hoạt động thúc đẩy dán nhãn Bông sen xanh |
|
|
- Đối với các nhãn nông nghiệp (sinh thái, xanh, các-bon thấp) cho sản phẩm nông sản, sản phẩm OCOP xanh |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp |
Triển khai các văn bản quy định, chương trình, hoạt động thúc đẩy dán nhãn nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp xanh, nông nghiệp các-bon thấp |
|
|
- Đối với nhãn cho các loại vật liệu xây dựng, sản phẩm vật liệu xây dựng xanh, tiết kiệm năng lượng |
|
Sở Xây dựng |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp |
Triển khai các văn bản quy định, chương trình, hoạt động thúc đẩy dán nhãn cho các loại vật liệu xây dựng, sản phẩm vật liệu xây dựng xanh, tiết kiệm năng lượng |
|
16.1.2 |
Đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 150/KH-UBND ngày 25/10/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Nhóm A, D) |
2023 - 2030 |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện theo Kế hoạch. |
|
16.2 |
Đẩy mạnh mua sắm công xanh, tích hợp các tiêu chí mua sắm xanh vào quá trình lựa chọn nhà thầu; tập trung đào tạo nghiệp vụ mua sắm công xanh; đổi mới hoạt động dịch vụ công theo hướng xanh |
|||||
16.2.1 |
Triển khai mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh các cấp. Đào tạo nghiệp vụ mua sắm công xanh (Nhóm B, C): |
2024 - 2030 |
|
|
|
|
16.2.2 |
Triển khai các đề án/dự án/chương trình nghiên cứu, hoạt động triển khai mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh (các đề án/dự án/chương trình liên quan đến địa phương) |
|
Sở, Ban, Ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
|
|
16.2.3 |
Tham gia các chương trình nâng cao năng lực, đào tạo, tập huấn về mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính, các Sở, Ban, Ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội khác có liên quan; cộng đồng doanh nghiệp |
|
|
16.2.4 |
Triển khai mua sắm xanh, dịch vụ công xanh đối với các cơ quan nhà nước |
|
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
17.1 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả Phương án phát triển mạng lưới cơ sở y tế và chăm sóc sức khỏe trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 nhằm hướng đến xây dựng nền y tế xanh, thông minh, bền vững |
2023 - 2030 |
Sở Y tế |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương liên quan |
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn và lộ trình triển khai cơ sở y tế xanh, bền vững, có khả năng chống chịu với BĐKH và sự cố môi trường được ban hành và triển khai thực hiện |
|
17.1.1 |
Hình thành nền y tế thông minh (ba nội dung chính: phòng bệnh thông minh, khám chữa bệnh thông minh, quản trị y tế thông minh). Tăng cường chuyển đổi số trong ngành y tế, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn (Cao; Nhóm A, D, E) |
2023 -2030 |
Sở Y tế |
Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hình thành nền y tế thông minh. Tăng cường chuyển đổi số trong ngành y tế, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. |
|
17.1.2 |
Tăng cường năng lực sản xuất, cung cấp và xử lý các sản phẩm chăm sóc sức khỏe cho các công ty sản xuất trong nước đảm bảo các mục tiêu tăng trưởng xanh, phát triển bền vững (Cao; Nhóm B, E) |
2023 - 2030 |
Sở Y tế |
Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các đề án, chương trình nâng cao năng lực, đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng kiến thức |
|
17.2 |
Thúc đẩy công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng theo hướng nâng cao năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và ô nhiễm không khí của người dân |
|||||
|
Ban hành hướng dẫn về xử lý nước sạch thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu. Xây dựng và triển khai chương trình, hoạt động tăng cường khả năng cung cấp nước sạch đối với khu vực chịu ảnh hưởng mạnh bởi biến đổi khí hậu; đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức và năng lực của người dân về xử lý nước sạch thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu (Cao; Nhóm A, B, E) |
2023 - 2030 |
Sở Y tế |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương liên quan |
Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
|
|
|
|
|
|
||
18.1 |
Rà soát, nghiên cứu kiến nghị Trung ương hoàn thiện thể chế, chính sách quản lý phát triển du lịch theo hướng tăng trưởng xanh và bền vững |
|||||
|
Triển khai bộ tiêu chí đánh giá, triển khai hệ thống xếp hạng về tăng trưởng xanh cho các điểm đến du lịch, các cơ sở kinh doanh du lịch (Cao, Nhóm A) |
2023 - 2030 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan |
Các đề án/dự án/chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện |
|
a) |
Triển khai thực hiện Phương án phát triển lĩnh vực du lịch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 gắn với kinh tế xanh, kinh tế biển, sau khi được phê duyệt |
2023 - 2030 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan |
Các đề án/dự án/chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện |
|
b) |
Triển khai, áp dụng các chính sách khuyến khích cộng đồng tham gia bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống, các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp, duy trì phát triển đội ngũ nghệ nhân, các kỹ năng biểu diễn và dàn dựng các tiết mục, phục dựng các mô hình sản xuất truyền thống phục vụ du lịch nông thôn |
2023 - 2030 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan |
Các đề án/dự án/chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện |
|
c) |
Xây dựng Nghị quyết chính sách hỗ trợ phát triển sản phẩm du lịch trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. |
2024 - 2030 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan |
Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
18.2 |
Ưu tiên phát triển các loại hình du lịch theo hướng tăng trưởng xanh (du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch nông nghiệp và nông thôn, du lịch nghỉ dưỡng biển đảo gắn với phát triển kinh tế biển xanh, du lịch thể thao mạo hiểm đảm bảo các tiêu chuẩn, tiêu chí xanh...), phát triển sản phẩm du lịch xanh |
|||||
18.2.1 |
Phát triển hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ các loại hình du lịch theo hướng tăng trưởng xanh chú trọng tính kết nối của kết cấu hạ tầng (Nhóm D) |
2023 - 2025 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề, tổ chức có liên quan |
Các đề án/dự án/chương trình phát triển kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp và nông thôn, du lịch cộng đồng |
|
a) |
Hỗ trợ, hướng dẫn xây dựng thí điểm các mô hình phát triển du lịch nông nghiệp nông thôn; du lịch cộng đồng; du lịch nghề theo hướng du lịch xanh |
2023 - 2025 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề, tổ chức có liên quan |
|
|
b) |
Xây dựng và phát triển các hạ tầng dịch vụ (điểm dừng chân, điểm trưng bày, sản phẩm đặc sản nông thôn, ăn uống, giải khát, vệ sinh,...) dọc theo các tuyến đường giao thông gắn với các điểm du lịch với vị trí phù hợp |
2023 - 2025 |
Sở Xây dựng |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề, tổ chức có liên quan |
|
|
18.2.2 |
Khuyến khích nhà đầu tư du lịch chú trọng đầu tư hệ thống thu gom, phân loại và tái chế nhằm tái sử dụng nước thải, rác thải cho các mục đích khác nhau (Nhóm C) |
2023 - 2030 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề, tổ chức có liên quan |
Các đề án/dự án/chương trình khuyến khích nhà đầu tư du lịch đầu tư hệ thống thu gom, phân loại và tái chế nước thải, rác thải |
|
DANH MỤC DỰ ÁN/CÔNG TRÌNH TĂNG TRƯỞNG XANH TRỌNG ĐIỂM ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bạc Liêu)
TT |
Tên dự án |
Địa điểm xây dựng |
A |
LĨNH VỰC GIAO THÔNG |
|
1 |
Nâng Cấp, mở rộng ĐT.979 (đoạn Phước Long - Vĩnh Lộc A) |
Huyện Phước Long, huyện Hồng Dân |
2 |
Nâng cấp ĐT.980 (đoạn Giá Rai - Phó Sinh - Cạnh Đền) |
Thị xã Giá Rai, huyện Phước Long, huyện Hồng Dân |
3 |
Nâng cấp ĐT.978 |
Các huyện: Vĩnh Lợi, Hòa Bình, Phước Long, Hồng Dân |
4 |
Xây dựng mới ĐT.977C (đường nối tiếp cao tốc Rạch Giá - thành phố Bạc Liêu đến đê biển) |
Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình |
5 |
Nâng cấp ĐT.976 và ĐT.976B |
Thành phố Bạc Liêu, huyện Vĩnh Lợi |
6 |
Nâng cấp ĐT.981 và ĐT.982B |
Thị xã Giá Rai |
7 |
Nâng cấp ĐT.982 |
Thị xã Giá Rai, huyện Đông Hải |
8 |
Xây dựng mới đường Vành đai ngoài thành phố Bạc Liêu |
Thành phố Bạc Liêu |
9 |
Xây mới tuyến đường song hành phía Đông quốc lộ 1 |
Huyện Vĩnh Lợi, thành phố Bạc Liêu |
10 |
Đường ven biển đoạn đi qua tỉnh Bạc Liêu và đoạn nhánh kết nối đường Nam sông Hậu |
Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải |
B |
LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG |
|
I |
Dự án nguồn điện (không kể dự án điện khí đã xác định trong Quy hoạch điện VIII) |
|
1 |
Nhà máy Điện gió Hòa Bình 3 |
Huyện Hòa Bình |
2 |
Nhà máy Điện gió Hòa Bình 2-1 |
Huyện Hòa Bình |
3 |
Nhà máy Điện gió Hòa Bình 4 |
Huyện Hòa Bình |
4 |
Nhà máy Điện gió Hòa Bình 6 |
Huyện Hòa Bình |
5 |
Nhà máy Điện gió Hòa Bình 8 |
Huyện Hòa Bình |
6 |
Nhà máy Điện gió Hoà Bình 5.1 |
Huyện Hòa Bình |
7 |
Nhà máy điện gió Đông Hải 1 - giai đoạn 3 |
Huyện Đông Hải |
8 |
Nhà máy điện gió Đông Hải 13 |
Huyện Đông Hải |
9 |
Nhà máy điện gió Đông Hải 3 - giai đoạn 1 |
Huyện Đông Hải |
10 |
Nhà máy Điện gió Đông Hải 6 |
Huyện Đông Hải |
11 |
Nhà máy điện sinh khối, ấp Trà Ban 1 |
Huyện Vĩnh Lợi |
II |
Dự án lưới điện 110 KV |
|
1 |
Đường dây 110 KV Bạc Liêu 2 - Vĩnh Châu |
Thành phố Bạc Liêu |
2 |
Nâng khả năng tải đường dây 110kV Bạc Liêu 2 - Thạnh Trị - Sóc Trăng (Nâng khả năng tải đường dây 110 KV Bạc Liêu 2 - Vĩnh Trạch Đông - Thạnh Trị - Sóc Trăng (AC185) thành dây phân pha AC-2x185) |
Thành phố Bạc Liêu, huyện Vĩnh Lợi |
3 |
Đường dây đấu nối trạm 110 kV Hiệp Thành |
Thành phố Bạc Liêu |
4 |
Đường dây đấu nối trạm 110 kV Ngan Dừa |
Huyện Hồng Dân |
5 |
Cải tạo đường dây 110 kV |
Thành phố Bạc Liêu, thị xã Giá Rai, huyện Vĩnh Lợi |
6 |
Cải tạo đường dây 110 kV Hồng Dân - An Xuyên (Bạc Liêu) |
Huyện Hồng Dân, huyện Phước Long |
7 |
Trạm 110 kV Láng Trâm |
Thị xã Giá Rai |
8 |
Trạm 110 kV Hiệp Thành |
Thành phố Bạc Liêu |
9 |
Trạm 110 kV Ngan Dừa |
Huyện Hồng Dân |
10 |
Trạm 110 kV Vĩnh Mỹ |
Huyện Hòa Bình |
C |
LĨNH VỰC CẤP NƯỚC SẠCH |
|
1 |
Mở rộng nhà máy nước số 1 |
Thành phố Bạc Liêu |
2 |
Mở rộng nhà máy nước số 2 |
Thành phố Bạc Liêu |
3 |
Mở rộng nhà máy nước Phước Long |
Huyện Phước Long |
4 |
Xây dựng mới nhà máy nước Phó Sinh |
Huyện Phước Long |
5 |
Nhà máy nước Hòa Bình (mở rộng) |
Huyện Hòa Bình |
6 |
Xây dựng mới nhà máy nước Giá Rai |
Thị xã Giá Rai |
7 |
Mở rộng nhà máy nước Gành Hào |
Huyện Đông Hải |
8 |
Xây dựng mới tuyến ống dẫn nước từ nhà máy cấp nước sông Hậu 1 về thành phố Bạc Liêu |
Thành phố Bạc Liêu |
9 |
Xây dựng mới tuyến ống dẫn nước từ nhà máy cấp nước sông Hậu 1 về huyện Phước Long |
Huyện Phước Long |
10 |
Xây dựng mới tuyến ống dẫn nước từ nhà máy cấp nước sông Hậu 1 về huyện Hồng Dân |
Huyện Hồng Dân |
D |
CÔNG NGHIỆP |
|
1 |
Dự án hạ tầng khu công nghiệp Láng Trâm |
Thị xã Giá Rai |
2 |
Dự án hạ tầng khu công nghiệp Bạc Liêu |
Thành phố Bạc Liêu |
3 |
Dự án hạ tầng cụm công nghiệp Vĩnh Mỹ |
Huyện Hòa Bình |
4 |
Dự án hạ tầng cụm công nghiệp Vĩnh Lợi |
Huyện Vĩnh Lợi |
5 |
Dự án hạ tầng cụm công nghiệp Chủ Chí |
Huyện Phước Long |
6 |
Dự án hạ tầng cụm công nghiệp Đông Hải |
Huyện Đông Hải |
7 |
Dự án phát triển công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi và thủy sản của vùng đồng bằng sông Cửu Long |
Huyện Hồng Dân |
Đ |
PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI, THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU |
|
I |
Kè chống xói lở bờ biển |
|
1 |
Chống xói lở bờ biển Gành Hào, thị trấn Gành Hào |
Huyện Đông Hải |
II |
Chống sạt lở bờ sông |
|
1 |
Kè chống sạt lở bờ sông Gành Hào (đoạn giữa G4 và G5) |
Huyện Đông Hải |
2 |
Kè chống sạt lở bờ sông Gành Hào (đoạn G6) |
Huyện Đông Hải |
3 |
Kè bờ sông, kênh trên địa bàn thành phố Bạc Liêu (Phường 2,8, Nhà Mát) |
Thành phố Bạc Liêu |
4 |
Kè sông, kênh trên địa bàn thị xã Giá Rai |
Thị xã Giá Rai |
5 |
Kè chống ngập dọc tuyến quốc lộ 1 qua địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
Thị xã Giá Rai, huyện Hoà Bình |
III |
Trồng rừng phòng hộ |
|
1 |
Dự án gây bồi, triệt sóng, trồng rừng phòng hộ ven biển tỉnh Bạc Liêu |
Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải |
IV |
Khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão |
|
1 |
Dự án xây dựng khu neo đậu tránh trú bão Gành Hào |
Huyện Đông Hải |
V |
Dự án thích ứng biến đổi khí hậu |
|
1 |
Dự án chống chịu khí hậu tổng hợp và chuyển đổi sinh kế tỉnh Bạc Liêu (WB) |
Toàn tỉnh |
2 |
Đầu tư xây dựng hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng sinh thái, nâng cao sinh kế, thích ứng biến đổi khí hậu |
Thành phố Bạc Liêu, huyện Đông Hải, huyện Hòa Bình |
3 |
Dự án cải thiện hệ thống thủy lợi các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu vay vốn ODA Nhật Bản |
Huyện Đông Hải |
E |
HẠ TẦNG THỦY LỢI |
|
1 |
Âu thuyền Hộ Phòng |
Thị xã Giá Rai |
2 |
Âu thuyền Vàm Lẻo |
Huyện Vĩnh Lợi |
3 |
Dự án đầu tư xây dựng mới cống Cái Tràm, Cầu số 3, Chệt Niêu, Xóm Lung, Ấp Dôn, Cả Vĩnh, Nước Mặn |
Thành phố Bạc Liêu, huyện Vĩnh Lợi, huyện Hòa Bình |
4 |
Xây dựng công trình cống Xẻo Chích |
Ranh hai tỉnh Bạc Liêu và Hậu Giang |
5 |
Xây dựng cống Gành Hào |
Ranh giữa huyện Đông Hải tỉnh Bạc Liêu và huyện Đầm Dơi tỉnh Bạc Liêu |
6 |
Nâng cấp mở rộng trục kênh cấp nước từ Sóc Trăng - Bạc Liêu |
Khu vực giữa tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Bạc Liêu |
7 |
Xây dựng hệ thống cống phía Bắc kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp |
Huyện Phước Long |
8 |
Xây dựng hệ thống trạm bơm điện liên huyện (456 trạm) |
Các huyện, thị xã, thành phố |
9 |
Xây dựng hạ tầng thủy lợi phục vụ 85 ha sản xuất giống thủy sản |
Huyện Hoà Bình, huyện Đông Hải |
10 |
Nâng cấp hạ tầng thủy lợi phục vụ khu vực nuôi tôm tập trung siêu thâm canh, thâm canh (khoảng 10.000 ha) |
Huyện Hoà Bình, huyện Đông Hải |
G |
HẠ TẦNG ĐÔ THỊ |
|
1 |
Dự án tổng hợp phát triển đô thị thích ứng biến đổi khí hậu, nước biển dâng Gành Hào, Điền Hải |
Huyện Đông Hải |
2 |
Dự án chỉnh trang đô thị dọc sông Bạc Liêu - Bạc Liêu |
Thành phố Bạc Liêu |
3 |
Khu công viên cây xanh, thể dục thể thao Vĩnh Trạch Đông |
Thành phố Bạc Liêu |
4 |
Khu đô thị khóm 1 |
Thị xã Giá Rai |
5 |
Khu đô thị mới Phía Đông đường Võ Văn Kiệt, Phường 1 |
Thành phố Bạc Liêu |
6 |
Khu đô thị mới phía Nam đường Nguyễn Thị Minh Khai, quy mô 400 ha, Phường 5 |
Thành phố Bạc Liêu |
7 |
Khu Văn hóa - Thể thao - Giáo dục và Đô thị sinh thái phía Tây Nam thành phố Bạc Liêu |
Thành phố Bạc Liêu |
8 |
Khu đô thị du lịch sinh thái và phát triển hỗn hợp tại phường Nhà Mát và xã Hiệp Thành (phía Đông đường Bạch Đằng) |
Thành phố Bạc Liêu |
9 |
Dự án khu đô thị mới 205ha, phường 5 và phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu |
Thành phố Bạc Liêu |
10 |
Khu nhà ở xã hội tập trung phía Bắc đường 23 tháng 8, phường 7 |
Thành phố Bạc Liêu |
11 |
Khu đô thị mới Phước Long |
Huyện Phước Long |
12 |
Khu đô thị mới phía Đông đường Vành đai trong |
Thành phố Bạc Liêu |
13 |
Nhà ở cho người thu nhập thấp |
Huyện Hòa Bình, huyện Phước Long |
14 |
Dự án khu dân cư Hòa Bình 1 |
Huyện Hòa Bình |
15 |
Hệ thống cống, mương dẫn thoát nước mưa đô thị |
Thành phố Bạc Liêu, thị xã Giá Rai, thị trấn Gành Hào, thị trấn Phước Long |
H |
HẠ TẦNG VIỄN THÔNG, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
|
1 |
Phát triển hạ tầng mạng 5G |
Các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Phát triển hạ tầng số |
Thành phố Bạc Liêu |
3 |
Phát triển Trung tâm giám sát an toàn thông tin (SOC) |
Thành phố Bạc Liêu |
4 |
Xây dựng hạ tầng đô thị thông minh tỉnh Bạc Liêu |
Thành phố Bạc Liêu |
5 |
Xây dựng hạ tầng chính quyền số |
Các huyện, thị xã, thành phố |
I |
HẠ TẦNG XÃ HỘI |
|
I |
Hạ tầng y tế |
|
1 |
Nâng cấp Bệnh viện đa khoa tỉnh Bạc Liêu |
Thành phố Bạc Liêu |
2 |
Nâng cấp Bệnh viện Lao và Bệnh phổi |
Thành phố Bạc Liêu |
3 |
Nâng cấp Bệnh viện chuyên khoa Tâm thần |
Thành phố Bạc Liêu |
II |
Hạ tầng giáo dục, đào tạo |
|
1 |
Nâng cấp, mở rộng Trường đại học Bạc Liêu |
Thành phố Bạc Liêu |
2 |
Nâng cấp, mở rộng Trường cao đẳng nghề Bạc Liêu |
Thành phố Bạc Liêu |
3 |
Xây dựng mới Trường dành cho người khuyết tật |
Huyện Vĩnh Lợi |
4 |
Xây dựng mới Trường phổ thông trung học Bạc Liêu |
Thành phố Bạc Liêu |
5 |
Xây dựng mới Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Vĩnh Lợi |
Huyện Vĩnh Lợi |
III |
Hạ tầng an sinh xã hội |
|
1 |
Nâng cấp Trại cai nghiện ma túy |
Thành phố Bạc Liêu |
IV |
Hạ tầng văn hóa, thể thao |
|
1 |
Nâng cấp Nhà hát Cao Văn Lầu |
Thành phố Bạc Liêu |
2 |
Nâng cấp Di tích khảo cổ Tháp Vĩnh Hưng |
Huyện Vĩnh Lợi |
3 |
Xây mới Trung tâm văn hóa tỉnh |
Thành phố Bạc Liêu |
4 |
Xây mới hồ bơi đạt chuẩn tổ chức các giải cấp quốc gia |
Thành phố Bạc Liêu |
K |
HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI |
|
1 |
Nâng Cấp, cải tạo chợ Bạc Liêu 3 |
Thành phố Bạc Liêu |
2 |
Xây mới Chợ đầu mối thủy sản Nhà Mát |
Thành phố Bạc Liêu |
3 |
Xây mới Chợ đầu mối thủy sản Hộ Phòng |
Thị xã Giá Rai |
4 |
Xây mới Chợ đầu mối thủy sản Chủ Chí |
Huyện Phước Long |
5 |
Xây mới Chợ đầu mối thủy sản Gành Hào |
Huyện Đông Hải |
L |
DU LỊCH |
|
1 |
Dự án khu du lịch Bạc Liêu - Nhà Mát |
Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình |
2 |
Các dự án du lịch sinh thái kết hợp tham quan điện gió; du lịch kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy, hải sản; nghề làm muối; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ ven biển Bạc Liêu |
Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải |
3 |
Dự án đầu tư điểm du lịch sinh thái cửa biển Gành Hào, du lịch tâm linh khu Lăng Ông Nam Hải |
Huyện Đông Hải |
4 |
Dự án cầu dẫn bến tàu du lịch Bạc Liêu - Côn Đảo, khu cảnh quan nhân tạo trên biển Bạc Liêu |
Thành phố Bạc Liêu |
5 |
Dự án khu du lịch sinh thái vườn chim Bạc Liêu |
Thành phố Bạc Liêu |
6 |
Dự án khu du lịch văn hóa và resort nghỉ dưỡng |
Thành phố Bạc Liêu |
7 |
Dự án đầu tư xây dựng điểm du lịch, dịch vụ Tắc Sậy |
Thị xã Giá Rai |
8 |
Dự án đầu tư tuyến phố đi bộ đường Điện Biên Phủ gắn với mô hình văn hóa 03 dân tộc và nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ |
Thành phố Bạc Liêu |
9 |
Dự án khu du lịch sinh thái di tích khảo cổ Quốc gia đặc biệt Tháp Vĩnh Hưng |
Huyện Vĩnh Lợi |
M |
HẠ TẦNG BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG |
|
1 |
Mở rộng khu xử lý chất thải rắn Châu Hưng, quy mô 23 ha |
Huyện Vĩnh Lợi |
2 |
Xây dựng mới nhà máy xử lý chất thải rắn khu vực Đông Hải - Giá Rai, quy mô 13 ha |
Huyện Đông Hải |
3 |
Xây dựng mới nhà máy xử lý chất thải rắn khu vực Hồng Dân - Phước Long, quy mô 20 ha |
Huyện Hồng Dân |
4 |
Đầu tư trạm quan trắc môi trường không khí tự động, liên tục trên địa bàn thành phố Bạc Liêu |
Thành phố Bạc Liêu |
5 |
Đầu tư mới nhà máy xử lý nước thải số 1, số 2 |
Thành phố Bạc Liêu |
6 |
Đầu tư mới nhà máy xử lý nước thải Hồng Dân |
Huyện Hồng dân |
7 |
Đầu tư mới nhà máy xử lý nước thải Phước Long |
Huyện Phước Long |
8 |
Đầu tư mới nhà máy xử lý nước thải thị xã Giá Rai |
Thị xã Giá Rai |
9 |
Đầu tư mới nhà máy xử lý nước thải Vĩnh Lợi |
Huyện Vĩnh Lợi |
10 |
Đầu tư mới nhà máy xử lý nước thải Hòa Bình |
Huyện Hòa Bình |
11 |
Đầu tư mới nhà máy xử lý nước thải Đông Hải |
Huyện Đông Hải |